Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
30:9 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - rằng dân này là một dân tộc nổi loạn, con cái khước từ lời Chúa Hằng Hữu phán dạy.
  • 新标点和合本 - 因为他们是悖逆的百姓、说谎的儿女, 不肯听从耶和华训诲的儿女。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 因为他们是悖逆的百姓、说谎的儿女, 是不肯听从耶和华训诲的儿女。
  • 和合本2010(神版-简体) - 因为他们是悖逆的百姓、说谎的儿女, 是不肯听从耶和华训诲的儿女。
  • 当代译本 - 因为他们是悖逆的民族, 是说谎的儿女, 不肯听从耶和华的教导。
  • 圣经新译本 - 因为这是悖逆的子民,不忠心的儿女, 不肯听从耶和华教导的儿女。
  • 中文标准译本 - 因为他们是悖逆的子民,欺诈的儿女, 是不肯听从耶和华训诲的儿女。
  • 现代标点和合本 - 因为他们是悖逆的百姓、说谎的儿女, 不肯听从耶和华训诲的儿女。
  • 和合本(拼音版) - 因为他们是悖逆的百姓、说谎的儿女, 不肯听从耶和华训诲的儿女。
  • New International Version - For these are rebellious people, deceitful children, children unwilling to listen to the Lord’s instruction.
  • New International Reader's Version - That’s because these people of Judah refuse to obey me. They are children who tell lies. They will not listen to what I want to teach them.
  • English Standard Version - For they are a rebellious people, lying children, children unwilling to hear the instruction of the Lord;
  • New Living Translation - that these people are stubborn rebels who refuse to pay attention to the Lord’s instructions.
  • Christian Standard Bible - They are a rebellious people, deceptive children, children who do not want to listen to the Lord’s instruction.
  • New American Standard Bible - For this is a rebellious people, false sons, Sons who refuse to listen To the instruction of the Lord;
  • New King James Version - That this is a rebellious people, Lying children, Children who will not hear the law of the Lord;
  • Amplified Bible - For this is a rebellious people, lying sons, Sons who refuse to listen to The law and instruction of the Lord;
  • American Standard Version - For it is a rebellious people, lying children, children that will not hear the law of Jehovah;
  • King James Version - That this is a rebellious people, lying children, children that will not hear the law of the Lord:
  • New English Translation - For these are rebellious people – they are lying children, children unwilling to obey the Lord’s law.
  • World English Bible - For it is a rebellious people, lying children, children who will not hear Yahweh’s law;
  • 新標點和合本 - 因為他們是悖逆的百姓、說謊的兒女, 不肯聽從耶和華訓誨的兒女。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 因為他們是悖逆的百姓、說謊的兒女, 是不肯聽從耶和華訓誨的兒女。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 因為他們是悖逆的百姓、說謊的兒女, 是不肯聽從耶和華訓誨的兒女。
  • 當代譯本 - 因為他們是悖逆的民族, 是說謊的兒女, 不肯聽從耶和華的教導。
  • 聖經新譯本 - 因為這是悖逆的子民,不忠心的兒女, 不肯聽從耶和華教導的兒女。
  • 呂振中譯本 - 因為他們是悖逆的人民、 不忠實的兒女, 不肯聽從永恆主指教的兒女。
  • 中文標準譯本 - 因為他們是悖逆的子民,欺詐的兒女, 是不肯聽從耶和華訓誨的兒女。
  • 現代標點和合本 - 因為他們是悖逆的百姓、說謊的兒女, 不肯聽從耶和華訓誨的兒女。
  • 文理和合譯本 - 此乃悖逆之民、言誑之子、不聽耶和華之訓、
  • 文理委辦譯本 - 斯邦之民、悖戾誕妄、不從我法、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 蓋斯為悖逆之民、誑言之子、不願聽主法之子、
  • Nueva Versión Internacional - Porque este es un pueblo rebelde; son hijos engañosos, hijos que no quieren escuchar la ley del Señor.
  • 현대인의 성경 - 이것은 그들이 언제나 하나님을 거역하고 거짓말을 하며 항상 여호와의 가르침을 들으려고 하지 않았기 때문이다.
  • Новый Русский Перевод - Это народ отступников, лживые дети, дети, что не хотят внимать учению Господа.
  • Восточный перевод - Это народ отступников, лживые дети, дети, что не хотят внимать учению Вечного.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Это народ отступников, лживые дети, дети, что не хотят внимать учению Вечного.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Это народ отступников, лживые дети, дети, что не хотят внимать учению Вечного.
  • La Bible du Semeur 2015 - car c’est un peuple révolté, ce sont des fils trompeurs et qui refusent d’écouter ╵la Loi de l’Eternel,
  • リビングバイブル - そうでもしなければ、彼らは口をとがらせて、 『何ですって。神はただの一度だって、 そんな警告はしませんでした』と 文句を言うに違いない。 彼らは意地っぱりで、強情な反逆者だ。
  • Nova Versão Internacional - Esse povo é rebelde; são filhos mentirosos, filhos que não querem saber da instrução do Senhor.
  • Hoffnung für alle - Denn mein Volk ist ein widerspenstiges Volk. Wie missratene, verlogene Kinder sind sie, die sämtliche Weisungen von mir in den Wind schlagen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนเหล่านี้เป็นประชากรผู้ทรยศ เป็นลูกหลานที่ชอบหลอกลวง ลูกหลานซึ่งไม่เต็มใจรับฟังคำสอนขององค์พระผู้เป็นเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะ​พวก​เขา​เป็น​ชน​ชาติ​ที่​ดื้อดึง เป็น​ลูก​หลาน​ที่​โป้ปด ไม่​ยอม​ฟัง​คำ​สั่งสอน​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า
交叉引用
  • Giê-rê-mi 44:2 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: Các ngươi đã thấy tất cả tai họa Ta đã đổ trên Giê-ru-sa-lem và các thành Giu-đa. Kìa, ngày nay, các thành ấy đã điêu tàn, không còn ai ở đó.
  • Giê-rê-mi 44:3 - Vì chúng đã làm ác, cố tình làm Ta giận. Chúng đi xông hương và phục vụ các tà thần chúng chưa hề biết, tổ phụ chúng cũng chưa hề biết.
  • Giê-rê-mi 44:4 - Dù vậy, Ta đã liên tục sai các đầy tớ Ta, tức các tiên tri, đến kêu gọi các ngươi rằng: ‘Đừng làm những việc ghê tởm này vì đó là điều Ta gớm ghét.’
  • Giê-rê-mi 44:5 - Nhưng dân Ta không lắng tai nghe và không lìa bỏ đường ác. Chúng cứ đốt hương dâng cho các thần khác.
  • Giê-rê-mi 44:6 - Vì thế, cơn thịnh nộ Ta đổ xuống như ngọn lửa đoán phạt bùng lên trong các thành Giu-đa và các đường phố Giê-ru-sa-lem, gây cảnh đổ nát, điêu tàn đến ngày nay.
  • Giê-rê-mi 44:7 - Bây giờ, Chúa Hằng Hữu, Chúa, Đức Chúa Trời Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, hỏi: Tại sao các ngươi tự gây họa diệt vong cho mình? Vì không ai trong các ngươi sống sót—không còn đàn ông, phụ nữ, hay trẻ con giữa vòng những người đến từ Giu-đa, ngay cả hài nhi còn ẵm trên tay cũng vậy.
  • Giê-rê-mi 44:8 - Tại sao các ngươi cố tình chọc giận Ta bằng cách tạc thần tượng, xông hương cho các tà thần tại đất Ai Cập? Các ngươi tự hủy diệt mình để rồi bị tất cả dân tộc trên thế giới nguyền rủa và chế giễu.
  • Giê-rê-mi 44:9 - Lẽ nào các ngươi quên tội ác của tổ phụ, tội ác của các vua và các hoàng hậu Giu-đa, tội ác của các ngươi và vợ các ngươi đã phạm trong Giu-đa và Giê-ru-sa-lem rồi sao?
  • Giê-rê-mi 44:10 - Mãi đến ngày nay, các ngươi chẳng chịu ăn năn hay kính sợ. Không ai chọn vâng giữ luật pháp Ta và thực thi các nguyên tắc đạo đức Ta đã dạy các ngươi và tổ phụ các ngươi.
  • Giê-rê-mi 44:11 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: Này, Ta quyết định hủy diệt mỗi người trong các ngươi!
  • Giê-rê-mi 44:12 - Ta sẽ đoán phạt dân sót lại của Giu-đa—những người đã ngoan cố vào nước Ai Cập tị nạn—Ta sẽ thiêu đốt chúng. Chúng sẽ bị tiêu diệt trên đất Ai Cập, bị giết bởi chiến tranh và đói kém. Tất cả sẽ chết, từ trẻ con đến người già cả. Người Giu-đa sẽ bị chửi mắng, ghê tởm, nguyền rủa, và nhục mạ.
  • Giê-rê-mi 44:13 - Ta sẽ hình phạt chúng trong Ai Cập, như Ta đã hình phạt chúng trong Giê-ru-sa-lem bằng chiến tranh, đói kém, và dịch bệnh.
  • Giê-rê-mi 44:14 - Cả dân sót lại của Giu-đa đã xuống định cư tại Ai Cập không còn hy vọng trở về Giu-đa, sẽ không còn một ai sống sót. Không một người nào được trở về, trừ ra một số nhỏ thoát chết.”
  • Giê-rê-mi 44:15 - Lúc ấy, tất cả người nữ có mặt và tất cả người nam biết vợ mình từng dâng hương cho các tà thần—một đoàn dân đông đảo người Giu-đa sống tại Pha-trốt, đất Ai Cập—trả lời Giê-rê-mi:
  • Giê-rê-mi 44:16 - “Chúng tôi không thèm nghe những sứ điệp của Chúa Hằng Hữu mà ông đã nói.
  • Giê-rê-mi 44:17 - Chúng tôi sẽ làm những gì chúng tôi muốn. Chúng tôi sẽ dâng hương và tiếp rượu cho Nữ Vương trên trời tùy ý chúng tôi muốn—đúng như chúng tôi, tổ phụ chúng tôi, vua chúa, và các quan chức chúng tôi đã thờ phượng trước nay trong các thành Giu-đa và các đường phố Giê-ru-sa-lem. Trong những ngày đó, chúng tôi có thực phẩm dồi dào, an cư lạc nghiệp, không bị tai họa nào cả!
  • 2 Sử Ký 36:15 - Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ họ đã nhiều lần sai các tiên tri của Ngài đến kêu gọi họ vì lòng thương xót dân Ngài và Đền Thờ Ngài.
  • 2 Sử Ký 36:16 - Tuy nhiên, họ chế giễu các sứ giả của Đức Chúa Trời và khinh bỉ lời Ngài. Họ đối xử cách lừa dối với các tiên tri cho đến khi cơn phẫn nộ Chúa Hằng Hữu đổ xuống không phương cứu chữa.
  • Y-sai 1:10 - Hãy lắng nghe lời Chúa Hằng Hữu, hỡi những người lãnh đạo “Sô-đôm.” Hãy lắng nghe luật của Đức Chúa Trời chúng ta, hỡi những người “Gô-mô-rơ.”
  • Châm Ngôn 28:9 - Người coi thường, xây tai không nghe luật lệ, lời cầu nguyện người sẽ chẳng được nghe.
  • Y-sai 1:4 - Khốn cho một nước tội lỗi— một dân lầm lỗi nặng nề. Họ là dòng dõi gian ác, con cái thối nát, chống bỏ Chúa Hằng Hữu. Họ khinh bỏ Đấng Thánh của Ít-ra-ên và lìa xa đường Chúa.
  • Rô-ma 2:21 - Do đó, anh chị em ưa dạy dỗ người khác, nhưng sao không tự sửa dạy? Anh chị em bảo người ta đừng trộm cắp, sao anh chị em còn trộm cắp?
  • Rô-ma 2:22 - Anh chị em cấm người khác ngoại tình, sao anh chị em vẫn ngoại tình? Anh chị em không cho thờ lạy thần tượng, sao anh chị em ăn trộm đồ thờ?
  • Rô-ma 2:23 - Anh chị em tự hào hiểu biết luật pháp Đức Chúa Trời, sao còn phạm luật để làm nhục Danh Ngài?
  • Y-sai 59:3 - Bàn tay ngươi là tay của kẻ giết người, và ngón tay ngươi dính đầy tội ác. Môi ngươi đầy lời dối trá và miệng ngươi thốt ra điều thối nát.
  • Y-sai 59:4 - Không còn ai quan tâm về công lý và sự chân thật. Tất cả đều tin vào việc hư không, lời dối trá. Chúng cưu mang điều ác, và đẻ ra tội trọng.
  • Giê-rê-mi 9:3 - “Dân Ta uốn lưỡi như giương cung bắn những mũi tên dối gạt. Chúng không thèm tôn trọng sự thật giữa đất nước. Chúng càng đi sâu vào con đường tội ác. Chúng không chịu nhìn biết Ta,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Nê-hê-mi 9:29 - Chúa cảnh cáo họ vì muốn họ quay về với Luật Pháp Chúa như xưa; nhưng họ kiêu căng, bất tuân điều răn, luật lệ Chúa, là luật nếu ai vâng giữ, sẽ nhờ đó mà được sống. Họ cứng đầu, cứng cổ không chịu vâng lời.
  • Nê-hê-mi 9:30 - Trải bao năm tháng nhẫn nhục với họ, Chúa vẫn thường sai các vị tiên tri được Thần Linh cảm ứng đến cảnh cáo họ, nhưng họ khước từ. Vì thế, Chúa lại giao họ vào tay người ngoại quốc.
  • Xa-cha-ri 1:4 - Đừng như tổ tiên các ngươi không lắng nghe hay để ý những điều các tiên tri đã nói với họ: ‘Đây là lời Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Hãy từ bỏ đường ác, và chấm dứt những việc làm gian ác.’
  • Xa-cha-ri 1:5 - Tổ tiên các ngươi đâu cả rồi? Còn các tiên tri nữa, họ có sống mãi sao?
  • Xa-cha-ri 1:6 - Tuy nhiên lời Ta, luật lệ Ta truyền cho các tiên tri, cuối cùng đã chinh phục lòng tổ tiên các ngươi. Họ ăn năn và nói: ‘Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã xử chúng tôi đúng như Ngài bảo trước, trừng phạt những điều ác chúng tôi làm, những đường tà chúng tôi theo.’”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:20 - Chúa phán: ‘Ta sẽ lánh mặt; để xem cuối cùng họ ra sao! Họ chỉ là một dòng giống bất trung gian tà.
  • Y-sai 63:8 - Chúa phán: “Chúng là dân Ta. Chắc chắn chúng không bao giờ phản nghịch Ta nữa.” Và Ngài là Chúa Cứu Thế của họ.
  • Giê-rê-mi 7:13 - Trong khi các ngươi còn đang thực hiện những việc ác này, Chúa Hằng Hữu phán, Ta đã phán bảo các ngươi nhiều lần, nhưng các ngươi không nghe. Ta gọi các ngươi, nhưng các ngươi không trả lời.
  • Khải Huyền 22:15 - Những người ô uế, tà thuật, gian dâm, sát nhân, thờ thần tượng, cùng tất cả những người ưa thích và làm điều dối trá đều không được vào thành.
  • Xa-cha-ri 7:11 - Nhưng tổ tiên các người không vâng lời, cứ bướng bỉnh quay lưng, bịt tai để khỏi nghe lời Ta.
  • Xa-cha-ri 7:12 - Họ giữ lòng sắt đá để khỏi nghe theo luật pháp và lời Chúa Hằng Hữu do các tiên tri đời xưa truyền lại—các tiên tri này được Thần Linh của Ngài sai bảo. Vì thế, cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân trút lên họ.
  • Ô-sê 4:2 - Các ngươi thề hứa rồi thất hứa; ngươi giết người, trộm cắp, và ngoại tình. Bạo lực gia tăng khắp nơi— gây cảnh đổ máu này đến cảnh đổ máu khác.
  • Sô-phô-ni 3:2 - Nó khước từ không nghe tiếng gọi, nó không chịu sửa dạy. Nó không tin cậy Chúa Hằng Hữu, không đến gần Đức Chúa Trời mình.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:27 - Vì tôi biết họ là một dân tộc ngoan cố và bướng bỉnh. Ngay lúc tôi còn sống, họ đã dám nổi loạn chống Chúa Hằng Hữu, huống chi khi tôi chết rồi, họ còn loạn đến đâu!
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:28 - Xin các ông mời các trưởng lão và viên chức trong các đại tộc họp lại để tôi có đôi lời nói với họ. Tôi cũng xin trời đất chứng giám cho những lời này.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:29 - Tôi biết rằng, sau khi tôi chết đi, họ sẽ hư hỏng, từ bỏ đường lối tôi đã dạy họ, và trong tương lai, tai ương sẽ xảy đến cho họ, vì họ làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu, chọc Ngài giận.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:51 - Các ông là những người ngoan cố! Các ông có lòng chai tai nặng! Các ông mãi luôn chống đối Chúa Thánh Linh sao? Các ông hành động giống hệt tổ tiên mình!
  • 2 Sử Ký 33:10 - Chúa Hằng Hữu cảnh cáo Ma-na-se và toàn dân nhưng họ không chịu nghe.
  • Ma-thi-ơ 23:31 - Các ông tự nhận mình là con cháu kẻ giết các tiên tri!
  • Ma-thi-ơ 23:32 - Các ông theo gót người xưa, làm cho tội ác của họ thêm đầy tràn.
  • Ma-thi-ơ 23:33 - Hỡi loài rắn độc! Dòng dõi rắn lục! Làm sao các ngươi thoát khỏi đoán phạt của địa ngục?
  • Y-sai 28:15 - Các ngươi khoác lác: “Chúng tôi đã kết ước với sự chết và thỏa hiệp với mồ mả. Để khi sự hủy diệt đến sẽ không đụng đến chúng tôi, vì chúng tôi dựng nơi ẩn trốn vững vàng bằng sự dối trá và lừa gạt.”
  • Khải Huyền 21:8 - Còn những người hèn nhát, vô tín, hư hỏng, sát nhân, gian dâm, tà thuật, thờ thần tượng, và dối trá, đều phải vào hồ lửa diêm sinh. Đó là chết lần thứ hai.”
  • Y-sai 30:1 - Chúa Hằng Hữu phán: “Khốn cho con cái bội nghịch của Ta. Các ngươi thực hiện các kế hoạch không theo ý Ta. Các ngươi kết liên minh không do Thần Linh Ta, nên càng chất thêm tội ác cho các ngươi.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - rằng dân này là một dân tộc nổi loạn, con cái khước từ lời Chúa Hằng Hữu phán dạy.
  • 新标点和合本 - 因为他们是悖逆的百姓、说谎的儿女, 不肯听从耶和华训诲的儿女。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 因为他们是悖逆的百姓、说谎的儿女, 是不肯听从耶和华训诲的儿女。
  • 和合本2010(神版-简体) - 因为他们是悖逆的百姓、说谎的儿女, 是不肯听从耶和华训诲的儿女。
  • 当代译本 - 因为他们是悖逆的民族, 是说谎的儿女, 不肯听从耶和华的教导。
  • 圣经新译本 - 因为这是悖逆的子民,不忠心的儿女, 不肯听从耶和华教导的儿女。
  • 中文标准译本 - 因为他们是悖逆的子民,欺诈的儿女, 是不肯听从耶和华训诲的儿女。
  • 现代标点和合本 - 因为他们是悖逆的百姓、说谎的儿女, 不肯听从耶和华训诲的儿女。
  • 和合本(拼音版) - 因为他们是悖逆的百姓、说谎的儿女, 不肯听从耶和华训诲的儿女。
  • New International Version - For these are rebellious people, deceitful children, children unwilling to listen to the Lord’s instruction.
  • New International Reader's Version - That’s because these people of Judah refuse to obey me. They are children who tell lies. They will not listen to what I want to teach them.
  • English Standard Version - For they are a rebellious people, lying children, children unwilling to hear the instruction of the Lord;
  • New Living Translation - that these people are stubborn rebels who refuse to pay attention to the Lord’s instructions.
  • Christian Standard Bible - They are a rebellious people, deceptive children, children who do not want to listen to the Lord’s instruction.
  • New American Standard Bible - For this is a rebellious people, false sons, Sons who refuse to listen To the instruction of the Lord;
  • New King James Version - That this is a rebellious people, Lying children, Children who will not hear the law of the Lord;
  • Amplified Bible - For this is a rebellious people, lying sons, Sons who refuse to listen to The law and instruction of the Lord;
  • American Standard Version - For it is a rebellious people, lying children, children that will not hear the law of Jehovah;
  • King James Version - That this is a rebellious people, lying children, children that will not hear the law of the Lord:
  • New English Translation - For these are rebellious people – they are lying children, children unwilling to obey the Lord’s law.
  • World English Bible - For it is a rebellious people, lying children, children who will not hear Yahweh’s law;
  • 新標點和合本 - 因為他們是悖逆的百姓、說謊的兒女, 不肯聽從耶和華訓誨的兒女。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 因為他們是悖逆的百姓、說謊的兒女, 是不肯聽從耶和華訓誨的兒女。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 因為他們是悖逆的百姓、說謊的兒女, 是不肯聽從耶和華訓誨的兒女。
  • 當代譯本 - 因為他們是悖逆的民族, 是說謊的兒女, 不肯聽從耶和華的教導。
  • 聖經新譯本 - 因為這是悖逆的子民,不忠心的兒女, 不肯聽從耶和華教導的兒女。
  • 呂振中譯本 - 因為他們是悖逆的人民、 不忠實的兒女, 不肯聽從永恆主指教的兒女。
  • 中文標準譯本 - 因為他們是悖逆的子民,欺詐的兒女, 是不肯聽從耶和華訓誨的兒女。
  • 現代標點和合本 - 因為他們是悖逆的百姓、說謊的兒女, 不肯聽從耶和華訓誨的兒女。
  • 文理和合譯本 - 此乃悖逆之民、言誑之子、不聽耶和華之訓、
  • 文理委辦譯本 - 斯邦之民、悖戾誕妄、不從我法、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 蓋斯為悖逆之民、誑言之子、不願聽主法之子、
  • Nueva Versión Internacional - Porque este es un pueblo rebelde; son hijos engañosos, hijos que no quieren escuchar la ley del Señor.
  • 현대인의 성경 - 이것은 그들이 언제나 하나님을 거역하고 거짓말을 하며 항상 여호와의 가르침을 들으려고 하지 않았기 때문이다.
  • Новый Русский Перевод - Это народ отступников, лживые дети, дети, что не хотят внимать учению Господа.
  • Восточный перевод - Это народ отступников, лживые дети, дети, что не хотят внимать учению Вечного.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Это народ отступников, лживые дети, дети, что не хотят внимать учению Вечного.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Это народ отступников, лживые дети, дети, что не хотят внимать учению Вечного.
  • La Bible du Semeur 2015 - car c’est un peuple révolté, ce sont des fils trompeurs et qui refusent d’écouter ╵la Loi de l’Eternel,
  • リビングバイブル - そうでもしなければ、彼らは口をとがらせて、 『何ですって。神はただの一度だって、 そんな警告はしませんでした』と 文句を言うに違いない。 彼らは意地っぱりで、強情な反逆者だ。
  • Nova Versão Internacional - Esse povo é rebelde; são filhos mentirosos, filhos que não querem saber da instrução do Senhor.
  • Hoffnung für alle - Denn mein Volk ist ein widerspenstiges Volk. Wie missratene, verlogene Kinder sind sie, die sämtliche Weisungen von mir in den Wind schlagen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนเหล่านี้เป็นประชากรผู้ทรยศ เป็นลูกหลานที่ชอบหลอกลวง ลูกหลานซึ่งไม่เต็มใจรับฟังคำสอนขององค์พระผู้เป็นเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะ​พวก​เขา​เป็น​ชน​ชาติ​ที่​ดื้อดึง เป็น​ลูก​หลาน​ที่​โป้ปด ไม่​ยอม​ฟัง​คำ​สั่งสอน​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า
  • Giê-rê-mi 44:2 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: Các ngươi đã thấy tất cả tai họa Ta đã đổ trên Giê-ru-sa-lem và các thành Giu-đa. Kìa, ngày nay, các thành ấy đã điêu tàn, không còn ai ở đó.
  • Giê-rê-mi 44:3 - Vì chúng đã làm ác, cố tình làm Ta giận. Chúng đi xông hương và phục vụ các tà thần chúng chưa hề biết, tổ phụ chúng cũng chưa hề biết.
  • Giê-rê-mi 44:4 - Dù vậy, Ta đã liên tục sai các đầy tớ Ta, tức các tiên tri, đến kêu gọi các ngươi rằng: ‘Đừng làm những việc ghê tởm này vì đó là điều Ta gớm ghét.’
  • Giê-rê-mi 44:5 - Nhưng dân Ta không lắng tai nghe và không lìa bỏ đường ác. Chúng cứ đốt hương dâng cho các thần khác.
  • Giê-rê-mi 44:6 - Vì thế, cơn thịnh nộ Ta đổ xuống như ngọn lửa đoán phạt bùng lên trong các thành Giu-đa và các đường phố Giê-ru-sa-lem, gây cảnh đổ nát, điêu tàn đến ngày nay.
  • Giê-rê-mi 44:7 - Bây giờ, Chúa Hằng Hữu, Chúa, Đức Chúa Trời Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, hỏi: Tại sao các ngươi tự gây họa diệt vong cho mình? Vì không ai trong các ngươi sống sót—không còn đàn ông, phụ nữ, hay trẻ con giữa vòng những người đến từ Giu-đa, ngay cả hài nhi còn ẵm trên tay cũng vậy.
  • Giê-rê-mi 44:8 - Tại sao các ngươi cố tình chọc giận Ta bằng cách tạc thần tượng, xông hương cho các tà thần tại đất Ai Cập? Các ngươi tự hủy diệt mình để rồi bị tất cả dân tộc trên thế giới nguyền rủa và chế giễu.
  • Giê-rê-mi 44:9 - Lẽ nào các ngươi quên tội ác của tổ phụ, tội ác của các vua và các hoàng hậu Giu-đa, tội ác của các ngươi và vợ các ngươi đã phạm trong Giu-đa và Giê-ru-sa-lem rồi sao?
  • Giê-rê-mi 44:10 - Mãi đến ngày nay, các ngươi chẳng chịu ăn năn hay kính sợ. Không ai chọn vâng giữ luật pháp Ta và thực thi các nguyên tắc đạo đức Ta đã dạy các ngươi và tổ phụ các ngươi.
  • Giê-rê-mi 44:11 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: Này, Ta quyết định hủy diệt mỗi người trong các ngươi!
  • Giê-rê-mi 44:12 - Ta sẽ đoán phạt dân sót lại của Giu-đa—những người đã ngoan cố vào nước Ai Cập tị nạn—Ta sẽ thiêu đốt chúng. Chúng sẽ bị tiêu diệt trên đất Ai Cập, bị giết bởi chiến tranh và đói kém. Tất cả sẽ chết, từ trẻ con đến người già cả. Người Giu-đa sẽ bị chửi mắng, ghê tởm, nguyền rủa, và nhục mạ.
  • Giê-rê-mi 44:13 - Ta sẽ hình phạt chúng trong Ai Cập, như Ta đã hình phạt chúng trong Giê-ru-sa-lem bằng chiến tranh, đói kém, và dịch bệnh.
  • Giê-rê-mi 44:14 - Cả dân sót lại của Giu-đa đã xuống định cư tại Ai Cập không còn hy vọng trở về Giu-đa, sẽ không còn một ai sống sót. Không một người nào được trở về, trừ ra một số nhỏ thoát chết.”
  • Giê-rê-mi 44:15 - Lúc ấy, tất cả người nữ có mặt và tất cả người nam biết vợ mình từng dâng hương cho các tà thần—một đoàn dân đông đảo người Giu-đa sống tại Pha-trốt, đất Ai Cập—trả lời Giê-rê-mi:
  • Giê-rê-mi 44:16 - “Chúng tôi không thèm nghe những sứ điệp của Chúa Hằng Hữu mà ông đã nói.
  • Giê-rê-mi 44:17 - Chúng tôi sẽ làm những gì chúng tôi muốn. Chúng tôi sẽ dâng hương và tiếp rượu cho Nữ Vương trên trời tùy ý chúng tôi muốn—đúng như chúng tôi, tổ phụ chúng tôi, vua chúa, và các quan chức chúng tôi đã thờ phượng trước nay trong các thành Giu-đa và các đường phố Giê-ru-sa-lem. Trong những ngày đó, chúng tôi có thực phẩm dồi dào, an cư lạc nghiệp, không bị tai họa nào cả!
  • 2 Sử Ký 36:15 - Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ họ đã nhiều lần sai các tiên tri của Ngài đến kêu gọi họ vì lòng thương xót dân Ngài và Đền Thờ Ngài.
  • 2 Sử Ký 36:16 - Tuy nhiên, họ chế giễu các sứ giả của Đức Chúa Trời và khinh bỉ lời Ngài. Họ đối xử cách lừa dối với các tiên tri cho đến khi cơn phẫn nộ Chúa Hằng Hữu đổ xuống không phương cứu chữa.
  • Y-sai 1:10 - Hãy lắng nghe lời Chúa Hằng Hữu, hỡi những người lãnh đạo “Sô-đôm.” Hãy lắng nghe luật của Đức Chúa Trời chúng ta, hỡi những người “Gô-mô-rơ.”
  • Châm Ngôn 28:9 - Người coi thường, xây tai không nghe luật lệ, lời cầu nguyện người sẽ chẳng được nghe.
  • Y-sai 1:4 - Khốn cho một nước tội lỗi— một dân lầm lỗi nặng nề. Họ là dòng dõi gian ác, con cái thối nát, chống bỏ Chúa Hằng Hữu. Họ khinh bỏ Đấng Thánh của Ít-ra-ên và lìa xa đường Chúa.
  • Rô-ma 2:21 - Do đó, anh chị em ưa dạy dỗ người khác, nhưng sao không tự sửa dạy? Anh chị em bảo người ta đừng trộm cắp, sao anh chị em còn trộm cắp?
  • Rô-ma 2:22 - Anh chị em cấm người khác ngoại tình, sao anh chị em vẫn ngoại tình? Anh chị em không cho thờ lạy thần tượng, sao anh chị em ăn trộm đồ thờ?
  • Rô-ma 2:23 - Anh chị em tự hào hiểu biết luật pháp Đức Chúa Trời, sao còn phạm luật để làm nhục Danh Ngài?
  • Y-sai 59:3 - Bàn tay ngươi là tay của kẻ giết người, và ngón tay ngươi dính đầy tội ác. Môi ngươi đầy lời dối trá và miệng ngươi thốt ra điều thối nát.
  • Y-sai 59:4 - Không còn ai quan tâm về công lý và sự chân thật. Tất cả đều tin vào việc hư không, lời dối trá. Chúng cưu mang điều ác, và đẻ ra tội trọng.
  • Giê-rê-mi 9:3 - “Dân Ta uốn lưỡi như giương cung bắn những mũi tên dối gạt. Chúng không thèm tôn trọng sự thật giữa đất nước. Chúng càng đi sâu vào con đường tội ác. Chúng không chịu nhìn biết Ta,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Nê-hê-mi 9:29 - Chúa cảnh cáo họ vì muốn họ quay về với Luật Pháp Chúa như xưa; nhưng họ kiêu căng, bất tuân điều răn, luật lệ Chúa, là luật nếu ai vâng giữ, sẽ nhờ đó mà được sống. Họ cứng đầu, cứng cổ không chịu vâng lời.
  • Nê-hê-mi 9:30 - Trải bao năm tháng nhẫn nhục với họ, Chúa vẫn thường sai các vị tiên tri được Thần Linh cảm ứng đến cảnh cáo họ, nhưng họ khước từ. Vì thế, Chúa lại giao họ vào tay người ngoại quốc.
  • Xa-cha-ri 1:4 - Đừng như tổ tiên các ngươi không lắng nghe hay để ý những điều các tiên tri đã nói với họ: ‘Đây là lời Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Hãy từ bỏ đường ác, và chấm dứt những việc làm gian ác.’
  • Xa-cha-ri 1:5 - Tổ tiên các ngươi đâu cả rồi? Còn các tiên tri nữa, họ có sống mãi sao?
  • Xa-cha-ri 1:6 - Tuy nhiên lời Ta, luật lệ Ta truyền cho các tiên tri, cuối cùng đã chinh phục lòng tổ tiên các ngươi. Họ ăn năn và nói: ‘Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã xử chúng tôi đúng như Ngài bảo trước, trừng phạt những điều ác chúng tôi làm, những đường tà chúng tôi theo.’”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:20 - Chúa phán: ‘Ta sẽ lánh mặt; để xem cuối cùng họ ra sao! Họ chỉ là một dòng giống bất trung gian tà.
  • Y-sai 63:8 - Chúa phán: “Chúng là dân Ta. Chắc chắn chúng không bao giờ phản nghịch Ta nữa.” Và Ngài là Chúa Cứu Thế của họ.
  • Giê-rê-mi 7:13 - Trong khi các ngươi còn đang thực hiện những việc ác này, Chúa Hằng Hữu phán, Ta đã phán bảo các ngươi nhiều lần, nhưng các ngươi không nghe. Ta gọi các ngươi, nhưng các ngươi không trả lời.
  • Khải Huyền 22:15 - Những người ô uế, tà thuật, gian dâm, sát nhân, thờ thần tượng, cùng tất cả những người ưa thích và làm điều dối trá đều không được vào thành.
  • Xa-cha-ri 7:11 - Nhưng tổ tiên các người không vâng lời, cứ bướng bỉnh quay lưng, bịt tai để khỏi nghe lời Ta.
  • Xa-cha-ri 7:12 - Họ giữ lòng sắt đá để khỏi nghe theo luật pháp và lời Chúa Hằng Hữu do các tiên tri đời xưa truyền lại—các tiên tri này được Thần Linh của Ngài sai bảo. Vì thế, cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân trút lên họ.
  • Ô-sê 4:2 - Các ngươi thề hứa rồi thất hứa; ngươi giết người, trộm cắp, và ngoại tình. Bạo lực gia tăng khắp nơi— gây cảnh đổ máu này đến cảnh đổ máu khác.
  • Sô-phô-ni 3:2 - Nó khước từ không nghe tiếng gọi, nó không chịu sửa dạy. Nó không tin cậy Chúa Hằng Hữu, không đến gần Đức Chúa Trời mình.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:27 - Vì tôi biết họ là một dân tộc ngoan cố và bướng bỉnh. Ngay lúc tôi còn sống, họ đã dám nổi loạn chống Chúa Hằng Hữu, huống chi khi tôi chết rồi, họ còn loạn đến đâu!
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:28 - Xin các ông mời các trưởng lão và viên chức trong các đại tộc họp lại để tôi có đôi lời nói với họ. Tôi cũng xin trời đất chứng giám cho những lời này.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:29 - Tôi biết rằng, sau khi tôi chết đi, họ sẽ hư hỏng, từ bỏ đường lối tôi đã dạy họ, và trong tương lai, tai ương sẽ xảy đến cho họ, vì họ làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu, chọc Ngài giận.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:51 - Các ông là những người ngoan cố! Các ông có lòng chai tai nặng! Các ông mãi luôn chống đối Chúa Thánh Linh sao? Các ông hành động giống hệt tổ tiên mình!
  • 2 Sử Ký 33:10 - Chúa Hằng Hữu cảnh cáo Ma-na-se và toàn dân nhưng họ không chịu nghe.
  • Ma-thi-ơ 23:31 - Các ông tự nhận mình là con cháu kẻ giết các tiên tri!
  • Ma-thi-ơ 23:32 - Các ông theo gót người xưa, làm cho tội ác của họ thêm đầy tràn.
  • Ma-thi-ơ 23:33 - Hỡi loài rắn độc! Dòng dõi rắn lục! Làm sao các ngươi thoát khỏi đoán phạt của địa ngục?
  • Y-sai 28:15 - Các ngươi khoác lác: “Chúng tôi đã kết ước với sự chết và thỏa hiệp với mồ mả. Để khi sự hủy diệt đến sẽ không đụng đến chúng tôi, vì chúng tôi dựng nơi ẩn trốn vững vàng bằng sự dối trá và lừa gạt.”
  • Khải Huyền 21:8 - Còn những người hèn nhát, vô tín, hư hỏng, sát nhân, gian dâm, tà thuật, thờ thần tượng, và dối trá, đều phải vào hồ lửa diêm sinh. Đó là chết lần thứ hai.”
  • Y-sai 30:1 - Chúa Hằng Hữu phán: “Khốn cho con cái bội nghịch của Ta. Các ngươi thực hiện các kế hoạch không theo ý Ta. Các ngươi kết liên minh không do Thần Linh Ta, nên càng chất thêm tội ác cho các ngươi.
圣经
资源
计划
奉献