Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
41:29 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Kìa, tất cả chúng đều ngu dại, công việc chúng vô giá trị, Tất cả tượng thờ của các ngươi đều trống không như gió.”
  • 新标点和合本 - 看哪,他们和他们的工作都是虚空, 且是虚无。 他们所铸的偶像都是风, 都是虚的。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 看哪,他们尽是麻烦 , 所做的工都属虚无; 所铸的偶像是风,是虚空。
  • 和合本2010(神版-简体) - 看哪,他们尽是麻烦 , 所做的工都属虚无; 所铸的偶像是风,是虚空。
  • 当代译本 - 看啊,偶像全是假的, 毫无作为,铸像虚空如风。
  • 圣经新译本 - 看哪!他们都是无有, 他们所作的都是虚无; 他们所铸的偶像都是风,都是虚空。
  • 中文标准译本 - 看哪,它们全是虚空, 它们的作为是虚无, 它们的铸像是风,都是空虚!
  • 现代标点和合本 - 看哪,他们和他们的工作都是虚空, 且是虚无, 他们所铸的偶像都是风, 都是虚的。”
  • 和合本(拼音版) - 看哪,他们和他们的工作都是虚空, 且是虚无。 他们所铸的偶像都是风, 都是虚的。”
  • New International Version - See, they are all false! Their deeds amount to nothing; their images are but wind and confusion.
  • New International Reader's Version - So they are not really gods at all. What they do does not amount to anything. They are as useless as wind.
  • English Standard Version - Behold, they are all a delusion; their works are nothing; their metal images are empty wind.
  • New Living Translation - See, they are all foolish, worthless things. All your idols are as empty as the wind.
  • Christian Standard Bible - Look, all of them are a delusion; their works are nonexistent; their images are wind and emptiness.
  • New American Standard Bible - Behold, all of them are false; Their works are nothing, Their cast metal images are wind and emptiness.
  • New King James Version - Indeed they are all worthless; Their works are nothing; Their molded images are wind and confusion.
  • Amplified Bible - In fact, all of these [pagan prophets and priests] are false; Their works are worthless, Their cast images are [merely] wind and emptiness.
  • American Standard Version - Behold, all of them, their works are vanity and nought; their molten images are wind and confusion.
  • King James Version - Behold, they are all vanity; their works are nothing: their molten images are wind and confusion.
  • New English Translation - Look, all of them are nothing, their accomplishments are nonexistent; their metal images lack any real substance.
  • World English Bible - Behold, all of their deeds are vanity and nothing. Their molten images are wind and confusion.
  • 新標點和合本 - 看哪,他們和他們的工作都是虛空, 且是虛無。 他們所鑄的偶像都是風, 都是虛的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 看哪,他們盡是麻煩 , 所做的工都屬虛無; 所鑄的偶像是風,是虛空。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 看哪,他們盡是麻煩 , 所做的工都屬虛無; 所鑄的偶像是風,是虛空。
  • 當代譯本 - 看啊,偶像全是假的, 毫無作為,鑄像虛空如風。
  • 聖經新譯本 - 看哪!他們都是無有, 他們所作的都是虛無; 他們所鑄的偶像都是風,都是虛空。
  • 呂振中譯本 - 看哪,他們都是無有, 他們的工作都是虛無; 他們的鑄像都是風、都是虛空。
  • 中文標準譯本 - 看哪,它們全是虛空, 它們的作為是虛無, 它們的鑄像是風,都是空虛!
  • 現代標點和合本 - 看哪,他們和他們的工作都是虛空, 且是虛無, 他們所鑄的偶像都是風, 都是虛的。」
  • 文理和合譯本 - 彼乃虛無、所行空曠、所鑄之偶、有若飄風、等於空氣、
  • 文理委辦譯本 - 金鑄之偶、空洞無物、譬諸飄風、俱為虛妄、悉歸烏有。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼俱虛偽、所作虛無、所鑄之偶像、盡如虛氣、空浮而已、
  • Nueva Versión Internacional - ¡Todos ellos son falsos! Sus obras no son nada; sus ídolos no son más que viento y confusión.
  • 현대인의 성경 - 이 모든 신들은 다 쓸모가 없으며 그들은 아무것도 할 수 없으니 이런 우상들은 바람처럼 공허할 뿐이다.”
  • Новый Русский Перевод - Вот, все они – обман! Их дела ничтожны; их изваяния – ветер и пустота.
  • Восточный перевод - Вот все они – обман! Их дела ничтожны; их изваяния – ветер и пустота.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вот все они – обман! Их дела ничтожны; их изваяния – ветер и пустота.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вот все они – обман! Их дела ничтожны; их изваяния – ветер и пустота.
  • La Bible du Semeur 2015 - Eux tous, ils ne sont rien , leurs œuvres sont néant, et leurs statues de fonte : ╵du vent, du vide.
  • リビングバイブル - みな愚かで、役に立たない者ばかりだ。 まるで風のように頼りにならない。
  • Nova Versão Internacional - Veja, são todos falsos! Seus feitos são nulos; suas imagens fundidas não passam de um sopro e de uma nulidade!
  • Hoffnung für alle - Sie alle sind nichts als ein großer Betrug. Gar nichts bringen sie zustande. In ihren Statuen ist kein Leben. Diese Götter sind hohl und leer!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดูเถิด พวกเขาล้วนแต่จอมปลอม! การกระทำของเขาล้วนไร้ค่า เทวรูปต่างๆ ของเขาเป็นเพียงลมและความสับสน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดู​เถิด รูป​เคารพ​เหล่า​นี้​ไร้​ประโยชน์ ไม่​ปรากฏ​ผล​แต่​อย่างไร รูป​เคารพ​ที่​หล่อ​ขึ้น​เป็น​เพียง​ลม​ที่​ว่าง​เปล่า
交叉引用
  • Ha-ba-cúc 2:18 - Thần tượng có ích gì đâu! Đó chỉ là sản phẩm của thợ chạm, thợ đúc. Đó chỉ là thuật dối gạt tinh vi. Sao người tạc tượng, người đúc thần lại tin vào các thần tượng câm điếc ấy!
  • Y-sai 44:9 - Thợ làm hình tượng chẳng là gì cả. Các tác phẩm của họ đều là vô dụng. Những người thờ hình tượng không biết điều này, cho nên họ phải mang sự hổ thẹn.
  • Y-sai 44:10 - Ai là người khờ dại tạo thần cho mình— một hình tượng chẳng giúp gì cho ai cả?
  • Y-sai 44:11 - Tất cả những ai thờ thần tượng cũng sẽ bị xấu hổ giống như các thợ tạc tượng—cũng chỉ là con người— và cả những người nhờ họ tạc tượng. Hãy để họ cùng nhau đứng lên, nhưng họ sẽ đứng trong kinh hãi và hổ thẹn.
  • Y-sai 44:12 - Thợ rèn lấy một thỏi sắt nướng trên lửa, dùng búa đập và tạo hình dạng với cả sức lực mình. Việc này khiến người thợ rèn đói và mệt mỏi. Khát nước đến ngất xỉu.
  • Y-sai 44:13 - Thợ mộc căng dây đo gỗ và vẽ một kiểu mẫu trên đó. Người thợ dùng cái đục và cái bào rồi khắc đẽo theo hình dạng con người. Anh làm ra tượng người rất đẹp và đặt trên một bàn thờ nhỏ.
  • Y-sai 44:14 - Anh vào rừng đốn gỗ bá hương; anh chọn gỗ bách và gỗ sồi; anh trồng cây thông trong rừng để mưa xuống làm cho cây lớn lên.
  • Y-sai 44:15 - Rồi anh dùng một phần gỗ nhóm lửa. Để sưởi ấm mình và nướng bánh. Và dùng phần gỗ còn lại đẽo gọt thành một tượng thần để thờ! Anh tạc một hình tượng và quỳ lạy trước nó!
  • Y-sai 44:16 - Anh đốt một phần của thân cây để nướng thịt và để giữ ấm thân mình. Anh còn nói: “À, lửa ấm thật tốt.”
  • Y-sai 44:17 - Anh lấy phần cây còn lại và làm tượng thần cho mình! Anh cúi mình lạy nó, thờ phượng và cầu nguyện với nó. Anh nói: “Xin giải cứu tôi! Ngài là thần tôi!”
  • Y-sai 44:18 - Như người ngu dại và không có trí hiểu biết! Mắt họ bị che kín, nên không thể thấy. Trí họ bị đóng chặt, nên không suy nghĩ.
  • Y-sai 44:19 - Người nào đã làm tượng để thờ thì không bao giờ nghĩ rằng: “Tại sao, nó chỉ là một khúc gỗ thôi mà! Ta đã dùng một phần gỗ để nhóm lửa sưởi ấm và dùng để nướng bánh và thịt cho ta. Làm sao phần gỗ dư có thể là thần được? Lẽ nào ta quỳ lạy một khúc gỗ sao?”
  • Y-sai 44:20 - Thật tội nghiệp, kẻ dại dột bị lừa dối ăn tro. Lại tin vào vật không thể giúp được mình Sao không tự hỏi: “Có phải thần tượng ta cầm trong tay là giả dối không?”
  • Thi Thiên 115:4 - Còn thần chúng nó bằng bạc vàng, chế tạo do bàn tay loài người;
  • Thi Thiên 115:5 - Có miệng không nói năng, và mắt không thấy đường.
  • Thi Thiên 115:6 - Có tai nhưng không nghe được, có mũi nhưng không ngửi.
  • Thi Thiên 115:7 - Tay lạnh lùng vô giác, chân bất động khô cằn, họng im lìm cứng ngắt.
  • Thi Thiên 115:8 - Người tạo ra hình tượng và người thờ tà thần đều giống như hình tượng.
  • Thi Thiên 135:15 - Thần tượng các dân tộc bằng vàng và bạc, vật do tay con người tạo ra.
  • Thi Thiên 135:16 - Tượng ấy có miệng nhưng không nói, có mắt nhưng không nhìn,
  • Thi Thiên 135:17 - Có tai nhưng nào biết nghe, và mũi chẳng có chút hơi thở.
  • Thi Thiên 135:18 - Người tạo thần tượng và người tin tưởng hắn, sẽ trở nên giống như hắn.
  • Giê-rê-mi 10:2 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Đừng để bị lôi cuốn theo thói tục của các dân tộc, dựa trên các vì sao để đoán biết tương lai mình. Đừng sợ các điềm đoán trước của chúng, dù các dân tộc cũng kinh sợ những điềm đó.
  • Giê-rê-mi 10:3 - Vì thói tục của chúng là hư không và dại dột. Chúng đốn một cây, rồi thợ thủ công chạm thành một hình tượng.
  • Giê-rê-mi 10:4 - Chúng giát tượng bằng vàng và bạc và dùng búa đóng đinh cho khỏi lung lay, ngã đổ.
  • Giê-rê-mi 10:5 - Thần của chúng như bù nhìn trong đám ruộng dưa! Chúng không thể nói, không biết đi, nên phải khiêng đi. Đừng sợ các thần ấy vì chúng không có thể ban phước hay giáng họa.”
  • Giê-rê-mi 10:6 - Lạy Chúa Hằng Hữu, chẳng có thần nào giống như Chúa! Vì Chúa lớn vô cùng, và Danh Ngài đầy tràn quyền năng.
  • Giê-rê-mi 10:7 - Chúa là Vua của các nước, ai mà không sợ Ngài? Mọi tước hiệu đều thuộc riêng Ngài! Giữa các bậc khôn ngoan trên đất và giữa các vương quốc trên thế gian, cũng không ai bằng Chúa.
  • Giê-rê-mi 10:8 - Người thờ thần tượng là u mê và khờ dại. Những tượng chúng thờ lạy chỉ là gỗ mà thôi!
  • Giê-rê-mi 10:9 - Chúng mang bạc lát mỏng mua từ Ta-rê-si và vàng từ U-pha, giao những vật liệu này cho thợ thủ công khéo léo tạo thành hình tượng. Chúng khoác lên thần tượng này áo choàng xanh và đỏ tía được các thợ may điêu luyện cắt xén.
  • Giê-rê-mi 10:10 - Nhưng Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chân thật. Chúa là Đức Chúa Trời Hằng Sống và là Vua Đời Đời! Cơn giận Ngài làm nổi cơn động đất. Các dân tộc không thể chịu nổi cơn thịnh nộ của Ngài.
  • Giê-rê-mi 10:11 - Hãy nói với những người thờ thần tượng rằng: “Các thần tượng không làm nên trời, cũng không làm nên đất đều sẽ bị diệt vong, không còn trên mặt đất và dưới bầu trời.”
  • Giê-rê-mi 10:12 - Nhưng Đức Chúa Trời sáng tạo địa cầu bởi quyền năng và Ngài đã bảo tồn bằng sự khôn ngoan. Với tri thức của chính Chúa, Ngài đã giăng các tầng trời.
  • Giê-rê-mi 10:13 - Khi Chúa phán liền có tiếng sấm vang, các tầng trời phủ đầy nước. Ngài khiến mây dâng cao khắp đất. Ngài sai chớp nhoáng, mưa, và gió bão ra từ kho tàng của Ngài.
  • Giê-rê-mi 10:14 - Mọi người đều vô tri, vô giác, không một chút khôn ngoan! Người thợ bạc bị các thần tượng mình sỉ nhục, vì việc tạo hình tượng chỉ là lừa dối. Tượng không có chút hơi thở hay quyền năng.
  • Giê-rê-mi 10:15 - Tượng không có giá trị; là vật bị chế giễu! Đến ngày đoán phạt, tất cả chúng sẽ bị tiêu diệt.
  • Giê-rê-mi 10:16 - Nhưng Đức Chúa Trời của Gia-cốp không phải là tượng! Vì Ngài là Đấng Sáng Tạo vạn vật và dựng nước Ít-ra-ên của Ngài. Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân!
  • Y-sai 41:24 - Nhưng các ngươi đều vô dụng và công việc các ngươi đều vô ích. Ai chọn các ngươi mà thờ cũng đáng ghê tởm như các ngươi.
  • Giê-rê-mi 5:13 - Các tiên tri của Đức Chúa Trời chỉ biết bịa chuyện chứ họ đâu có lời của Chúa. Cứ để tai họa họ nói đó sẽ giáng trên họ!”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Kìa, tất cả chúng đều ngu dại, công việc chúng vô giá trị, Tất cả tượng thờ của các ngươi đều trống không như gió.”
  • 新标点和合本 - 看哪,他们和他们的工作都是虚空, 且是虚无。 他们所铸的偶像都是风, 都是虚的。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 看哪,他们尽是麻烦 , 所做的工都属虚无; 所铸的偶像是风,是虚空。
  • 和合本2010(神版-简体) - 看哪,他们尽是麻烦 , 所做的工都属虚无; 所铸的偶像是风,是虚空。
  • 当代译本 - 看啊,偶像全是假的, 毫无作为,铸像虚空如风。
  • 圣经新译本 - 看哪!他们都是无有, 他们所作的都是虚无; 他们所铸的偶像都是风,都是虚空。
  • 中文标准译本 - 看哪,它们全是虚空, 它们的作为是虚无, 它们的铸像是风,都是空虚!
  • 现代标点和合本 - 看哪,他们和他们的工作都是虚空, 且是虚无, 他们所铸的偶像都是风, 都是虚的。”
  • 和合本(拼音版) - 看哪,他们和他们的工作都是虚空, 且是虚无。 他们所铸的偶像都是风, 都是虚的。”
  • New International Version - See, they are all false! Their deeds amount to nothing; their images are but wind and confusion.
  • New International Reader's Version - So they are not really gods at all. What they do does not amount to anything. They are as useless as wind.
  • English Standard Version - Behold, they are all a delusion; their works are nothing; their metal images are empty wind.
  • New Living Translation - See, they are all foolish, worthless things. All your idols are as empty as the wind.
  • Christian Standard Bible - Look, all of them are a delusion; their works are nonexistent; their images are wind and emptiness.
  • New American Standard Bible - Behold, all of them are false; Their works are nothing, Their cast metal images are wind and emptiness.
  • New King James Version - Indeed they are all worthless; Their works are nothing; Their molded images are wind and confusion.
  • Amplified Bible - In fact, all of these [pagan prophets and priests] are false; Their works are worthless, Their cast images are [merely] wind and emptiness.
  • American Standard Version - Behold, all of them, their works are vanity and nought; their molten images are wind and confusion.
  • King James Version - Behold, they are all vanity; their works are nothing: their molten images are wind and confusion.
  • New English Translation - Look, all of them are nothing, their accomplishments are nonexistent; their metal images lack any real substance.
  • World English Bible - Behold, all of their deeds are vanity and nothing. Their molten images are wind and confusion.
  • 新標點和合本 - 看哪,他們和他們的工作都是虛空, 且是虛無。 他們所鑄的偶像都是風, 都是虛的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 看哪,他們盡是麻煩 , 所做的工都屬虛無; 所鑄的偶像是風,是虛空。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 看哪,他們盡是麻煩 , 所做的工都屬虛無; 所鑄的偶像是風,是虛空。
  • 當代譯本 - 看啊,偶像全是假的, 毫無作為,鑄像虛空如風。
  • 聖經新譯本 - 看哪!他們都是無有, 他們所作的都是虛無; 他們所鑄的偶像都是風,都是虛空。
  • 呂振中譯本 - 看哪,他們都是無有, 他們的工作都是虛無; 他們的鑄像都是風、都是虛空。
  • 中文標準譯本 - 看哪,它們全是虛空, 它們的作為是虛無, 它們的鑄像是風,都是空虛!
  • 現代標點和合本 - 看哪,他們和他們的工作都是虛空, 且是虛無, 他們所鑄的偶像都是風, 都是虛的。」
  • 文理和合譯本 - 彼乃虛無、所行空曠、所鑄之偶、有若飄風、等於空氣、
  • 文理委辦譯本 - 金鑄之偶、空洞無物、譬諸飄風、俱為虛妄、悉歸烏有。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼俱虛偽、所作虛無、所鑄之偶像、盡如虛氣、空浮而已、
  • Nueva Versión Internacional - ¡Todos ellos son falsos! Sus obras no son nada; sus ídolos no son más que viento y confusión.
  • 현대인의 성경 - 이 모든 신들은 다 쓸모가 없으며 그들은 아무것도 할 수 없으니 이런 우상들은 바람처럼 공허할 뿐이다.”
  • Новый Русский Перевод - Вот, все они – обман! Их дела ничтожны; их изваяния – ветер и пустота.
  • Восточный перевод - Вот все они – обман! Их дела ничтожны; их изваяния – ветер и пустота.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вот все они – обман! Их дела ничтожны; их изваяния – ветер и пустота.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вот все они – обман! Их дела ничтожны; их изваяния – ветер и пустота.
  • La Bible du Semeur 2015 - Eux tous, ils ne sont rien , leurs œuvres sont néant, et leurs statues de fonte : ╵du vent, du vide.
  • リビングバイブル - みな愚かで、役に立たない者ばかりだ。 まるで風のように頼りにならない。
  • Nova Versão Internacional - Veja, são todos falsos! Seus feitos são nulos; suas imagens fundidas não passam de um sopro e de uma nulidade!
  • Hoffnung für alle - Sie alle sind nichts als ein großer Betrug. Gar nichts bringen sie zustande. In ihren Statuen ist kein Leben. Diese Götter sind hohl und leer!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดูเถิด พวกเขาล้วนแต่จอมปลอม! การกระทำของเขาล้วนไร้ค่า เทวรูปต่างๆ ของเขาเป็นเพียงลมและความสับสน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดู​เถิด รูป​เคารพ​เหล่า​นี้​ไร้​ประโยชน์ ไม่​ปรากฏ​ผล​แต่​อย่างไร รูป​เคารพ​ที่​หล่อ​ขึ้น​เป็น​เพียง​ลม​ที่​ว่าง​เปล่า
  • Ha-ba-cúc 2:18 - Thần tượng có ích gì đâu! Đó chỉ là sản phẩm của thợ chạm, thợ đúc. Đó chỉ là thuật dối gạt tinh vi. Sao người tạc tượng, người đúc thần lại tin vào các thần tượng câm điếc ấy!
  • Y-sai 44:9 - Thợ làm hình tượng chẳng là gì cả. Các tác phẩm của họ đều là vô dụng. Những người thờ hình tượng không biết điều này, cho nên họ phải mang sự hổ thẹn.
  • Y-sai 44:10 - Ai là người khờ dại tạo thần cho mình— một hình tượng chẳng giúp gì cho ai cả?
  • Y-sai 44:11 - Tất cả những ai thờ thần tượng cũng sẽ bị xấu hổ giống như các thợ tạc tượng—cũng chỉ là con người— và cả những người nhờ họ tạc tượng. Hãy để họ cùng nhau đứng lên, nhưng họ sẽ đứng trong kinh hãi và hổ thẹn.
  • Y-sai 44:12 - Thợ rèn lấy một thỏi sắt nướng trên lửa, dùng búa đập và tạo hình dạng với cả sức lực mình. Việc này khiến người thợ rèn đói và mệt mỏi. Khát nước đến ngất xỉu.
  • Y-sai 44:13 - Thợ mộc căng dây đo gỗ và vẽ một kiểu mẫu trên đó. Người thợ dùng cái đục và cái bào rồi khắc đẽo theo hình dạng con người. Anh làm ra tượng người rất đẹp và đặt trên một bàn thờ nhỏ.
  • Y-sai 44:14 - Anh vào rừng đốn gỗ bá hương; anh chọn gỗ bách và gỗ sồi; anh trồng cây thông trong rừng để mưa xuống làm cho cây lớn lên.
  • Y-sai 44:15 - Rồi anh dùng một phần gỗ nhóm lửa. Để sưởi ấm mình và nướng bánh. Và dùng phần gỗ còn lại đẽo gọt thành một tượng thần để thờ! Anh tạc một hình tượng và quỳ lạy trước nó!
  • Y-sai 44:16 - Anh đốt một phần của thân cây để nướng thịt và để giữ ấm thân mình. Anh còn nói: “À, lửa ấm thật tốt.”
  • Y-sai 44:17 - Anh lấy phần cây còn lại và làm tượng thần cho mình! Anh cúi mình lạy nó, thờ phượng và cầu nguyện với nó. Anh nói: “Xin giải cứu tôi! Ngài là thần tôi!”
  • Y-sai 44:18 - Như người ngu dại và không có trí hiểu biết! Mắt họ bị che kín, nên không thể thấy. Trí họ bị đóng chặt, nên không suy nghĩ.
  • Y-sai 44:19 - Người nào đã làm tượng để thờ thì không bao giờ nghĩ rằng: “Tại sao, nó chỉ là một khúc gỗ thôi mà! Ta đã dùng một phần gỗ để nhóm lửa sưởi ấm và dùng để nướng bánh và thịt cho ta. Làm sao phần gỗ dư có thể là thần được? Lẽ nào ta quỳ lạy một khúc gỗ sao?”
  • Y-sai 44:20 - Thật tội nghiệp, kẻ dại dột bị lừa dối ăn tro. Lại tin vào vật không thể giúp được mình Sao không tự hỏi: “Có phải thần tượng ta cầm trong tay là giả dối không?”
  • Thi Thiên 115:4 - Còn thần chúng nó bằng bạc vàng, chế tạo do bàn tay loài người;
  • Thi Thiên 115:5 - Có miệng không nói năng, và mắt không thấy đường.
  • Thi Thiên 115:6 - Có tai nhưng không nghe được, có mũi nhưng không ngửi.
  • Thi Thiên 115:7 - Tay lạnh lùng vô giác, chân bất động khô cằn, họng im lìm cứng ngắt.
  • Thi Thiên 115:8 - Người tạo ra hình tượng và người thờ tà thần đều giống như hình tượng.
  • Thi Thiên 135:15 - Thần tượng các dân tộc bằng vàng và bạc, vật do tay con người tạo ra.
  • Thi Thiên 135:16 - Tượng ấy có miệng nhưng không nói, có mắt nhưng không nhìn,
  • Thi Thiên 135:17 - Có tai nhưng nào biết nghe, và mũi chẳng có chút hơi thở.
  • Thi Thiên 135:18 - Người tạo thần tượng và người tin tưởng hắn, sẽ trở nên giống như hắn.
  • Giê-rê-mi 10:2 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Đừng để bị lôi cuốn theo thói tục của các dân tộc, dựa trên các vì sao để đoán biết tương lai mình. Đừng sợ các điềm đoán trước của chúng, dù các dân tộc cũng kinh sợ những điềm đó.
  • Giê-rê-mi 10:3 - Vì thói tục của chúng là hư không và dại dột. Chúng đốn một cây, rồi thợ thủ công chạm thành một hình tượng.
  • Giê-rê-mi 10:4 - Chúng giát tượng bằng vàng và bạc và dùng búa đóng đinh cho khỏi lung lay, ngã đổ.
  • Giê-rê-mi 10:5 - Thần của chúng như bù nhìn trong đám ruộng dưa! Chúng không thể nói, không biết đi, nên phải khiêng đi. Đừng sợ các thần ấy vì chúng không có thể ban phước hay giáng họa.”
  • Giê-rê-mi 10:6 - Lạy Chúa Hằng Hữu, chẳng có thần nào giống như Chúa! Vì Chúa lớn vô cùng, và Danh Ngài đầy tràn quyền năng.
  • Giê-rê-mi 10:7 - Chúa là Vua của các nước, ai mà không sợ Ngài? Mọi tước hiệu đều thuộc riêng Ngài! Giữa các bậc khôn ngoan trên đất và giữa các vương quốc trên thế gian, cũng không ai bằng Chúa.
  • Giê-rê-mi 10:8 - Người thờ thần tượng là u mê và khờ dại. Những tượng chúng thờ lạy chỉ là gỗ mà thôi!
  • Giê-rê-mi 10:9 - Chúng mang bạc lát mỏng mua từ Ta-rê-si và vàng từ U-pha, giao những vật liệu này cho thợ thủ công khéo léo tạo thành hình tượng. Chúng khoác lên thần tượng này áo choàng xanh và đỏ tía được các thợ may điêu luyện cắt xén.
  • Giê-rê-mi 10:10 - Nhưng Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chân thật. Chúa là Đức Chúa Trời Hằng Sống và là Vua Đời Đời! Cơn giận Ngài làm nổi cơn động đất. Các dân tộc không thể chịu nổi cơn thịnh nộ của Ngài.
  • Giê-rê-mi 10:11 - Hãy nói với những người thờ thần tượng rằng: “Các thần tượng không làm nên trời, cũng không làm nên đất đều sẽ bị diệt vong, không còn trên mặt đất và dưới bầu trời.”
  • Giê-rê-mi 10:12 - Nhưng Đức Chúa Trời sáng tạo địa cầu bởi quyền năng và Ngài đã bảo tồn bằng sự khôn ngoan. Với tri thức của chính Chúa, Ngài đã giăng các tầng trời.
  • Giê-rê-mi 10:13 - Khi Chúa phán liền có tiếng sấm vang, các tầng trời phủ đầy nước. Ngài khiến mây dâng cao khắp đất. Ngài sai chớp nhoáng, mưa, và gió bão ra từ kho tàng của Ngài.
  • Giê-rê-mi 10:14 - Mọi người đều vô tri, vô giác, không một chút khôn ngoan! Người thợ bạc bị các thần tượng mình sỉ nhục, vì việc tạo hình tượng chỉ là lừa dối. Tượng không có chút hơi thở hay quyền năng.
  • Giê-rê-mi 10:15 - Tượng không có giá trị; là vật bị chế giễu! Đến ngày đoán phạt, tất cả chúng sẽ bị tiêu diệt.
  • Giê-rê-mi 10:16 - Nhưng Đức Chúa Trời của Gia-cốp không phải là tượng! Vì Ngài là Đấng Sáng Tạo vạn vật và dựng nước Ít-ra-ên của Ngài. Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân!
  • Y-sai 41:24 - Nhưng các ngươi đều vô dụng và công việc các ngươi đều vô ích. Ai chọn các ngươi mà thờ cũng đáng ghê tởm như các ngươi.
  • Giê-rê-mi 5:13 - Các tiên tri của Đức Chúa Trời chỉ biết bịa chuyện chứ họ đâu có lời của Chúa. Cứ để tai họa họ nói đó sẽ giáng trên họ!”
圣经
资源
计划
奉献