逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - “Hãy nghe đây, hỡi các thầy tế lễ. Hãy chú ý, hỡi các lãnh đạo Ít-ra-ên. Hãy lắng nghe, hỡi cả hoàng tộc. Sự đoán phạt đã giáng xuống các ngươi. Vì các ngươi dùng thần tượng đặt bẫy tại Mích-pa và giăng lưới bắt người tại Tha-bô.
- 新标点和合本 - “众祭司啊,要听我的话! 以色列家啊,要留心听! 王家啊,要侧耳而听! 审判要临到你们, 因你们在米斯巴如网罗, 在他泊山如铺张的网。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 众祭司啊,要听这话! 以色列家啊,要留心听! 王室啊,要侧耳而听! 审判将临到你们, 因你们在米斯巴如罗网, 在他泊山如张开的网。
- 和合本2010(神版-简体) - 众祭司啊,要听这话! 以色列家啊,要留心听! 王室啊,要侧耳而听! 审判将临到你们, 因你们在米斯巴如罗网, 在他泊山如张开的网。
- 当代译本 - “祭司啊,要听! 以色列家啊,要留心听! 王室啊,要侧耳听! 这是对你们的审判, 因为你们像设在米斯巴的圈套, 像铺在他泊山的网罗。
- 圣经新译本 - 祭司啊,你们要听这话! 以色列家啊,你们要留心听! 王的家啊,你们要侧耳而听! 因为审判必临到你们, 因你们曾是米斯巴地的捕鸟机, 是他泊山上张开的网罗。
- 现代标点和合本 - “众祭司啊,要听我的话! 以色列家啊,要留心听! 王家啊,要侧耳而听! 审判要临到你们, 因你们在米斯巴如网罗, 在他泊山如铺张的网。
- 和合本(拼音版) - “众祭司啊,要听我的话! 以色列家啊,要留心听! 王家啊,要侧耳而听! 审判要临到你们, 因你们在米斯巴如网罗, 在他泊山如铺张的网。
- New International Version - “Hear this, you priests! Pay attention, you Israelites! Listen, royal house! This judgment is against you: You have been a snare at Mizpah, a net spread out on Tabor.
- New International Reader's Version - “Listen to me, you priests! Pay attention, people of Israel! Listen, you members of the royal family! Here is my decision against you. You have been like a trap at Mizpah. You have been like a net spread out on Mount Tabor.
- English Standard Version - Hear this, O priests! Pay attention, O house of Israel! Give ear, O house of the king! For the judgment is for you; for you have been a snare at Mizpah and a net spread upon Tabor.
- New Living Translation - “Hear this, you priests. Pay attention, you leaders of Israel. Listen, you members of the royal family. Judgment has been handed down against you. For you have led the people into a snare by worshiping the idols at Mizpah and Tabor.
- The Message - “Listen to this, priests! Attention, people of Israel! Royal family—all ears! You’re in charge of justice around here. But what have you done? Exploited people at Mizpah, ripped them off on Tabor, Victimized them at Shittim. I’m going to punish the lot of you.
- Christian Standard Bible - Hear this, priests! Pay attention, house of Israel! Listen, royal house! For the judgment applies to you because you have been a snare at Mizpah and a net spread out on Tabor.
- New American Standard Bible - Hear this, you priests! Pay attention, house of Israel! Listen, you of the house of the king! For the judgment applies to you, Because you have been a trap at Mizpah, And a net spread out on Tabor.
- New King James Version - “Hear this, O priests! Take heed, O house of Israel! Give ear, O house of the king! For yours is the judgment, Because you have been a snare to Mizpah And a net spread on Tabor.
- Amplified Bible - Hear this and pay close attention, O priests! Give heed, O house of Israel! Listen, O house of the king! For the [pronounced] judgment pertains to you and is meant for you to hear, Because you have been a snare at Mizpah And a net spread out over Tabor (military strongholds on either side of the Jordan River).
- American Standard Version - Hear this, O ye priests, and hearken, O house of Israel, and give ear, O house of the king; for unto you pertaineth the judgment; for ye have been a snare at Mizpah, and a net spread upon Tabor.
- King James Version - Hear ye this, O priests; and hearken, ye house of Israel; and give ye ear, O house of the king; for judgment is toward you, because ye have been a snare on Mizpah, and a net spread upon Tabor.
- New English Translation - Hear this, you priests! Pay attention, you Israelites! Listen closely, O king! For judgment is about to overtake you! For you were like a trap to Mizpah, like a net spread out to catch Tabor.
- World English Bible - “Listen to this, you priests! Listen, house of Israel, and give ear, house of the king! For the judgment is against you; for you have been a snare at Mizpah, and a net spread on Tabor.
- 新標點和合本 - 眾祭司啊,要聽我的話! 以色列家啊,要留心聽! 王家啊,要側耳而聽! 審判要臨到你們, 因你們在米斯巴如網羅, 在他泊山如鋪張的網。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 眾祭司啊,要聽這話! 以色列家啊,要留心聽! 王室啊,要側耳而聽! 審判將臨到你們, 因你們在米斯巴如羅網, 在他泊山如張開的網。
- 和合本2010(神版-繁體) - 眾祭司啊,要聽這話! 以色列家啊,要留心聽! 王室啊,要側耳而聽! 審判將臨到你們, 因你們在米斯巴如羅網, 在他泊山如張開的網。
- 當代譯本 - 「祭司啊,要聽! 以色列家啊,要留心聽! 王室啊,要側耳聽! 這是對你們的審判, 因為你們像設在米斯巴的圈套, 像鋪在他泊山的網羅。
- 聖經新譯本 - 祭司啊,你們要聽這話! 以色列家啊,你們要留心聽! 王的家啊,你們要側耳而聽! 因為審判必臨到你們, 因你們曾是米斯巴地的捕鳥機, 是他泊山上張開的網羅。
- 呂振中譯本 - 眾祭司啊,要聽這話哦! 以色列 家啊,要留心聽哦! 王家啊,要側耳以聽! 因為審判是關於你們的, 因為你們成了在 米斯巴 的機檻, 成了在 他泊 山鋪下的網。
- 現代標點和合本 - 「眾祭司啊,要聽我的話! 以色列家啊,要留心聽! 王家啊,要側耳而聽! 審判要臨到你們, 因你們在米斯巴如網羅, 在他泊山如鋪張的網。
- 文理和合譯本 - 祭司歟、爾其聽之、以色列家、爾其聆之、王室爾其傾耳、審鞫有關於爾、因爾為擭於米斯巴、為網於他泊、
- 文理委辦譯本 - 祭司與以色列族、及王宗室、群聽我言、爾設坎阱於密士巴、張網羅於大泊山、故我必罰爾、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 諸祭司歟、爾其聽此、 以色列 族歟、爾當悟會、王室歟、爾當傾耳而聽、爾罪已擬、因爾若罟設於 米斯巴 、若網張於 他博山 、
- Nueva Versión Internacional - »¡Oigan esto, sacerdotes! ¡Pon atención, reino de Israel! ¡Escucha, casa real! ¡Contra ustedes es la sentencia! En Mizpa han sido ustedes una trampa; en el monte Tabor, una red tendida;
- 현대인의 성경 - “너희 제사장들아, 들어라! 이스라엘 백성들아, 유의하라! 왕족들아, 귀를 기 울여라! 너희가 미스바에서 함정이 되었고 다볼산에 친 그물이 되었으므로 너희에게 심판이 있을 것이다.
- Новый Русский Перевод - – Слушайте это, священники! Вы, израильтяне, внимайте! Слушай, царский дом! Этот суд против вас, потому что вы были западней в Мицпе и сетью, раскинутой на горе Фавор.
- Восточный перевод - – Слушайте это, священнослужители! Вы, исраильтяне, внимайте! Слушай, царский дом! Этот суд против вас, потому что вы были западнёй в Мицпе и сетью, раскинутой на горе Фавор.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Слушайте это, священнослужители! Вы, исраильтяне, внимайте! Слушай, царский дом! Этот суд против вас, потому что вы были западнёй в Мицпе и сетью, раскинутой на горе Фавор.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Слушайте это, священнослужители! Вы, исроильтяне, внимайте! Слушай, царский дом! Этот суд против вас, потому что вы были западнёй в Мицпе и сетью, раскинутой на горе Фавор.
- La Bible du Semeur 2015 - Ecoutez ceci, prêtres, et soyez attentifs, ╵gens d’Israël ! Ecoutez, vous aussi, ╵gens de la cour du roi ! Car il vous incombait ╵de rendre la justice , mais vous avez été ╵à Mitspa comme un piège, sur le Thabor ╵comme un filet tendu .
- リビングバイブル - 祭司とイスラエルの指導者よ、よく聞け。 王家の者たちよ、聞け。 あなたたちはもう終わりだ。 あなたたちはミツパとタボルで、 民をたぶらかして偶像に走らせた。
- Nova Versão Internacional - “Ouçam isto, sacerdotes! Atenção, israelitas! Escute, ó família real! Esta sentença é contra vocês: Vocês têm sido uma armadilha em Mispá, uma rede estendida sobre o monte Tabor.
- Hoffnung für alle - »Hört zu, ihr Priester, passt gut auf, ihr Führer Israels! Auch der König mit seinem Hofstaat soll herhören! Ihr habt die Aufgabe, das Recht zu wahren. Doch ihr seid wie eine tödliche Falle in Mizpa, wie ein Netz, mit dem man auf dem Berg Tabor Vögel fängt!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “เหล่าปุโรหิต ฟังเถิด! อิสราเอลทั้งหลาย จงตั้งใจฟัง! ราชวงศ์เอ๋ย จงฟัง! นี่คือคำพิพากษาที่มีมาถึงเจ้า เจ้าเป็นกับดักที่มิสปาห์ เป็นตาข่ายที่ขึงไว้บนภูเขาทาโบร์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรดาปุโรหิตเอ๋ย จงฟังเถิด พงศ์พันธุ์อิสราเอลเอ๋ย จงเอาใจใส่ให้ดี พงศ์พันธุ์ของกษัตริย์เอ๋ย จงเงี่ยหูฟัง เพราะการลงโทษตกอยู่กับพวกเจ้า เพราะพวกเจ้าเป็นกับดักที่มิสปาห์ และเป็นตาข่ายพรางบนภูเขาทาโบร์
交叉引用
- 1 Các Vua 21:18 - “Con đi Sa-ma-ri gặp A-háp, vua Ít-ra-ên, hiện đang ở trong vườn nho mà nó vừa chiếm đoạt của Na-bốt,
- 1 Các Vua 21:19 - và bảo A-háp: ‘Chúa Hằng Hữu phán: Vì ngươi đã giết người lại còn cướp của, nên chó sẽ liếm máu ngươi tại chính nơi chúng đã liếm máu Na-bốt!’”
- 1 Các Vua 21:20 - A-háp kinh ngạc: “Kẻ thù ta ơi! Ngươi đã bắt gặp ta làm điều gì sai trái chăng!” Ê-li đáp: “Phải, tôi đã bắt gặp vua đã cả gan làm việc ác trước mặt Chúa Hằng Hữu.
- 1 Các Vua 21:21 - Ngài sẽ giáng tai họa trên vua, quét sạch dòng họ vua, không chừa cho vua một người đàn ông sống sót trong Ít-ra-ên, dù là con trai của người nô lệ trong nhà vua.
- 1 Các Vua 21:22 - Vì vua đã làm cho Chúa giận và xúi cho người Ít-ra-ên phạm tội, Chúa sẽ làm cho gia đình vua giống như gia đình của Giê-rô-bô-am, con Nê-bát, và gia đình Ba-ê-sa, con A-hi-gia.
- Giê-rê-mi 13:18 - Hãy nói với vua và mẹ người rằng: “Xin xuống khỏi ngai mình và ngồi trên đất, vì vương miện vinh quang sẽ sớm bị giựt lấy khỏi đầu các người.”
- A-mốt 7:9 - Các miếu thờ tà thần tại những nơi cao của Y-sác sẽ bị phá tan, và các đền miễu của Ít-ra-ên sẽ bị tiêu diệt; Ta sẽ dùng gươm chống lại Vua Giê-rô-bô-am.”
- Ô-sê 9:11 - Vinh quang Ép-ra-im như chim tung cánh bay xa, vì không có trẻ con được sinh ra, hoặc tăng trưởng trong lòng mẹ hoặc ngay cả thụ thai nữa.
- Ô-sê 9:12 - Dù nếu ngươi có con đang lớn, Ta cũng sẽ lấy chúng đi khỏi ngươi. Đó sẽ là ngày kinh khủng khi Ta quay lưng và bỏ ngươi cô độc.
- Ô-sê 9:13 - Ta đã nhìn Ép-ra-im được trồng như cây Ty-rơ tốt đẹp. Nhưng giờ đây Ép-ra-im sẽ nạp con cái cho kẻ tàn sát.”
- Ô-sê 9:14 - Lạy Chúa Hằng Hữu, con có thể cầu xin gì cho dân Ngài? Con cầu xin cho những dạ con không còn sinh đẻ và những bầu ngực không còn sữa.
- Ô-sê 9:15 - Chúa Hằng Hữu phán: “Tất cả tội ác chúng bắt đầu tại Ghinh-ganh; Ta bắt đầu ghét chúng tại đó. Ta sẽ trục xuất chúng khỏi đất Ta vì những việc gian ác chúng làm. Ta không còn yêu thương chúng nữa vì tất cả nhà lãnh đạo của chúng đều phản loạn.
- Ô-sê 9:16 - Người Ép-ra-im bị đánh đổ. Rễ của chúng đã khô héo, không còn sinh trái nữa. Nếu chúng có sinh con, Ta cũng sẽ giết đứa con chúng yêu quý.”
- Ô-sê 9:17 - Đức Chúa Trời tôi sẽ loại bỏ người Ít-ra-ên vì họ không lắng nghe hay vâng lời Chúa. Họ sẽ đi lang thang, lưu lạc giữa các dân tộc.
- Ô-sê 4:6 - Dân Ta bị tiêu diệt vì chúng không biết Ta. Các thầy tế lễ ngươi không chịu hiểu biết Ta, nên Ta cũng không nhận ngươi làm thầy tế lễ cho Ta. Vì ngươi quên luật pháp của Đức Chúa Trời ngươi, nên Ta cũng sẽ quên ban phước cho các con ngươi.
- Ô-sê 4:7 - Càng nhiều thầy tế lễ bao nhiêu, chúng càng phạm tội chống Ta bấy nhiêu. Ta sẽ đổi vinh quang của chúng ra ô nhục.
- Ô-sê 10:15 - Ngươi sẽ cùng chung số phận đó, hỡi Bê-tên, vì tội ác ngươi quá nặng. Khi ngày đoán phạt ló dạng, các vua của Ít-ra-ên sẽ bị tiêu diệt hoàn toàn.”
- 2 Sử Ký 21:12 - Tiên tri Ê-li gửi thông điệp cho Giô-ram như sau: “Đây là điều Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Đa-vít tổ phụ của vua, đã phán: Ngươi không đi theo đường lối của Giô-sa-phát, cha ngươi, cũng chẳng đi theo đường lối của ông nội ngươi là A-sa, vua Giu-đa,
- 2 Sử Ký 21:13 - nhưng lại đi theo đường lối của vua Ít-ra-ên, xúi giục người Giu-đa và Giê-ru-sa-lem phạm tội thờ hình tượng như Vua A-háp đã làm trong Ít-ra-ên. Hơn nữa, ngươi tàn sát các em ruột ngươi là những người tốt hơn ngươi.
- 2 Sử Ký 21:14 - Này, Chúa Hằng Hữu sẽ đổ tai họa lớn trên dân tộc ngươi, trên các con ngươi, trên các vợ ngươi, và trên tài sản ngươi.
- 2 Sử Ký 21:15 - Còn chính ngươi sẽ mắc bạo bệnh trong gan ruột, ngày càng trầm trọng cho đến khi gan ruột ngươi đứt rời ra.”
- Ô-sê 13:8 - Như gấu cái bị mất con, Ta sẽ xé lòng các ngươi. Ta sẽ ăn nuốt các ngươi như sư tử cái và xé xác các ngươi như thú dữ.
- Giê-rê-mi 22:1 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Hãy đi và nói trực tiếp với vua Giu-đa. Hãy nói với vua:
- Giê-rê-mi 22:2 - ‘Xin lắng nghe sứ điệp của Chúa Hằng Hữu, thưa vua Giu-đa, người đang ngồi trên ngai Đa-vít. Xin để triều thần và toàn dân của vua cũng được nghe.
- Giê-rê-mi 22:3 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Hãy xét xử công bằng và chính trực. Hãy thi hành điều công chính. Hãy giải thoát người bị cướp bóc; giải cứu người bị áp bức. Hãy từ bỏ các việc gian ác! Đừng bóc lột ngoại kiều, cô nhi, và góa phụ. Đừng giết người vô tội!
- Giê-rê-mi 22:4 - Nếu các ngươi cẩn thận thi hành mệnh lệnh Ta, thì con cháu Đa-vít sẽ tiếp tục trị vì trên ngai tại Giê-ru-sa-lem. Vua sẽ đi qua các cổng của cung điện này trong chiến xa và trên ngựa, có triều thần và dân chúng phò tá.
- Giê-rê-mi 22:5 - Nhưng nếu các ngươi không nghe theo cảnh báo này, Ta lấy Danh Ta mà thề, Chúa Hằng Hữu phán, cung điện này sẽ thành đống gạch đổ nát.’”
- Giê-rê-mi 22:6 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu báo trước về hoàng cung Giu-đa: “Dù Ta yêu quý ngươi nhiều như xứ Ga-la-át màu mỡ, như rừng xanh trên đỉnh Li-ban. Nhưng Ta sẽ biến ngươi thành hoang mạc, không một ai sống trong các thành ngươi.
- Giê-rê-mi 22:7 - Ta sẽ sai những kẻ phá hoại, chúng sẽ mang đầy đủ vật dụng để triệt hạ ngươi. Chúng sẽ cưa gỡ các kèo cột bằng bá hương và ném chúng vào lửa.
- Giê-rê-mi 22:8 - Dân cư từ nhiều nước sẽ đi qua thành này và hỏi nhau: ‘Tại sao Chúa Hằng Hữu tàn phá thành lớn này như thế?’
- Giê-rê-mi 22:9 - Người ta sẽ trả lời: ‘Vì họ đã từ bỏ giao ước với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ, quay sang thờ lạy các thần khác.’”
- Ha-ba-cúc 1:15 - Chúng thả câu tung lưới bắt cá, dồn hết vào trong chài mình, vì thế chúng vui vẻ ăn mừng.
- Ha-ba-cúc 1:16 - Chúng dâng tế lễ cho lưới, đốt trầm hương cho chài. Vì nghĩ rằng nhờ chài lưới mà giàu có và sống xa hoa.
- Ha-ba-cúc 1:17 - Chẳng lẽ Ngài để chúng cứ tung lưới mãi mãi? Chúng sẽ tiếp tục tàn sát không thương xót sao?
- Giê-rê-mi 46:18 - Vị Vua, Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, phán: “Thật như Ta hằng sống, Đấng đang đến chống lại Ai Cập hiên ngang như Núi Tha-bô, sừng sững như Núi Cát-mên nổi lên trên miền duyên hải!
- Mi-ca 3:9 - Hãy nghe tôi, hỡi các nhà lãnh đạo Ít-ra-ên! Các ông thù ghét công lý và xuyên tạc cả sự công chính.
- Mi-ca 7:2 - Người đạo đức đã bị quét sạch tất cả; người chính trực cũng chẳng còn trên đất. Mọi người đều rình rập giết người, giăng lưới săn bắt anh em.
- 1 Các Vua 14:7 - Bà về nói với Giê-rô-bô-am lời Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán như sau: ‘Từ một thường dân, ngươi được Ta cất nhắc làm vua Ít-ra-ên.
- 1 Các Vua 14:8 - Ta đã tước quyền trị nước khỏi tay nhà Đa-vít và đem giao cho ngươi. Tuy nhiên, ngươi không được như Đa-vít, đầy tớ Ta, người đã tuân lệnh Ta, theo Ta hết lòng, làm điều công chính trước mặt Ta.
- 1 Các Vua 14:9 - Thêm vào đó, ngươi lại làm điều ác hơn cả những người sống trước ngươi. Ngươi tạo cho mình thần khác, đúc tượng để thờ, chọc giận Ta, và chối bỏ Ta.
- 1 Các Vua 14:10 - Vì thế, Ta sẽ giáng tai họa trên nhà ngươi, giết hết đàn ông trong nhà, kể cả nô lệ. Ta sẽ đốt nhà Giê-rô-bô-am như người ta đốt rác rưởi, cho đến khi tuyệt diệt.
- 1 Các Vua 14:11 - Trong số người nhà Giê-rô-bô-am, ai chết trong thành sẽ bị chó ăn, ai chết ngoài đồng bị chim ăn. Đó là lời Chúa Hằng Hữu.’”
- 1 Các Vua 14:12 - Rồi A-hi-gia nói với vợ Giê-rô-bô-am: “Bây giờ, bà hãy về nhà đi. Khi bà bước vào thành, con bà sẽ chết.
- 1 Các Vua 14:13 - Ít-ra-ên sẽ than khóc và chôn cất nó. Nó là người duy nhất trong nhà Giê-rô-bô-am được mồ êm mả đẹp, vì Chúa Hằng Hữu thấy nó có được vài điều Ngài vừa ý.
- 1 Các Vua 14:14 - Chúa Hằng Hữu sẽ cất nhắc một người lên làm vua Ít-ra-ên, người này sẽ tiêu diệt nhà Giê-rô-bô-am.
- 1 Các Vua 14:15 - Từ nay, Chúa Hằng Hữu sẽ đày đọa Ít-ra-ên như cây sậy bị sóng vỗ dập dồi, bị nhổ gốc khỏi đất lành Ngài đã cho tổ tiên họ, bị rải tản mác bên kia sông Ơ-phơ-rát, vì họ đi thờ thần tượng và chọc giận Chúa Hằng Hữu.
- 1 Các Vua 14:16 - Ngài sẽ từ bỏ Ít-ra-ên, vì Giê-rô-bô-am phạm tội và lôi kéo Ít-ra-ên cùng phạm tội.”
- Ô-sê 7:3 - Dân chúng làm việc gian ác để cho vua vui thích, và các hoàng tử ưa chuộng những lời giả dối.
- Ô-sê 7:4 - Tất cả chúng đều ngoại tình, luôn luôn đốt lửa tình hừng hực. Chúng như lò nướng giữ độ nóng trong khi người ta nhồi bột.
- Ô-sê 7:5 - Trong những ngày lễ hoàng tộc, các hoàng tử uống rượu say sưa, chè chén với những kẻ từng chế giễu chúng.
- Mi-ca 3:1 - Tôi bảo: “Hãy lắng nghe, các nhà lãnh đạo của Ít-ra-ên! Các ngươi cần phân biệt chính tà, phải trái,
- Ma-la-chi 1:6 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán với các thầy tế lễ: “Con trai tôn kính cha mình; đầy tớ trọng vọng chủ mình. Thế mà Ta là cha, các ngươi không kính; Ta là chủ, các ngươi không trọng. Các ngươi đã tỏ ra xem thường Danh Ta. Thế mà các ngươi còn hỏi: ‘Chúng tôi xem thường Danh Chúa bao giờ?’
- Ô-sê 4:1 - Hỡi dân tộc Ít-ra-ên, hãy nghe lời Chúa Hằng Hữu phán dạy! Chúa Hằng Hữu đã lên án ngươi, Ngài phán: “Trong xứ này không có sự thành tín, không nhân từ, không hiểu biết Đức Chúa Trời.
- Thẩm Phán 4:6 - Một hôm, bà sai người mời Ba-rác, con A-bi-nô-am ở Kê-đe thuộc Nép-ta-li đến. Bà nói: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên có ra lệnh cho ông: Hãy chiêu tập 10.000 người Nép-ta-li và Sa-bu-luân tại Núi Tha-bô.
- Ma-la-chi 2:1 - “Các thầy tế lễ, hãy lắng tai nghe lời Chúa Hằng Hữu Vạn Quân truyền đây!
- Ô-sê 6:9 - Các thầy tế lễ họp thành băng nhóm chờ đợi mai phục các nạn nhân. Chúng giết các lữ khách trên đường đến Si-chem và phạm đủ thứ tội ác.
- Ô-sê 9:8 - Các tiên tri là người canh giữ Ép-ra-im cho Đức Chúa Trời của tôi, đã gài bẫy hại người tại mọi nơi người đi. Người đối diện với những thù nghịch ngay cả trong nhà của Đức Chúa Trời.