逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng những ai sống sót sẽ reo mừng hát ca. Dân phương tây ngợi tôn uy nghiêm của Chúa Hằng Hữu.
- 新标点和合本 - 这些人要高声欢呼; 他们为耶和华的威严,从海那里扬起声来。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们要高声欢呼, 从海那边扬声赞美耶和华的威严。
- 和合本2010(神版-简体) - 他们要高声欢呼, 从海那边扬声赞美耶和华的威严。
- 当代译本 - 劫后余生的人必高声欢呼, 在西方赞美耶和华的威严。
- 圣经新译本 - 剩余的人必高声欢呼, 在西边的,要宣扬耶和华的威严。
- 中文标准译本 - 他们必扬声欢唱, 从西边颂扬耶和华的威严;
- 现代标点和合本 - 这些人要高声欢呼, 他们为耶和华的威严,从海那里扬起声来。
- 和合本(拼音版) - 这些人要高声欢呼, 他们为耶和华的威严,从海那里扬起声来。
- New International Version - They raise their voices, they shout for joy; from the west they acclaim the Lord’s majesty.
- New International Reader's Version - Those who are left alive will shout for joy. People from the west will praise the Lord because he is the King.
- English Standard Version - They lift up their voices, they sing for joy; over the majesty of the Lord they shout from the west.
- New Living Translation - But all who are left shout and sing for joy. Those in the west praise the Lord’s majesty.
- The Message - But there are some who will break into glad song. Out of the west they’ll shout of God’s majesty. Yes, from the east God’s glory will ascend. Every island of the sea Will broadcast God’s fame, the fame of the God of Israel. From the four winds and the seven seas we hear the singing: “All praise to the Righteous One!”
- Christian Standard Bible - They raise their voices, they sing out; they proclaim in the west the majesty of the Lord.
- New American Standard Bible - They raise their voices, they shout for joy; They cry out from the west concerning the majesty of the Lord.
- New King James Version - They shall lift up their voice, they shall sing; For the majesty of the Lord They shall cry aloud from the sea.
- Amplified Bible - They [who have escaped and remain] raise their voices, they shout for joy; They rejoice from the [Mediterranean] Sea in the majesty of the Lord.
- American Standard Version - These shall lift up their voice, they shall shout; for the majesty of Jehovah they cry aloud from the sea.
- King James Version - They shall lift up their voice, they shall sing for the majesty of the Lord, they shall cry aloud from the sea.
- New English Translation - They lift their voices and shout joyfully; they praise the majesty of the Lord in the west.
- World English Bible - These shall lift up their voice. They will shout for the majesty of Yahweh. They cry aloud from the sea.
- 新標點和合本 - 這些人要高聲歡呼; 他們為耶和華的威嚴,從海那裏揚起聲來。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們要高聲歡呼, 從海那邊揚聲讚美耶和華的威嚴。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們要高聲歡呼, 從海那邊揚聲讚美耶和華的威嚴。
- 當代譯本 - 劫後餘生的人必高聲歡呼, 在西方讚美耶和華的威嚴。
- 聖經新譯本 - 剩餘的人必高聲歡呼, 在西邊的,要宣揚耶和華的威嚴。
- 呂振中譯本 - 這些人必揚聲歡呼; 為了永恆主的威嚴 他們必從西海邊發尖銳聲。
- 中文標準譯本 - 他們必揚聲歡唱, 從西邊頌揚耶和華的威嚴;
- 現代標點和合本 - 這些人要高聲歡呼, 他們為耶和華的威嚴,從海那裡揚起聲來。
- 文理和合譯本 - 彼必揚聲而呼、緣耶和華之威、自海大聲而呼、
- 文理委辦譯本 - 遺民逃避、至於海島、以耶和華威儀赫奕、載謳載歌、其聲嘹唳、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼仍揚聲謳歌、必因主之威嚴、自海濱歡呼而來、
- Nueva Versión Internacional - El remanente eleva su voz y grita de alegría; desde el occidente aclama la majestad del Señor.
- 현대인의 성경 - 그러나 살아 남은 자들이 기뻐서 외칠 것이며 서방에서 여호와의 위엄을 선포하고
- Новый Русский Перевод - Они возвышают свои голоса, кричат от радости; с запада возвещают величие Господа.
- Восточный перевод - Выжившие возвышают свои голоса, кричат от радости; с запада возвещают величие Вечного.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Выжившие возвышают свои голоса, кричат от радости; с запада возвещают величие Вечного.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Выжившие возвышают свои голоса, кричат от радости; с запада возвещают величие Вечного.
- La Bible du Semeur 2015 - Alors les survivants ╵élèveront la voix, ils pousseront des cris de joie pour acclamer ╵la majesté de l’Eternel ; ils chanteront de joie ╵à l’occident,
- リビングバイブル - しかし、残った者は大喜びで歌います。 西に住む者が神の偉大さをたたえれば、
- Nova Versão Internacional - Erguem as vozes, cantam de alegria; desde o ocidente aclamam a majestade do Senhor.
- Hoffnung für alle - Die wenigen Überlebenden aber werden laut jubeln vor Freude. Im Westen besingt man die Größe und Majestät des Herrn,
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนหยิบมือที่เหลือจะโห่ร้องอย่างชื่นบาน และจะประกาศพระบารมีขององค์พระผู้เป็นเจ้าจากแถบตะวันตก
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ผู้คนส่งเสียงร้องเพลงเมื่อร่าเริงใจ เสียงโห่ร้องมาจากทิศตะวันตกก็เพราะความยิ่งใหญ่ของพระผู้เป็นเจ้า
交叉引用
- Y-sai 52:7 - Trên khắp núi cao đồi cả, gót chân những người báo tin mừng, tin mừng hòa bình và cứu rỗi, tin về Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên tể trị!
- Y-sai 52:8 - Hãy nghe, các người canh gác đang reo mừng ca hát vì trước mỗi đôi mắt của họ, họ thấy đoàn dân được Chúa Hằng Hữu đem về Si-ôn.
- Y-sai 52:9 - Hãy để các tường thành đổ nát của Giê-ru-sa-lem hoan ca vì Chúa Hằng Hữu đã an ủi dân Ngài. Ngài đã khôi phục Giê-ru-sa-lem.
- Giê-rê-mi 30:19 - Nơi đó, sẽ vang lên lời vui mừng và bài ca cảm tạ, Ta sẽ gia tăng số dân Ta, không còn suy giảm nữa; Ta sẽ khiến họ được tôn trọng, không còn yếu hèn nữa.
- Y-sai 54:1 - “Hãy hát xướng, hỡi phụ nữ hiếm muộn, phụ nữ chưa bao giờ sinh con! Hãy cất tiếng hát ca và reo hò, hỡi Giê-ru-sa-lem, ngươi chưa bao giờ biết đau đớn khi sinh nở. Vì phụ nữ bị bỏ sẽ đông con hơn phụ nữ có chồng.” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Y-sai 12:1 - Trong ngày ấy, ngươi sẽ nói: “Lạy Chúa Hằng Hữu! Con ngợi tôn Chúa, Chúa đã giận con, nhưng nay Ngài đã hết giận. Vì Ngài an ủi con.
- Y-sai 12:2 - Thật, Đức Chúa Trời đến để cứu con. Con sẽ tin cậy Ngài và không sợ hãi, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời là sức mạnh của con và bài ca của con; Ngài đã ban cho con ơn cứu rỗi.”
- Y-sai 12:3 - Các ngươi sẽ vui mừng uống nước từ giếng cứu rỗi!
- Y-sai 12:4 - Trong ngày tuyệt diệu ấy, các ngươi sẽ hát: “Cảm tạ Chúa Hằng Hữu! Ngợi khen Danh Ngài! Hãy nói với các nước những công việc Ngài đã làm. Hãy cho họ biết quyền năng của Ngài thế nào!
- Y-sai 12:5 - Hãy ca ngợi Chúa Hằng Hữu, vì Ngài đã làm những việc diệu kỳ. Hãy để cả thế giới tán dương Ngài.
- Y-sai 12:6 - Hỡi toàn dân Giê-ru-sa-lem hãy lớn tiếng hân hoan ca ngợi Chúa! Vì sự vĩ đại là Đấng Thánh của Ít-ra-ên ngự giữa dân Ngài.”
- Y-sai 44:23 - Các tầng trời, hãy ca hát vì Chúa đã làm việc ấy. Đất hãy la lớn tiếng lên! Các núi hãy trổi giọng hòa ca với rừng cây nội cỏ! Vì Chúa Hằng Hữu đã cứu chuộc Gia-cốp và được tôn vinh trong Ít-ra-ên.
- Y-sai 26:1 - Trong ngày ấy, mọi người trong đất Giu-đa sẽ hát bài ca này: Chúng ta có một thành mạnh mẽ! Sự cứu rỗi của Đức Chúa Trời là tường lũy của chúng ta.
- Y-sai 40:9 - Hỡi Si-ôn, là sứ giả báo tin mừng, hãy kêu lên từ đỉnh núi cao! Kêu lớn lên, hỡi Giê-ru-sa-lem, hãy kêu lớn lên, đừng sợ hãi. Hãy nói với các thành Giu-đa rằng: “Đức Chúa Trời của các ngươi đang đến!”
- Sô-phô-ni 3:14 - Con gái Si-ôn, hãy hớn hở; Ít-ra-ên, hãy reo vui! Con gái Giê-ru-sa-lem, hãy phấn khởi mừng rỡ.
- Sô-phô-ni 3:15 - Chúa Hằng Hữu đã ân xá các ngươi và dẹp sạch thù nghịch các ngươi. Chính Chúa Hằng Hữu là Vua của Ít-ra-ên, đang ngự giữa các ngươi! Nên ngươi không còn sợ hãi nữa.
- Sô-phô-ni 3:16 - Ngày ấy, có tiếng phán bảo Giê-ru-sa-lem: “Si-ôn, đừng sợ hãi. Tay ngươi đừng xụi xuống.
- Sô-phô-ni 3:17 - Vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ngươi, đang ngự giữa ngươi. Ngài đầy quyền năng giải cứu. Ngài sẽ vui mừng vì ngươi, tình yêu Ngài sẽ cho ngươi yên tĩnh. Ngài sẽ hát mừng vì yêu mến ngươi.
- Sô-phô-ni 3:18 - Ta sẽ tập họp những người đang than khóc vì không dự được ngày đại lễ. Họ là một gánh nặng, và một điều trách móc cho người.
- Sô-phô-ni 3:19 - Khi ấy, Ta sẽ có biện pháp với những người áp bức ngươi. Ta sẽ giải cứu những người yếu và què quặt, triệu tập những người bị xua đuổi. Ta sẽ làm cho họ được khen ngợi và nổi danh trong các xứ đã sỉ nhục họ.
- Sô-phô-ni 3:20 - Khi ấy, Ta sẽ đem ngươi trở về, tập họp dân ngươi lại. Ta sẽ làm cho ngươi nổi danh và được khen ngợi giữa tất cả các dân tộc trên đất, khi Ta đem dân lưu đày trở về ngay trước mắt ngươi. Ta, Chúa Hằng Hữu đã phán!”
- Y-sai 35:2 - Phải, sẽ có dư dật hoa nở rộ và vui mừng trổi giọng hát ca! Sa mạc sẽ trở nên xanh như núi Li-ban, như vẻ đẹp của Núi Cát-mên hay đồng Sa-rôn. Nơi đó Chúa Hằng Hữu sẽ tỏ vinh quang Ngài, và vẻ huy hoàng của Đức Chúa Trời chúng ta.
- Y-sai 25:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu, con sẽ tôn vinh Chúa và ca ngợi Danh Ngài, vì Ngài là Đức Chúa Trời của con. Ngài đã làm những việc diệu kỳ! Ngài đã hoạch định chương trình ấy từ xưa, và nay Ngài thực hiện đúng như đã hứa.
- Y-sai 51:11 - Sẽ có ngày, những người được Chúa Hằng Hữu cứu chuộc sẽ trở về. Họ sẽ lên Si-ôn với lời ca tiếng hát, mão miện của họ là niềm vui bất tận. Nỗi buồn đau và than khóc sẽ biến tan, lòng họ đầy tràn hân hoan và vui vẻ.
- Y-sai 35:10 - Những ai được Chúa Hằng Hữu cứu sẽ trở về. Họ sẽ vào Giê-ru-sa-lem trong tiếng hát, sự vui mừng mãi mãi trên đầu họ. Mọi sầu khổ và buồn đau sẽ biến mất, niềm hân hoan bất tận ngập tràn.
- Giê-rê-mi 33:11 - những tiếng mừng rỡ và tiếng cười vui vẻ. Người ta sẽ lại nghe tiếng hân hoan của chú rể và cô dâu, cùng những bài hát của những người dâng lời tạ ơn lên Chúa Hằng Hữu. Họ sẽ hát: ‘Cảm tạ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, vì Chúa Hằng Hữu thật nhân từ. Lòng thương xót Ngài còn đến đời đời!’ Vì Ta sẽ cho đất nước này vui tươi phồn thịnh hơn hẳn ngày xưa. Chúa Hằng Hữu phán.
- Giê-rê-mi 31:12 - Họ sẽ hồi hương và hoan ca trên các đỉnh cao của Giê-ru-sa-lem. Họ sẽ được rạng rỡ vì phước lành của Chúa Hằng Hữu— được thịnh vượng về mùa lúa mì, rượu mới, và dầu ô-liu, bầy bò và bầy chiên sinh sôi nẩy nở rất nhiều. Đời sống họ như khu vườn nhuần tưới, và nỗi buồn thảm sẽ tiêu tan.
- Xa-cha-ri 2:10 - Chúa Hằng Hữu phán: “Con gái Si-ôn ơi, ca hát vui mừng đi. Vì Ta đến, ở giữa các ngươi.
- Y-sai 42:10 - Hãy hát một bài ca mới cho Chúa Hằng Hữu! Các dân tộc ở tận cùng mặt đất, hãy ca ngợi Ngài! Hãy hát mừng, tất cả ai đi biển, tất cả cư dân sống nơi miền duyên hải xa xôi.
- Y-sai 42:11 - Hãy cùng hòa nhịp, hỡi các thành hoang mạc; hãy cất tiếng hỡi các làng mạc Kê-đa! Hỡi cư dân Sê-la hãy hát ca vui mừng; hãy reo mừng hỡi các dân cư miền núi!
- Y-sai 42:12 - Hỡi cả trái đất hãy dâng vinh quang lên Chúa Hằng Hữu; hãy công bố sự ngợi tôn Ngài.
- Y-sai 27:2 - “Trong ngày ấy, hãy hát về vườn nho sai trái.