Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
5:18 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khốn cho người kéo tội lỗi bằng dây gian dối, và kéo gian ác như dùng dây thừng kéo xe!
  • 新标点和合本 - 祸哉!那些以虚假之细绳牵罪孽的人! 他们又像以套绳拉罪恶,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 祸哉!那些以虚假的绳子牵引罪孽, 以套车的绳索紧拉罪恶的人。
  • 和合本2010(神版-简体) - 祸哉!那些以虚假的绳子牵引罪孽, 以套车的绳索紧拉罪恶的人。
  • 当代译本 - 那些用虚假作绳子拽来罪恶, 用套绳拉来邪恶的人有祸了!
  • 圣经新译本 - 那些人虚假的绳索牵引罪孽, 又像用车绳拉罪恶的人,有祸了!
  • 中文标准译本 - 祸哉!他们那样的人! 他们用虚假之绳牵拉罪孽、牵拉罪恶, 就像用套车之绳一样。
  • 现代标点和合本 - 祸哉,那些以虚假之细绳牵罪孽的人, 他们又像以套绳拉罪恶,
  • 和合本(拼音版) - 祸哉!那些以虚假之细绳牵罪孽的人, 他们又像以套绳拉罪恶,
  • New International Version - Woe to those who draw sin along with cords of deceit, and wickedness as with cart ropes,
  • New International Reader's Version - How terrible it will be for those who continue to sin and lie about it! How terrible for those who keep on doing what is evil as if they were tied to it!
  • English Standard Version - Woe to those who draw iniquity with cords of falsehood, who draw sin as with cart ropes,
  • New Living Translation - What sorrow for those who drag their sins behind them with ropes made of lies, who drag wickedness behind them like a cart!
  • The Message - Doom to you who use lies to sell evil, who haul sin to market by the truckload, Who say, “What’s God waiting for? Let him get a move on so we can see it. Whatever The Holy of Israel has cooked up, we’d like to check it out.”
  • Christian Standard Bible - Woe to those who drag iniquity with cords of deceit and pull sin along with cart ropes,
  • New American Standard Bible - Woe to those who drag wrongdoing with the cords of deceit, And sin as if with cart ropes;
  • New King James Version - Woe to those who draw iniquity with cords of vanity, And sin as if with a cart rope;
  • Amplified Bible - Woe (judgment is coming) to those who drag along wickedness with cords of falsehood, And sin as if with cart ropes [towing their own punishment];
  • American Standard Version - Woe unto them that draw iniquity with cords of falsehood, and sin as it were with a cart rope;
  • King James Version - Woe unto them that draw iniquity with cords of vanity, and sin as it were with a cart rope:
  • New English Translation - Those who pull evil along using cords of emptiness are as good as dead, who pull sin as with cart ropes.
  • World English Bible - Woe to those who draw iniquity with cords of falsehood, and wickedness as with cart rope,
  • 新標點和合本 - 禍哉!那些以虛假之細繩牽罪孽的人! 他們又像以套繩拉罪惡,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 禍哉!那些以虛假的繩子牽引罪孽, 以套車的繩索緊拉罪惡的人。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 禍哉!那些以虛假的繩子牽引罪孽, 以套車的繩索緊拉罪惡的人。
  • 當代譯本 - 那些用虛假作繩子拽來罪惡, 用套繩拉來邪惡的人有禍了!
  • 聖經新譯本 - 那些人虛假的繩索牽引罪孽, 又像用車繩拉罪惡的人,有禍了!
  • 呂振中譯本 - 有禍啊,那些以虛謊的繩索牽引着罪罰, 像以套車粗繩 拉 罪 之報應 的人;
  • 中文標準譯本 - 禍哉!他們那樣的人! 他們用虛假之繩牽拉罪孽、牽拉罪惡, 就像用套車之繩一樣。
  • 現代標點和合本 - 禍哉,那些以虛假之細繩牽罪孽的人, 他們又像以套繩拉罪惡,
  • 文理和合譯本 - 以虛偽為繩引邪惡、如以曳車之索牽罪戾、禍哉其人、
  • 文理委辦譯本 - 人行惡而取戾、若以索曳車、其有禍乎、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 禍哉斯人、以惡為索、牽引災罰、亦如以曳車之巨繩、牽引罪報、
  • Nueva Versión Internacional - ¡Ay de los que arrastran iniquidad con cuerdas de mentira, y el pecado con sogas de carreta!
  • 현대인의 성경 - 거짓의 줄로 죄를 끌고 다니며 수레처럼 악을 끌고 다니는 자에게 화가 있을 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Горе тем, кто обольщен грехом и, словно впрягшись в повозку, тянет за собой беззаконие.
  • Восточный перевод - Горе тем, кто обольщён грехом и, словно впрягшись в повозку, тянет за собой беззаконие.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Горе тем, кто обольщён грехом и, словно впрягшись в повозку, тянет за собой беззаконие.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Горе тем, кто обольщён грехом и, словно впрягшись в повозку, тянет за собой беззаконие.
  • La Bible du Semeur 2015 - Malheur à vous ╵qui traînez le péché ╵derrière vous ╵avec les cordes du mensonge, et qui tirez la faute ╵comme les traits d’un attelage !
  • リビングバイブル - 雄牛に綱をつけて引くように 自分の罪を引きずり歩く者はひどい目に会います。
  • Nova Versão Internacional - Ai dos que se prendem à iniquidade com cordas de engano e ao pecado com cordas de carroça,
  • Hoffnung für alle - Wehe denen, die an die Sünde gefesselt sind und ihre Schuld hinter sich herschleifen wie ein Ochse seinen Karren.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - วิบัติแก่ผู้ที่ใช้เล่ห์เหลี่ยมลากดึงบาปและความชั่วร้ายไป เหมือนใช้เชือกลากดึงเกวียน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - วิบัติ​แก่​บรรดา​ผู้​ที่​ดึง​ความ​ชั่ว​ด้วย​สาย​แห่ง​ความ​เท็จ ผู้​ที่​ดึง​บาป​ราวกับ​ใช้​เชือก​ลาก​เกวียน​ไป
交叉引用
  • Giê-rê-mi 28:15 - Kế đến, Tiên tri Giê-rê-mi cảnh cáo Ha-na-nia: “Hãy lắng nghe, hỡi Ha-na-nia! Chúa Hằng Hữu không sai phái ông, mà dân chúng lại tin tưởng chuyện giả dối của ông.
  • Giê-rê-mi 28:16 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: ‘Ngươi phải chết. Trong năm nay, cuộc sống ngươi sẽ chấm dứt vì ngươi đã nói những lời loạn nghịch cùng Chúa Hằng Hữu.’”
  • Thẩm Phán 17:5 - Thế là nhà Mai-ca thành một cái miếu thờ. Ông cũng làm một cái ê-phót và các tượng thần, cử một con trai mình làm chức tế lễ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 26:9 - Chính tôi đã từng nghĩ phải chống lại Danh Chúa Giê-xu, người Na-xa-rét bằng mọi cách.
  • Thẩm Phán 17:13 - Mai-ca nói: “Bây giờ Chúa sẽ ban phước lành cho ta, vì ta có một thầy tế lễ người Lê-vi.”
  • Ê-xê-chi-ên 13:22 - Các ngươi đã dùng lời dối gạt làm buồn lòng người công chính mà Ta không hề làm buồn. Các ngươi tăng cường cánh tay kẻ gian ác đến nỗi nó không hối cải để được sống.
  • Y-sai 28:15 - Các ngươi khoác lác: “Chúng tôi đã kết ước với sự chết và thỏa hiệp với mồ mả. Để khi sự hủy diệt đến sẽ không đụng đến chúng tôi, vì chúng tôi dựng nơi ẩn trốn vững vàng bằng sự dối trá và lừa gạt.”
  • 2 Sa-mu-ên 16:20 - Áp-sa-lôm quay sang nói với A-hi-tô-phe: “Vậy, ông góp ý cho biết ta nên làm gì?”
  • 2 Sa-mu-ên 16:21 - A-hi-tô-phe bàn: “Vua nên đến cùng các cung phi của vua cha để lại giữ cung. Khi mọi người thấy vua công khai sỉ nhục cha như vậy, người phe vua mới mạnh bạo lên.”
  • 2 Sa-mu-ên 16:22 - Vậy, người ta che một cái lều trên nóc cung và trước mặt mọi người, Áp-sa-lôm vào lều với các cung phi của vua cha.
  • 2 Sa-mu-ên 16:23 - Lúc ấy, lời bàn của A-hi-tô-phe được coi như lời Đức Chúa Trời, vì thế A-hi-tô-phe bàn điều gì, Áp-sa-lôm làm điều ấy, cũng như Đa-vít trước kia vậy.
  • Ê-xê-chi-ên 13:10 - Điều này sẽ xảy ra vì những tiên tri gian ác này đã lừa bịp dân Ta rằng: ‘Tất cả sẽ bình an’ khi chẳng có chút bình an nào! Như khi người ta đã xây một bức tường mong manh, mà những tiên tri này còn quét vôi che đậy!
  • Ê-xê-chi-ên 13:11 - Hãy nói với các thợ nề quét vôi rằng tường sẽ sớm bị sụp đổ. Một trận mưa bão nặng nề sẽ khoét mòn chúng; trận mưa đá lớn và gió mạnh sẽ phá tan chúng.
  • Y-sai 59:4 - Không còn ai quan tâm về công lý và sự chân thật. Tất cả đều tin vào việc hư không, lời dối trá. Chúng cưu mang điều ác, và đẻ ra tội trọng.
  • Y-sai 59:5 - Chúng nó ấp trứng rắn, dệt màng nhện. Ai ăn phải trứng đó đều thiệt mạng, trứng nào dập nát lại nở ra rắn con.
  • Y-sai 59:6 - Màng dệt chúng không thể làm trang phục, và không thể mặc thứ gì chúng làm ra. Tất cả việc làm của chúng đều đầy ắp tội ác, đôi tay chúng đầy những việc bạo tàn.
  • Y-sai 59:7 - Chúng nhanh chân chạy vào đường tội ác, vội vã làm đổ máu vô tội. Chúng cứ nghĩ chuyện gian tà. Khốn khổ và hủy diệt luôn luôn theo chúng.
  • Y-sai 59:8 - Chúng không biết tìm bình an nơi đâu hay ý nghĩa của chính trực và thiện lành là gì. Chúng mở những con đường cong quẹo riêng cho mình, ai đi trên các đường ấy chẳng bao giờ được bình an.
  • Thi Thiên 36:2 - Nó chỉ lo tâng bốc bản thân, đến nỗi không thấy tội cũng không ghét tội.
  • Thi Thiên 10:11 - Người ác nhủ thầm: “Chúa chẳng xem việc chúng ta đâu! Ngài che mặt, chẳng bao giờ trông thấy!”
  • Thi Thiên 14:1 - Người ngu dại tự nhủ: “Không có Đức Chúa Trời.” Chúng đều hư hoại, hành vi của chúng đáng ghê tởm; chẳng một ai làm điều thiện lành!
  • Giê-rê-mi 23:24 - Có ai ẩn trốn vào nơi bí mật đến nỗi Ta không thấy được không? Có phải Ta ở mọi nơi trong các tầng trời và đất?” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Sô-phô-ni 1:12 - Lúc ấy, Ta sẽ rọi đèn lục soát Giê-ru-sa-lem và phạt những người tự mãn trong cặn rượu. Chúng nghĩ rằng Chúa Hằng Hữu không ban phước cũng chẳng giáng họa.
  • Giê-rê-mi 44:15 - Lúc ấy, tất cả người nữ có mặt và tất cả người nam biết vợ mình từng dâng hương cho các tà thần—một đoàn dân đông đảo người Giu-đa sống tại Pha-trốt, đất Ai Cập—trả lời Giê-rê-mi:
  • Giê-rê-mi 44:16 - “Chúng tôi không thèm nghe những sứ điệp của Chúa Hằng Hữu mà ông đã nói.
  • Giê-rê-mi 44:17 - Chúng tôi sẽ làm những gì chúng tôi muốn. Chúng tôi sẽ dâng hương và tiếp rượu cho Nữ Vương trên trời tùy ý chúng tôi muốn—đúng như chúng tôi, tổ phụ chúng tôi, vua chúa, và các quan chức chúng tôi đã thờ phượng trước nay trong các thành Giu-đa và các đường phố Giê-ru-sa-lem. Trong những ngày đó, chúng tôi có thực phẩm dồi dào, an cư lạc nghiệp, không bị tai họa nào cả!
  • Giê-rê-mi 44:18 - Nhưng từ ngày chúng tôi ngưng việc dâng hương và tiếp rượu cho Nữ Vương trên trời, chúng tôi gặp nhiều hoạn nạn, bị giết vì chiến tranh và đói kém.”
  • Giê-rê-mi 44:19 - Một bà nói thêm: “Suốt thời gian chúng tôi dâng hương và tiếp rượu cho Nữ Vương trên trời, làm bánh theo tượng nữ vương, chồng chúng tôi lại không biết và không phụ giúp sao? Dĩ nhiên không phải vậy!”
  • Thi Thiên 94:5 - Lạy Chúa Hằng Hữu, họ giẫm nát dân Chúa, giày đạp cơ nghiệp Chúa dưới gót chân.
  • Thi Thiên 94:6 - Họ giết quả phụ và kiều dân, tàn sát đám trẻ con côi cút.
  • Thi Thiên 94:7 - Rồi tự nhủ: “Chúa Hằng Hữu có thấy đâu, Đức Chúa Trời của Gia-cốp có bao giờ để ý?”
  • Thi Thiên 94:8 - Kẻ hung ác, hãy nghe đây và mở trí! Người điên rồ, hãy học điều khôn ngoan!
  • Thi Thiên 94:9 - Đấng sáng tạo ra tai, chẳng lẽ không nghe? Đấng làm ra mắt, lẽ nào không thấy rõ?
  • Thi Thiên 94:10 - Đấng đoán phạt muôn dân, lẽ nào không trừng trị? Đấng hiểu biết mọi thứ lẽ nào không biết Ngài đang làm gì?
  • Thi Thiên 94:11 - Chúa Hằng Hữu biết tư tưởng thầm kín của con người; Ngài biết bản chất nó chỉ là hư ảo!
  • Giê-rê-mi 8:5 - Nhưng tại sao dân này cứ tiếp tục đi sâu vào con đường sai lạc? Tại sao người Giê-ru-sa-lem không chịu trở lại?
  • Giê-rê-mi 8:6 - Ta nghe chúng chuyện trò với nhau, nhưng chẳng nghe một lời chân thật. Không một ai hối lỗi vì đã làm điều sai sao? Có ai nói rằng: “Tôi đã làm một việc thật khủng khiếp” không? Không! Tất cả đều vội vàng tiến nhanh trên con đường tội ác như đàn ngựa chạy ra mặt trận!
  • Giê-rê-mi 8:7 - Ngay cả đàn cò bay trên trời còn biết phân biệt mùa di chuyển, như chim cu, chim nhạn, và chim sếu. Chúng còn biết mùa nào phải trở về. Nhưng dân Ta thì không! Chúng chẳng biết quy luật của Chúa Hằng Hữu.
  • Giê-rê-mi 8:8 - Sao các ngươi còn dám tự hào: “Chúng tôi khôn ngoan vì chúng tôi hiểu lời của Chúa Hằng Hữu,” khi các thầy dạy của các ngươi đã xuyên tạc lời Ta và lừa bịp các ngươi?
  • Giê-rê-mi 8:9 - Những người tự coi mình khôn ngoan sẽ té ngã trong bẫy ngu muội của mình, vì chúng đã khước từ lời Chúa Hằng Hữu. Chúng còn khôn ngoan được sao?
  • Giăng 16:2 - Người ta sẽ khai trừ các con. Sẽ có lúc mọi người nghĩ rằng giết các con là phục vụ Đức Chúa Trời.
  • Giê-rê-mi 23:10 - Vì đất nước đầy dẫy bọn tà dâm, và nằm dưới sự nguyền rủa. Đất nước nó nằm trong sầu thảm— ruộng vườn khô héo và cháy khô. Vì chúng toàn làm những việc ác và lạm dụng quyền hành.
  • Giê-rê-mi 5:31 - Các tiên tri rao giảng những sứ điệp giả dối, và các thầy tế lễ cai trị với bàn tay sắt. Thế mà dân Ta vẫn ưa thích những điều ám muội đó! Nhưng ngươi sẽ làm gì khi ngày cuối cùng đến?”
  • Giê-rê-mi 23:14 - Nhưng giờ đây, Ta thấy các tiên tri Giê-ru-sa-lem còn ghê tởm hơn! Chúng phạm tội tà dâm và sống dối trá. Chúng khuyến khích những kẻ làm ác thay vì kêu gọi họ ăn năn. Những tiên tri này cũng gian ác như người Sô-đôm và người Gô-mô-rơ.”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khốn cho người kéo tội lỗi bằng dây gian dối, và kéo gian ác như dùng dây thừng kéo xe!
  • 新标点和合本 - 祸哉!那些以虚假之细绳牵罪孽的人! 他们又像以套绳拉罪恶,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 祸哉!那些以虚假的绳子牵引罪孽, 以套车的绳索紧拉罪恶的人。
  • 和合本2010(神版-简体) - 祸哉!那些以虚假的绳子牵引罪孽, 以套车的绳索紧拉罪恶的人。
  • 当代译本 - 那些用虚假作绳子拽来罪恶, 用套绳拉来邪恶的人有祸了!
  • 圣经新译本 - 那些人虚假的绳索牵引罪孽, 又像用车绳拉罪恶的人,有祸了!
  • 中文标准译本 - 祸哉!他们那样的人! 他们用虚假之绳牵拉罪孽、牵拉罪恶, 就像用套车之绳一样。
  • 现代标点和合本 - 祸哉,那些以虚假之细绳牵罪孽的人, 他们又像以套绳拉罪恶,
  • 和合本(拼音版) - 祸哉!那些以虚假之细绳牵罪孽的人, 他们又像以套绳拉罪恶,
  • New International Version - Woe to those who draw sin along with cords of deceit, and wickedness as with cart ropes,
  • New International Reader's Version - How terrible it will be for those who continue to sin and lie about it! How terrible for those who keep on doing what is evil as if they were tied to it!
  • English Standard Version - Woe to those who draw iniquity with cords of falsehood, who draw sin as with cart ropes,
  • New Living Translation - What sorrow for those who drag their sins behind them with ropes made of lies, who drag wickedness behind them like a cart!
  • The Message - Doom to you who use lies to sell evil, who haul sin to market by the truckload, Who say, “What’s God waiting for? Let him get a move on so we can see it. Whatever The Holy of Israel has cooked up, we’d like to check it out.”
  • Christian Standard Bible - Woe to those who drag iniquity with cords of deceit and pull sin along with cart ropes,
  • New American Standard Bible - Woe to those who drag wrongdoing with the cords of deceit, And sin as if with cart ropes;
  • New King James Version - Woe to those who draw iniquity with cords of vanity, And sin as if with a cart rope;
  • Amplified Bible - Woe (judgment is coming) to those who drag along wickedness with cords of falsehood, And sin as if with cart ropes [towing their own punishment];
  • American Standard Version - Woe unto them that draw iniquity with cords of falsehood, and sin as it were with a cart rope;
  • King James Version - Woe unto them that draw iniquity with cords of vanity, and sin as it were with a cart rope:
  • New English Translation - Those who pull evil along using cords of emptiness are as good as dead, who pull sin as with cart ropes.
  • World English Bible - Woe to those who draw iniquity with cords of falsehood, and wickedness as with cart rope,
  • 新標點和合本 - 禍哉!那些以虛假之細繩牽罪孽的人! 他們又像以套繩拉罪惡,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 禍哉!那些以虛假的繩子牽引罪孽, 以套車的繩索緊拉罪惡的人。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 禍哉!那些以虛假的繩子牽引罪孽, 以套車的繩索緊拉罪惡的人。
  • 當代譯本 - 那些用虛假作繩子拽來罪惡, 用套繩拉來邪惡的人有禍了!
  • 聖經新譯本 - 那些人虛假的繩索牽引罪孽, 又像用車繩拉罪惡的人,有禍了!
  • 呂振中譯本 - 有禍啊,那些以虛謊的繩索牽引着罪罰, 像以套車粗繩 拉 罪 之報應 的人;
  • 中文標準譯本 - 禍哉!他們那樣的人! 他們用虛假之繩牽拉罪孽、牽拉罪惡, 就像用套車之繩一樣。
  • 現代標點和合本 - 禍哉,那些以虛假之細繩牽罪孽的人, 他們又像以套繩拉罪惡,
  • 文理和合譯本 - 以虛偽為繩引邪惡、如以曳車之索牽罪戾、禍哉其人、
  • 文理委辦譯本 - 人行惡而取戾、若以索曳車、其有禍乎、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 禍哉斯人、以惡為索、牽引災罰、亦如以曳車之巨繩、牽引罪報、
  • Nueva Versión Internacional - ¡Ay de los que arrastran iniquidad con cuerdas de mentira, y el pecado con sogas de carreta!
  • 현대인의 성경 - 거짓의 줄로 죄를 끌고 다니며 수레처럼 악을 끌고 다니는 자에게 화가 있을 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Горе тем, кто обольщен грехом и, словно впрягшись в повозку, тянет за собой беззаконие.
  • Восточный перевод - Горе тем, кто обольщён грехом и, словно впрягшись в повозку, тянет за собой беззаконие.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Горе тем, кто обольщён грехом и, словно впрягшись в повозку, тянет за собой беззаконие.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Горе тем, кто обольщён грехом и, словно впрягшись в повозку, тянет за собой беззаконие.
  • La Bible du Semeur 2015 - Malheur à vous ╵qui traînez le péché ╵derrière vous ╵avec les cordes du mensonge, et qui tirez la faute ╵comme les traits d’un attelage !
  • リビングバイブル - 雄牛に綱をつけて引くように 自分の罪を引きずり歩く者はひどい目に会います。
  • Nova Versão Internacional - Ai dos que se prendem à iniquidade com cordas de engano e ao pecado com cordas de carroça,
  • Hoffnung für alle - Wehe denen, die an die Sünde gefesselt sind und ihre Schuld hinter sich herschleifen wie ein Ochse seinen Karren.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - วิบัติแก่ผู้ที่ใช้เล่ห์เหลี่ยมลากดึงบาปและความชั่วร้ายไป เหมือนใช้เชือกลากดึงเกวียน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - วิบัติ​แก่​บรรดา​ผู้​ที่​ดึง​ความ​ชั่ว​ด้วย​สาย​แห่ง​ความ​เท็จ ผู้​ที่​ดึง​บาป​ราวกับ​ใช้​เชือก​ลาก​เกวียน​ไป
  • Giê-rê-mi 28:15 - Kế đến, Tiên tri Giê-rê-mi cảnh cáo Ha-na-nia: “Hãy lắng nghe, hỡi Ha-na-nia! Chúa Hằng Hữu không sai phái ông, mà dân chúng lại tin tưởng chuyện giả dối của ông.
  • Giê-rê-mi 28:16 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: ‘Ngươi phải chết. Trong năm nay, cuộc sống ngươi sẽ chấm dứt vì ngươi đã nói những lời loạn nghịch cùng Chúa Hằng Hữu.’”
  • Thẩm Phán 17:5 - Thế là nhà Mai-ca thành một cái miếu thờ. Ông cũng làm một cái ê-phót và các tượng thần, cử một con trai mình làm chức tế lễ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 26:9 - Chính tôi đã từng nghĩ phải chống lại Danh Chúa Giê-xu, người Na-xa-rét bằng mọi cách.
  • Thẩm Phán 17:13 - Mai-ca nói: “Bây giờ Chúa sẽ ban phước lành cho ta, vì ta có một thầy tế lễ người Lê-vi.”
  • Ê-xê-chi-ên 13:22 - Các ngươi đã dùng lời dối gạt làm buồn lòng người công chính mà Ta không hề làm buồn. Các ngươi tăng cường cánh tay kẻ gian ác đến nỗi nó không hối cải để được sống.
  • Y-sai 28:15 - Các ngươi khoác lác: “Chúng tôi đã kết ước với sự chết và thỏa hiệp với mồ mả. Để khi sự hủy diệt đến sẽ không đụng đến chúng tôi, vì chúng tôi dựng nơi ẩn trốn vững vàng bằng sự dối trá và lừa gạt.”
  • 2 Sa-mu-ên 16:20 - Áp-sa-lôm quay sang nói với A-hi-tô-phe: “Vậy, ông góp ý cho biết ta nên làm gì?”
  • 2 Sa-mu-ên 16:21 - A-hi-tô-phe bàn: “Vua nên đến cùng các cung phi của vua cha để lại giữ cung. Khi mọi người thấy vua công khai sỉ nhục cha như vậy, người phe vua mới mạnh bạo lên.”
  • 2 Sa-mu-ên 16:22 - Vậy, người ta che một cái lều trên nóc cung và trước mặt mọi người, Áp-sa-lôm vào lều với các cung phi của vua cha.
  • 2 Sa-mu-ên 16:23 - Lúc ấy, lời bàn của A-hi-tô-phe được coi như lời Đức Chúa Trời, vì thế A-hi-tô-phe bàn điều gì, Áp-sa-lôm làm điều ấy, cũng như Đa-vít trước kia vậy.
  • Ê-xê-chi-ên 13:10 - Điều này sẽ xảy ra vì những tiên tri gian ác này đã lừa bịp dân Ta rằng: ‘Tất cả sẽ bình an’ khi chẳng có chút bình an nào! Như khi người ta đã xây một bức tường mong manh, mà những tiên tri này còn quét vôi che đậy!
  • Ê-xê-chi-ên 13:11 - Hãy nói với các thợ nề quét vôi rằng tường sẽ sớm bị sụp đổ. Một trận mưa bão nặng nề sẽ khoét mòn chúng; trận mưa đá lớn và gió mạnh sẽ phá tan chúng.
  • Y-sai 59:4 - Không còn ai quan tâm về công lý và sự chân thật. Tất cả đều tin vào việc hư không, lời dối trá. Chúng cưu mang điều ác, và đẻ ra tội trọng.
  • Y-sai 59:5 - Chúng nó ấp trứng rắn, dệt màng nhện. Ai ăn phải trứng đó đều thiệt mạng, trứng nào dập nát lại nở ra rắn con.
  • Y-sai 59:6 - Màng dệt chúng không thể làm trang phục, và không thể mặc thứ gì chúng làm ra. Tất cả việc làm của chúng đều đầy ắp tội ác, đôi tay chúng đầy những việc bạo tàn.
  • Y-sai 59:7 - Chúng nhanh chân chạy vào đường tội ác, vội vã làm đổ máu vô tội. Chúng cứ nghĩ chuyện gian tà. Khốn khổ và hủy diệt luôn luôn theo chúng.
  • Y-sai 59:8 - Chúng không biết tìm bình an nơi đâu hay ý nghĩa của chính trực và thiện lành là gì. Chúng mở những con đường cong quẹo riêng cho mình, ai đi trên các đường ấy chẳng bao giờ được bình an.
  • Thi Thiên 36:2 - Nó chỉ lo tâng bốc bản thân, đến nỗi không thấy tội cũng không ghét tội.
  • Thi Thiên 10:11 - Người ác nhủ thầm: “Chúa chẳng xem việc chúng ta đâu! Ngài che mặt, chẳng bao giờ trông thấy!”
  • Thi Thiên 14:1 - Người ngu dại tự nhủ: “Không có Đức Chúa Trời.” Chúng đều hư hoại, hành vi của chúng đáng ghê tởm; chẳng một ai làm điều thiện lành!
  • Giê-rê-mi 23:24 - Có ai ẩn trốn vào nơi bí mật đến nỗi Ta không thấy được không? Có phải Ta ở mọi nơi trong các tầng trời và đất?” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Sô-phô-ni 1:12 - Lúc ấy, Ta sẽ rọi đèn lục soát Giê-ru-sa-lem và phạt những người tự mãn trong cặn rượu. Chúng nghĩ rằng Chúa Hằng Hữu không ban phước cũng chẳng giáng họa.
  • Giê-rê-mi 44:15 - Lúc ấy, tất cả người nữ có mặt và tất cả người nam biết vợ mình từng dâng hương cho các tà thần—một đoàn dân đông đảo người Giu-đa sống tại Pha-trốt, đất Ai Cập—trả lời Giê-rê-mi:
  • Giê-rê-mi 44:16 - “Chúng tôi không thèm nghe những sứ điệp của Chúa Hằng Hữu mà ông đã nói.
  • Giê-rê-mi 44:17 - Chúng tôi sẽ làm những gì chúng tôi muốn. Chúng tôi sẽ dâng hương và tiếp rượu cho Nữ Vương trên trời tùy ý chúng tôi muốn—đúng như chúng tôi, tổ phụ chúng tôi, vua chúa, và các quan chức chúng tôi đã thờ phượng trước nay trong các thành Giu-đa và các đường phố Giê-ru-sa-lem. Trong những ngày đó, chúng tôi có thực phẩm dồi dào, an cư lạc nghiệp, không bị tai họa nào cả!
  • Giê-rê-mi 44:18 - Nhưng từ ngày chúng tôi ngưng việc dâng hương và tiếp rượu cho Nữ Vương trên trời, chúng tôi gặp nhiều hoạn nạn, bị giết vì chiến tranh và đói kém.”
  • Giê-rê-mi 44:19 - Một bà nói thêm: “Suốt thời gian chúng tôi dâng hương và tiếp rượu cho Nữ Vương trên trời, làm bánh theo tượng nữ vương, chồng chúng tôi lại không biết và không phụ giúp sao? Dĩ nhiên không phải vậy!”
  • Thi Thiên 94:5 - Lạy Chúa Hằng Hữu, họ giẫm nát dân Chúa, giày đạp cơ nghiệp Chúa dưới gót chân.
  • Thi Thiên 94:6 - Họ giết quả phụ và kiều dân, tàn sát đám trẻ con côi cút.
  • Thi Thiên 94:7 - Rồi tự nhủ: “Chúa Hằng Hữu có thấy đâu, Đức Chúa Trời của Gia-cốp có bao giờ để ý?”
  • Thi Thiên 94:8 - Kẻ hung ác, hãy nghe đây và mở trí! Người điên rồ, hãy học điều khôn ngoan!
  • Thi Thiên 94:9 - Đấng sáng tạo ra tai, chẳng lẽ không nghe? Đấng làm ra mắt, lẽ nào không thấy rõ?
  • Thi Thiên 94:10 - Đấng đoán phạt muôn dân, lẽ nào không trừng trị? Đấng hiểu biết mọi thứ lẽ nào không biết Ngài đang làm gì?
  • Thi Thiên 94:11 - Chúa Hằng Hữu biết tư tưởng thầm kín của con người; Ngài biết bản chất nó chỉ là hư ảo!
  • Giê-rê-mi 8:5 - Nhưng tại sao dân này cứ tiếp tục đi sâu vào con đường sai lạc? Tại sao người Giê-ru-sa-lem không chịu trở lại?
  • Giê-rê-mi 8:6 - Ta nghe chúng chuyện trò với nhau, nhưng chẳng nghe một lời chân thật. Không một ai hối lỗi vì đã làm điều sai sao? Có ai nói rằng: “Tôi đã làm một việc thật khủng khiếp” không? Không! Tất cả đều vội vàng tiến nhanh trên con đường tội ác như đàn ngựa chạy ra mặt trận!
  • Giê-rê-mi 8:7 - Ngay cả đàn cò bay trên trời còn biết phân biệt mùa di chuyển, như chim cu, chim nhạn, và chim sếu. Chúng còn biết mùa nào phải trở về. Nhưng dân Ta thì không! Chúng chẳng biết quy luật của Chúa Hằng Hữu.
  • Giê-rê-mi 8:8 - Sao các ngươi còn dám tự hào: “Chúng tôi khôn ngoan vì chúng tôi hiểu lời của Chúa Hằng Hữu,” khi các thầy dạy của các ngươi đã xuyên tạc lời Ta và lừa bịp các ngươi?
  • Giê-rê-mi 8:9 - Những người tự coi mình khôn ngoan sẽ té ngã trong bẫy ngu muội của mình, vì chúng đã khước từ lời Chúa Hằng Hữu. Chúng còn khôn ngoan được sao?
  • Giăng 16:2 - Người ta sẽ khai trừ các con. Sẽ có lúc mọi người nghĩ rằng giết các con là phục vụ Đức Chúa Trời.
  • Giê-rê-mi 23:10 - Vì đất nước đầy dẫy bọn tà dâm, và nằm dưới sự nguyền rủa. Đất nước nó nằm trong sầu thảm— ruộng vườn khô héo và cháy khô. Vì chúng toàn làm những việc ác và lạm dụng quyền hành.
  • Giê-rê-mi 5:31 - Các tiên tri rao giảng những sứ điệp giả dối, và các thầy tế lễ cai trị với bàn tay sắt. Thế mà dân Ta vẫn ưa thích những điều ám muội đó! Nhưng ngươi sẽ làm gì khi ngày cuối cùng đến?”
  • Giê-rê-mi 23:14 - Nhưng giờ đây, Ta thấy các tiên tri Giê-ru-sa-lem còn ghê tởm hơn! Chúng phạm tội tà dâm và sống dối trá. Chúng khuyến khích những kẻ làm ác thay vì kêu gọi họ ăn năn. Những tiên tri này cũng gian ác như người Sô-đôm và người Gô-mô-rơ.”
圣经
资源
计划
奉献