逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Mỗi người giúp người khác can đảm, và nói với nhau rằng: “Hãy mạnh mẽ!”
- 新标点和合本 - 他们各人帮助邻舍, 各人对弟兄说:“壮胆吧!”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 各人互相帮助, 对弟兄说:“壮胆吧!”
- 和合本2010(神版-简体) - 各人互相帮助, 对弟兄说:“壮胆吧!”
- 当代译本 - 彼此帮助, 互相勉励说,‘要刚强!’
- 圣经新译本 - 各人彼此帮助, 对自己的兄弟说:“要坚强!”
- 中文标准译本 - 各人帮助邻舍, 对自己的兄弟说:“要坚强!”
- 现代标点和合本 - 他们各人帮助邻舍, 各人对弟兄说:‘壮胆吧!’
- 和合本(拼音版) - 他们各人帮助邻舍, 各人对弟兄说:“壮胆吧!”
- New International Version - they help each other and say to their companions, “Be strong!”
- New International Reader's Version - They help one another. They say to one another, “Be strong!”
- English Standard Version - Everyone helps his neighbor and says to his brother, “Be strong!”
- New Living Translation - The idol makers encourage one another, saying to each other, “Be strong!”
- Christian Standard Bible - Each one helps the other, and says to another, “Take courage!”
- New American Standard Bible - Each one helps his neighbor And says to his brother, “Be strong!”
- New King James Version - Everyone helped his neighbor, And said to his brother, “Be of good courage!”
- Amplified Bible - They each help his neighbor And say to his brother [as he fashions his idols], “Be of good courage!”
- American Standard Version - They help every one his neighbor; and every one saith to his brother, Be of good courage.
- King James Version - They helped every one his neighbour; and every one said to his brother, Be of good courage.
- New English Translation - They help one another; one says to the other, ‘Be strong!’
- World English Bible - Everyone helps his neighbor. They say to their brothers, “Be strong!”
- 新標點和合本 - 他們各人幫助鄰舍, 各人對弟兄說:壯膽吧!
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 各人互相幫助, 對弟兄說:「壯膽吧!」
- 和合本2010(神版-繁體) - 各人互相幫助, 對弟兄說:「壯膽吧!」
- 當代譯本 - 彼此幫助, 互相勉勵說,『要剛強!』
- 聖經新譯本 - 各人彼此幫助, 對自己的兄弟說:“要堅強!”
- 呂振中譯本 - 各人都幫助鄰舍, 各人 都對弟兄說:『要剛強!』
- 中文標準譯本 - 各人幫助鄰舍, 對自己的兄弟說:「要堅強!」
- 現代標點和合本 - 他們各人幫助鄰舍, 各人對弟兄說:『壯膽吧!』
- 文理和合譯本 - 互相輔助、互相勸勉、曰壯乃心、
- 文理委辦譯本 - 更相勸勉、造作偶像、曰、壯乃心、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼此扶助、更相勉勵、曰、當壯贍、
- Nueva Versión Internacional - Cada uno ayuda a su compañero, y le infunde aliento a su hermano.
- 현대인의 성경 - 서로 자기 이웃을 도우며 자기 형제에게 담대하라고 말한다.
- Новый Русский Перевод - помогают один другому, говорит брат брату: «Крепись!»
- Восточный перевод - помогают один другому, говорит брат брату: «Крепись!»
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - помогают один другому, говорит брат брату: «Крепись!»
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - помогают один другому, говорит брат брату: «Крепись!»
- La Bible du Semeur 2015 - ils s’aident mutuellement, chacun dit à son frère : ╵« Courage ! »
- リビングバイブル - 職人は互いに励まして、「心配するな。 彼が勝つはずないから」と気休めを言って、
- Nova Versão Internacional - cada um ajuda o outro e diz a seu irmão: “Seja forte!”
- Hoffnung für alle - Einer hilft nun dem anderen, gegenseitig sprechen sie sich Mut zu.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ต่างช่วยเหลือกัน และกล่าวแก่พี่น้องของตนว่า “เข้มแข็งเข้าไว้!”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ทุกคนต่างช่วยเหลือเพื่อนบ้านของตน และพูดต่อกันและกันว่า “จงเข้มแข็งเถิด”
交叉引用
- Y-sai 44:12 - Thợ rèn lấy một thỏi sắt nướng trên lửa, dùng búa đập và tạo hình dạng với cả sức lực mình. Việc này khiến người thợ rèn đói và mệt mỏi. Khát nước đến ngất xỉu.
- Giô-ên 3:9 - Hãy loan báo đến các dân tộc xa xôi: “Hãy chuẩn bị chiến tranh! Hãy kêu gọi các chiến sĩ giỏi nhất. Hãy động viên toàn lính chiến và tấn công.
- Giô-ên 3:10 - Lấy lưỡi cày rèn thành gươm, và lưỡi liềm rèn thành giáo. Hãy huấn luyện người yếu đuối trở thành dũng sĩ.
- Giô-ên 3:11 - Hãy đến nhanh lên, hỡi tất cả dân tộc từ khắp nơi, hãy tập hợp trong trũng.” Và bây giờ, lạy Chúa Hằng Hữu, xin sai các dũng sĩ của Ngài!
- Đa-ni-ên 3:1 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa cho đúc một pho tượng bằng vàng, cao hai mươi bảy mét, ngang hai mét bảy mươi, dựng trong đồng bằng Đu-ra thuộc tỉnh Ba-by-lôn.
- Đa-ni-ên 3:2 - Vua ra lệnh triệu tập tất cả các thượng thư, quan chỉ huy, tổng trấn, quân sư, thủ quỷ, chánh án, phán quan, và các quan địa phương để cử hành lễ khánh thành pho tượng mà vua đã dựng lên.
- Đa-ni-ên 3:3 - Đến ngày lễ khánh thành, có đông đủ các quan chức đến và đứng sắp hàng trước pho tượng Vua Nê-bu-cát-nết-sa đã dựng lên.
- Đa-ni-ên 3:4 - Viên quan hướng dẫn lớn tiếng truyền lệnh: “Người dân các quốc gia, dân tộc, hãy nghe lệnh vua truyền!
- Đa-ni-ên 3:5 - Khi nào các ngươi nghe kèn, sáo, đàn tam thập lục, đàn cầm, đàn hạc, tiêu, và các nhạc khí bắt đầu cử nhạc, thì tất cả phải lập tức quỳ xuống đất và thờ lạy pho tượng vua Nê-bu-cát-nết-sa đã dựng.
- Đa-ni-ên 3:6 - Người nào bất tuân sẽ bị xử tử lập tức, bằng cách ném vào lò lửa cháy hừng.”
- Đa-ni-ên 3:7 - Vì vậy khi vừa nghe tiếng các nhạc khí trổi lên, các cấp lãnh đạo của các quốc gia, dân tộc đều đồng loạt quỳ xuống, thờ lạy pho tượng vàng Vua Nê-bu-cát-nết-sa đã dựng lên.
- Y-sai 40:19 - Có thể so sánh Ngài với tượng thần bằng đất, tượng bọc vàng, và trang trí cùng các dây bạc chăng?
- 1 Sa-mu-ên 5:3 - Sáng sớm hôm sau, khi dân thành Ách-đốt thức dậy, thấy tượng Đa-gôn nằm sấp dưới đất trước Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu! Họ dựng tượng lại vào chỗ cũ.
- 1 Sa-mu-ên 5:4 - Nhưng sáng hôm sau, họ lại thấy Đa-gôn nằm mọp dưới đất trước Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu. Lần này, đầu và hai tay đứt lìa, văng ra tận ngưỡng cửa, chỉ còn cái thân nằm đó.
- 1 Sa-mu-ên 5:5 - Vì thế, cho đến ngày nay, các tế sư của Đa-gôn và tất cả những người vào miếu thần này đều tránh không giẫm lên ngưỡng cửa của miếu Đa-gôn tại Ách-đốt.
- Y-sai 35:4 - Hãy khích lệ những người ngã lòng: “Hãy mạnh mẽ, đừng khiếp sợ, vì Đức Chúa Trời của ngươi sẽ đến diệt kẻ thù của ngươi. Ngài sẽ đến để giải cứu ngươi.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:24 - Một người thợ bạc tên Đê-mê-triu làm đền thờ thần Đi-anh, đem lại thịnh vượng chung cho cả giới thủ công.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:25 - Một hôm, Đê-mê-triu triệu tập các đoàn thợ bạc và hô hào: “Các bạn đã biết nhờ nghề này mà chúng ta phát tài.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:26 - Tuy nhiên, tên Phao-lô đã quyến rũ bao nhiêu người tại Ê-phê-sô và cả Tiểu Á. Ông ấy dám bảo các thần do tay người làm ra đều là giả tạo! Các bạn đã thấy tận mắt, nghe tận tai rồi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:27 - Như thế, nghề nghiệp chúng ta đã bị bêu xấu, mà đền thờ của nữ thần Đi-anh vĩ đại cũng bị khinh bỉ, và uy danh nữ thần mà Tiểu Á và cả thế giới tôn thờ sẽ tiêu tan!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:28 - Nghe xong, đám thợ bạc nổi giận, đồng thanh hô lớn: “Hoan hô nữ thần Đi-anh vĩ đại của người Ê-phê-sô!”
- 1 Sa-mu-ên 4:7 - họ hoảng sợ, bảo nhau: “Đức Chúa Trời vừa đến trại quân địch. Chúng ta nguy rồi! Chưa bao giờ có việc như thế này xảy ra cho chúng ta.
- 1 Sa-mu-ên 4:8 - Nguy rồi! Ai sẽ cứu chúng ta khỏi tay vị Thần oai nghi này? Đây là Thần đã tàn hại người Ai Cập bằng các tai họa khủng khiếp trong hoang mạc.
- 1 Sa-mu-ên 4:9 - Hỡi người Phi-li-tin, can đảm lên! Phải anh dũng chiến đấu! Nếu không, anh em sẽ trở thành nô lệ cho người Hê-bơ-rơ như họ đã từng làm nô lệ cho anh em!”