逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Hằng Hữu sẽ cất lên tiếng nói uy nghiêm của Ngài. Chúa sẽ bày tỏ sức mạnh cánh tay uy quyền của Ngài. Trong cơn phẫn nộ với lửa hừng thiêu đốt, với mây đen, bão tố, và mưa đá hãi hùng,
- 新标点和合本 - 耶和华必使人听他威严的声音,又显他降罚的膀臂和他怒中的忿恨,并吞灭的火焰与霹雷、暴风、冰雹。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华必使人听见他威严的声音,又以极大的愤怒、吞灭的火焰、雷雨、暴风和像石块的冰雹,使人看见他降罚的膀臂。
- 和合本2010(神版-简体) - 耶和华必使人听见他威严的声音,又以极大的愤怒、吞灭的火焰、雷雨、暴风和像石块的冰雹,使人看见他降罚的膀臂。
- 当代译本 - 耶和华必使人听见祂威严的声音,在愤怒、烈焰、暴雨、狂风和冰雹中让人看见祂降罚的臂膀。
- 圣经新译本 - 耶和华必使人听见他威严的声音, 在烈怒、吞灭一切火焰、 大雨、暴风和冰雹之中, 又使人看见他那降下来的膀臂。
- 中文标准译本 - 耶和华必使人听见他威严的声音, 又以猛烈的怒气、吞噬的火焰、 暴雨、狂风和石头般的冰雹, 使人看见他抡下来的膀臂。
- 现代标点和合本 - 耶和华必使人听他威严的声音,又显他降罚的膀臂和他怒中的愤恨,并吞灭的火焰与霹雷、暴风、冰雹。
- 和合本(拼音版) - 耶和华必使人听他威严的声音,又显他降罚的膀臂和他怒中的忿恨,并吞灭的火焰与霹雷、暴风、冰雹。
- New International Version - The Lord will cause people to hear his majestic voice and will make them see his arm coming down with raging anger and consuming fire, with cloudburst, thunderstorm and hail.
- New International Reader's Version - The Lord will cause people to hear his powerful voice. He will make them see his arm coming down to punish them. It will come down with burning anger and destroying fire. It will come down with rain, thunderstorms and hail.
- English Standard Version - And the Lord will cause his majestic voice to be heard and the descending blow of his arm to be seen, in furious anger and a flame of devouring fire, with a cloudburst and storm and hailstones.
- New Living Translation - And the Lord will make his majestic voice heard. He will display the strength of his mighty arm. It will descend with devouring flames, with cloudbursts, thunderstorms, and huge hailstones.
- Christian Standard Bible - And the Lord will make the splendor of his voice heard and reveal his arm striking in angry wrath and a flame of consuming fire, in driving rain, a torrent, and hailstones.
- New American Standard Bible - And the Lord will cause His voice of authority to be heard, And the descending of His arm to be seen in fierce anger, And in the flame of a consuming fire In cloudburst, downpour, and hailstones.
- New King James Version - The Lord will cause His glorious voice to be heard, And show the descent of His arm, With the indignation of His anger And the flame of a devouring fire, With scattering, tempest, and hailstones.
- Amplified Bible - And the Lord will make His majestic voice heard, And show the descending of His arm [striking] in [His] fierce anger, And in the flame of a devouring fire, In the crashing sound of heavy rain, cloudburst, and hailstones.
- American Standard Version - And Jehovah will cause his glorious voice to be heard, and will show the lighting down of his arm, with the indignation of his anger, and the flame of a devouring fire, with a blast, and tempest, and hailstones.
- King James Version - And the Lord shall cause his glorious voice to be heard, and shall shew the lighting down of his arm, with the indignation of his anger, and with the flame of a devouring fire, with scattering, and tempest, and hailstones.
- New English Translation - The Lord will give a mighty shout and intervene in power, with furious anger and flaming, destructive fire, with a driving rainstorm and hailstones.
- World English Bible - Yahweh will cause his glorious voice to be heard, and will show the descent of his arm, with the indignation of his anger, and the flame of a devouring fire, with a blast, storm, and hailstones.
- 新標點和合本 - 耶和華必使人聽他威嚴的聲音,又顯他降罰的膀臂和他怒中的忿恨,並吞滅的火焰與霹雷、暴風、冰雹。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華必使人聽見他威嚴的聲音,又以極大的憤怒、吞滅的火焰、雷雨、暴風和像石塊的冰雹,使人看見他降罰的膀臂。
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華必使人聽見他威嚴的聲音,又以極大的憤怒、吞滅的火焰、雷雨、暴風和像石塊的冰雹,使人看見他降罰的膀臂。
- 當代譯本 - 耶和華必使人聽見祂威嚴的聲音,在憤怒、烈焰、暴雨、狂風和冰雹中讓人看見祂降罰的臂膀。
- 聖經新譯本 - 耶和華必使人聽見他威嚴的聲音, 在烈怒、吞滅一切火燄、 大雨、暴風和冰雹之中, 又使人看見他那降下來的膀臂。
- 呂振中譯本 - 永恆主必使人聽他威嚴的聲音, 使人看他膀臂之下擊, 他 忿怒中的震怒、和吞滅的火燄、 傾盆大雨、暴風、冰雹。
- 中文標準譯本 - 耶和華必使人聽見他威嚴的聲音, 又以猛烈的怒氣、吞噬的火焰、 暴雨、狂風和石頭般的冰雹, 使人看見他掄下來的膀臂。
- 現代標點和合本 - 耶和華必使人聽他威嚴的聲音,又顯他降罰的膀臂和他怒中的憤恨,並吞滅的火焰與霹雷、暴風、冰雹。
- 文理和合譯本 - 耶和華必令人聞其威聲、且見其臂力、及忿怒、烈火、暴雨、巨風、冰雹、
- 文理委辦譯本 - 耶和華震怒諸敵、勢若烈火、颶風雨雹、行潦驟至、霹靂遙聞、異跡立見、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主將使人聞其威聲、赫赫震怒、以猛火之烈焰、與暴風急雨大雹、顯其臂之能力、
- Nueva Versión Internacional - El Señor hará oír su majestuosa voz, y descargará su brazo: con rugiente ira y llama de fuego consumidor, con aguacero, tormenta y granizo.
- 현대인의 성경 - 여호와께서 모든 사람들에게 그의 장엄한 목소리를 듣게 하시고 무서운 화염과 폭우와 폭풍과 우박으로 그의 분노를 느끼게 하실 것이다.
- Новый Русский Перевод - Господь даст людям услышать Свой величественный голос и явит им Свою мышцу, которая обрушится в ударе с лютым гневом и пожирающим огнем, с ливнем, бурей и градом.
- Восточный перевод - Вечный даст людям услышать Свой величественный голос и явит им силу Своей руки, которая обрушится в ударе с лютым гневом и пожирающим огнём, с ливнем, бурей и градом.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вечный даст людям услышать Свой величественный голос и явит им силу Своей руки, которая обрушится в ударе с лютым гневом и пожирающим огнём, с ливнем, бурей и градом.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вечный даст людям услышать Свой величественный голос и явит им силу Своей руки, которая обрушится в ударе с лютым гневом и пожирающим огнём, с ливнем, бурей и градом.
- La Bible du Semeur 2015 - L’Eternel fera retentir ╵sa voix majestueuse et l’on verra son bras s’abattre dans le déchaînement de sa colère et dans l’embrasement ╵de son feu qui consume, du sein de la tornade, ╵de la tempête et de la grêle.
- リビングバイブル - 主が威厳ある声を響かせ、 怒りをこめて敵の頭上に力強い腕を振り下ろすとき、 燃える炎とつむじ風、 恐ろしい嵐と大きな雹の音となります。
- Nova Versão Internacional - O Senhor fará que os homens ouçam sua voz majestosa e os levará a ver seu braço descendo com ira impetuosa e fogo consumidor, com aguaceiro, tempestades de raios e saraiva.
- Hoffnung für alle - Der Herr lässt seine Donnerstimme hören; in schrecklichem Zorn schlägt er zu, mit loderndem Feuer, Wolkenbruch, Sturm und Hagel.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - องค์พระผู้เป็นเจ้าจะทรงให้มนุษย์ได้ยินพระสุรเสียงอันทรงเดชานุภาพของพระองค์ ให้พวกเขาเห็นพระกรซึ่งฟาดลงมา ด้วยพระพิโรธรุนแรงและด้วยไฟที่เผาผลาญ ด้วยพายุฝน ฟ้าคำรน และลูกเห็บ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และพระผู้เป็นเจ้าจะทำให้ผู้คนได้ยินเสียงอันกอปรด้วยมหิทธานุภาพของพระองค์ และให้เห็นอานุภาพของพระองค์ที่กระหน่ำลงมา ด้วยความเกรี้ยวโกรธและด้วยเปลวไฟที่เผาผลาญ ด้วยเมฆ พายุ และลูกเห็บ
交叉引用
- Khải Huyền 6:12 - Khi Chiên Con tháo ấn thứ sáu, có một trận động đất dữ dội. Mặt trời tối tăm như tấm áo đen, mặt trăng đỏ như máu.
- Khải Huyền 6:13 - Các vì sao trên trời rơi xuống đất như sung rụng.
- Khải Huyền 6:14 - Trời bị thu lại như tờ giấy cuốn tròn, núi và đảo bị di chuyển.
- Khải Huyền 6:15 - Mọi người trên mặt đất—vua chúa trên đất, những người cai trị, các tướng lãnh, người giàu có, người thế lực, cùng mọi người tự do hay nô lệ—tất cả đều trốn trong hang động, giữa các khe đá trên núi.
- Khải Huyền 6:16 - Họ kêu xin núi và đá: “Hãy đổ xuống che kín chúng tôi, để chúng tôi tránh khỏi mặt Đấng ngồi trên ngai và sự đoán phạt của Chiên Con.
- Khải Huyền 6:17 - Vì ngày đoán phạt lớn của Ngài đã đến, còn ai đứng nổi?”
- Thi Thiên 46:6 - Các dân tộc náo loạn, các vương quốc suy vi! Đức Chúa Trời lên tiếng, và đất tan chảy ra!
- Y-sai 51:9 - Lạy Chúa Hằng Hữu! Xin thức dậy, thức dậy mặc lấy năng lực! Làm mạnh cánh tay phải quyền năng của Ngài! Xin chỗi dậy như những ngày xưa cũ khi Ngài chặt Ra-háp ra từng khúc, con rồng của sông Nin.
- Gióp 37:2 - Hãy lắng nghe tiếng Đức Chúa Trời vang rền như sấm, nghe kỹ âm thanh phát ra từ miệng Ngài
- Gióp 37:3 - Chúa phát tiếng vang dội khắp các tầng trời, phóng chớp nhoáng đến tận cùng mặt đất.
- Gióp 37:4 - Rồi có tiếng ầm ầm dữ dội, Chúa cất giọng uy nghiêm như sấm nổ, Ngài lên tiếng, cho chớp nhoáng mặc sức tung hoành.
- Gióp 37:5 - Tiếng sấm kỳ diệu ấy là giọng nói của Đức Chúa Trời. Chúng ta không thể tưởng tượng được năng quyền vĩ đại của Ngài.
- Gióp 40:9 - Có phải con mạnh như Đức Chúa Trời? Và giọng nói ầm ầm như tiếng sấm vang?
- Y-sai 62:8 - Chúa Hằng Hữu đã thề bằng chính sức của Ngài với Giê-ru-sa-lem rằng: “Ta sẽ chẳng bao giờ nộp ngươi vào tay quân thù nữa. Chẳng bao giờ cho quân xâm lăng đến cướp thóc lúa và bình rượu mới.
- Thi Thiên 98:1 - Hãy dâng lên Chúa Hằng Hữu một bài ca mới, vì Chúa đã thực hiện nhiều việc diệu kỳ. Sử dụng quyền uy và năng lực thánh chiến thắng bạo lực giải cứu dân Ngài.
- Thi Thiên 2:5 - Cơn giận Chúa làm chúng kinh hoàng, Ngài khiển trách trong cơn thịnh nộ.
- Khải Huyền 14:16 - Đấng ngồi trên mây liền vung liềm trên mặt đất và gặt hái mùa màng.
- Khải Huyền 14:17 - Sau đó, một thiên sứ khác từ Đền Thờ trên trời đi ra, cũng cầm một cái liềm sắc bén.
- Khải Huyền 14:18 - Một thiên sứ khác nữa có quyền trên lửa, từ bàn thờ bước ra, lớn tiếng gọi thiên sứ cầm lưỡi liềm: “Xin dùng liềm hái nho dưới đất, vì nho đã chín!”
- Khải Huyền 14:19 - Thiên sứ vung liềm trên mặt đất, hái nho quăng vào bồn ép rượu hình phạt của Đức Chúa Trời.
- Khải Huyền 14:20 - Bồn ép rượu ở bên ngoài thành, máu từ bồn trào ra, ngập đến hàm thiếc ngựa suốt một khoảng gần 296 nghìn mét.
- Khải Huyền 1:15 - chân như đồng sáng loáng trong lò, tiếng nói vang ầm như thác đổ.
- Thi Thiên 29:3 - Tiếng Chúa Hằng Hữu vang dội trên các dòng nước. Đức Chúa Trời của vinh quang vang rền như sấm. Chúa Hằng Hữu nổi sấm sét trên nước lũ.
- Thi Thiên 29:4 - Tiếng Chúa Hằng Hữu đầy quyền năng; tiếng Chúa Hằng Hữu quá oai nghiêm.
- Thi Thiên 29:5 - Tiếng Chúa Hằng Hữu bẻ gãy cây hương nam; phải, tiếng Chúa Hằng Hữu làm gãy nát cây bá hương Li-ban.
- Thi Thiên 29:6 - Ngài khiến núi Li-ban nhảy như bò con; Ngài khiến núi Si-ri-ôn nhảy như bê rừng.
- Thi Thiên 29:7 - Tiếng Chúa Hằng Hữu phát chớp nhoáng.
- Thi Thiên 29:8 - Tiếng Chúa Hằng Hữu khiến chấn động vùng hoang mạc; Chúa Hằng Hữu chấn động hoang mạc Ca-đe.
- Thi Thiên 29:9 - Tiếng Chúa Hằng Hữu vặn đổ cây sồi, làm cho cây rừng trụi lá. Trong Đền Thờ Ngài, tất cả tung hô: “Vinh quang!”
- Lu-ca 1:51 - Khi cánh tay Ngài đưa ra thể hiện quyền năng, mưu trí người kiêu ngạo liền tan biến.
- Thi Thiên 50:1 - Chúa Hằng Hữu, Đấng Toàn Năng, là Đức Chúa Trời, và Ngài đã phán; Ngài kêu gọi cả toàn cầu, từ khắp cõi đông, tây.
- Thi Thiên 50:2 - Từ Núi Si-ôn, kinh thành đẹp đẽ tuyệt vời, Đức Chúa Trời chiếu rực hào quang.
- Thi Thiên 50:3 - Đức Chúa Trời chúng ta quang lâm, không lặng lẽ, âm thầm. Lửa ăn nuốt mọi thứ trong đường Ngài, và bão tố gầm chung quanh Chúa.
- Ê-xê-chi-ên 10:5 - Tiếng cánh các chê-ru-bim như tiếng phán của Đức Chúa Trời Toàn Năng, và vang ra đến tận sân ngoài.
- 1 Sa-mu-ên 7:10 - Khi Sa-mu-ên đang dâng của lễ thiêu, thì quân Phi-li-tin kéo đến tấn công Ít-ra-ên. Nhưng Chúa Hằng Hữu phát sấm sét rầm trời, làm quân Phi-li-tin hỗn loạn và bị Ít-ra-ên đánh bại hôm ấy.
- Thi Thiên 76:5 - Người dũng mãnh nhất cũng tàn sát. Họ nằm la liệt trong giấc ngủ nghìn thu. Không một người lính nâng nổi cánh tay.
- Thi Thiên 76:6 - Lạy Đức Chúa Trời của Gia-cốp, khi Ngài quở trách ngựa và chiến xa đều bất động.
- Thi Thiên 76:7 - Chỉ mình Chúa thật đáng kính sợ! Ai có thể đứng nổi trước mặt Chúa khi Ngài thịnh nộ?
- Thi Thiên 76:8 - Từ tầng trời xanh thẳm Chúa tuyên án; khắp đất đều kinh khiếp, lặng yên như tờ.
- Xuất Ai Cập 15:16 - Chúa Hằng Hữu ơi, do quyền lực Chúa, quân thù đứng trơ như đá khi người Ngài cứu chuộc đi qua.
- Thi Thiên 97:3 - Lửa bùng cháy trước Ngài và thiêu đốt thù nghịch bốn phía.
- Thi Thiên 97:4 - Ánh sáng Ngài chiếu rạng thế gian. Khắp đất trông thấy liền run rẩy.
- Thi Thiên 97:5 - Núi đồi tan như sáp trước Chúa Hằng Hữu, trước vị Chủ Tể của trái đất.
- Y-sai 32:19 - Dù nếu rừng rậm bị tàn phá và thành bị san bằng,
- Ma-thi-ơ 24:7 - Dân tộc này sẽ tiến đánh dân tộc khác, nước nọ tuyên chiến với nước kia. Nhiều xứ sẽ gặp nạn đói và động đất.
- Mi-ca 1:4 - Núi tan chảy dưới chân Ngài và thung lũng tan ra như sáp gặp lửa, thảy như nước đổ xuống sườn đồi.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 1:8 - Chúa sẽ báo ứng những người không muốn biết Đức Chúa Trời và khước từ Phúc Âm của Chúa Giê-xu chúng ta.
- Y-sai 28:2 - Vì Chúa Hằng Hữu sẽ sai một người hùng mạnh chống lại nó. Như bão mưa đá và gió tàn hại, chúng sẽ xuất hiện trên nó như nước lớn dâng tràn và sẽ ném mạnh nó xuống đất.
- Na-hum 1:2 - Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời kỵ tà và báo trả xứng đáng. Ngài báo trả người chống nghịch và trút cơn thịnh nộ trên kẻ thù!
- Na-hum 1:3 - Chúa Hằng Hữu chậm giận, nhưng có sức mạnh vĩ đại, và Ngài không bao giờ coi tội nhân là vô tội. Chúa đi giữa gió lốc và bão tố. Các đám mây là bụi dưới chân Ngài.
- Na-hum 1:4 - Ngài quở biển thì nó khô đi, Ngài khiến các dòng sông đều cạn tắt. Đồng ruộng xanh tươi của Ba-san và Cát-mên đều tàn héo, rừng hoa Li-ban cũng úa tàn.
- Na-hum 1:5 - Trước mặt Chúa, các núi rúng động, và các đồi tan chảy; mặt đất dậy lên, và dân cư trên đất đều bị tiêu diệt.
- Na-hum 1:6 - Trước cơn thịnh nộ Ngài, ai còn đứng vững? Ai chịu nổi sức nóng của cơn giận Ngài? Sự thịnh nộ Ngài đổ ra như lửa; Ngài đập các vầng đá vỡ tan.
- Ê-xê-chi-ên 38:19 - Cơn thịnh nộ Ta bùng cháy, lửa ghen Ta bốc lên phừng phừng, nên Ta hứa sẽ có một cơn chấn động lớn tại Ít-ra-ên trong ngày đó.
- Ê-xê-chi-ên 38:20 - Tất cả loài sinh sống—các loài cá biển, chim trời, thú đồng, và loài bò sát cùng toàn thể loài người sống trên đất—sẽ run sợ khi thấy mặt Ta. Các núi đồi bị lật nhào; các vách đá đều sụp đổ; các tường lũy thành quách đều bị san bằng.
- Ê-xê-chi-ên 38:21 - Ta sẽ gọi gươm chống nghịch nó từ khắp núi đồi của Ít-ra-ên, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán. Mọi người sẽ dùng gươm chống lại anh em mình.
- Ê-xê-chi-ên 38:22 - Ta sẽ hình phạt ngươi và đội quân của ngươi bằng dịch bệnh và đổ máu; Ta sẽ giáng những trận mưa kinh hoàng, mưa đá lớn, lửa, và diêm sinh!
- Khải Huyền 16:18 - Liền có chớp nhoáng, sấm sét vang rền và động đất dữ dội. Trong lịch sử loài người, chưa hề có trận động đất nào dữ dội, lớn lao đến thế.
- Khải Huyền 16:19 - Thành Ba-by-lôn vỡ ra làm ba và các thành khắp thế giới bị sụp đổ. Đức Chúa Trời đã nhớ lại Ba-by-lôn lớn và cho nó uống chén rượu hình phạt của Ngài.
- Khải Huyền 16:20 - Mọi hải đảo đều biến mất, núi non cũng chẳng còn thấy nữa.
- Khải Huyền 16:21 - Lại có mưa đá rất lớn, mỗi hạt nặng độ 34 ký từ trời đổ xuống trên loài người. Người ta xúc phạm đến Đức Chúa Trời vì họa mưa đá khủng khiếp.
- Khải Huyền 11:19 - Bấy giờ, Đền Thờ Đức Chúa Trời trên trời mở cửa, để lộ hòm giao ước bên trong Đền Thờ. Lại có chớp nhoáng, sấm sét vang rền, động đất và mưa đá dữ dội.
- Y-sai 29:6 - Ta, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sẽ ra tay dùng sấm sét, động đất, và tiếng ồn lớn, với gió bão, cơn lốc, và lửa để tiêu diệt chúng.
- Giô-suê 10:11 - Khi quân địch bị đuổi chạy xuống dốc Bết-hô-rôn, Chúa Hằng Hữu giáng một trận mưa đá rất lớn trên họ từ đó cho đến A-xê-ca. Số người chết vì mưa đá nhiều hơn cả số chết vì lưỡi gươm của người Ít-ra-ên.
- Thi Thiên 18:13 - Chúa Hằng Hữu cho sấm sét rền trời; tiếng của Đấng Chí Cao vang dội tạo mưa đá, lửa hừng, gió thổi.
- Thi Thiên 18:14 - Chúa bắn tên, quân thù tán loạn; hàng ngũ vỡ tan vì chớp nhoáng.