Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
3:4 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì dân tộc Ít-ra-ên sẽ trải qua một thời gian dài không có vua hay người lãnh đạo, không tế lễ, không bàn thờ, không sử dụng ê-phót và thê-ra-phim!
  • 新标点和合本 - 以色列人也必多日独居,无君王,无首领,无祭祀,无柱像,无以弗得,无家中的神像。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 因为以色列人必多日过着无君王,无领袖,无祭祀,无柱像,无以弗得,无家中神像的生活。
  • 和合本2010(神版-简体) - 因为以色列人必多日过着无君王,无领袖,无祭祀,无柱像,无以弗得,无家中神像的生活。
  • 当代译本 - 以色列人也要有许多日子没有君王和首领,没有祭祀和神柱,也没有以弗得和家庭神像。
  • 圣经新译本 - 因为以色列人也要独居多日;没有君王,没有领袖,没有祭祀,没有柱像,没有以弗得,也没有家中的神像。
  • 现代标点和合本 - 以色列人也必多日独居,无君王,无首领,无祭祀,无柱像,无以弗得,无家中的神像。
  • 和合本(拼音版) - 以色列人也必多日独居,无君王、无首领、无祭祀、无柱像、无以弗得、无家中的神像。
  • New International Version - For the Israelites will live many days without king or prince, without sacrifice or sacred stones, without ephod or household gods.
  • New International Reader's Version - So the people of Israel will live for a long time without a king or prince. They won’t have sacrifices or sacred stones. They won’t have sacred linen aprons or statues of family gods.
  • English Standard Version - For the children of Israel shall dwell many days without king or prince, without sacrifice or pillar, without ephod or household gods.
  • New Living Translation - This shows that Israel will go a long time without a king or prince, and without sacrifices, sacred pillars, priests, or even idols!
  • The Message - The people of Israel are going to live a long time stripped of security and protection, without religion and comfort, godless and prayerless. But in time they’ll come back, these Israelites, come back looking for their God and their David-King. They’ll come back chastened to reverence before God and his good gifts, ready for the End of the story of his love.
  • Christian Standard Bible - For the Israelites must live many days without king or prince, without sacrifice or sacred pillar, and without ephod or household idols.
  • New American Standard Bible - For the sons of Israel will live for many days without a king or leader, without sacrifice or memorial stone, and without ephod or household idols.
  • New King James Version - For the children of Israel shall abide many days without king or prince, without sacrifice or sacred pillar, without ephod or teraphim.
  • Amplified Bible - For the sons of Israel will remain for many days without king or prince, without sacrifice or [idolatrous] pillar, and without ephod or teraphim (household idols).
  • American Standard Version - For the children of Israel shall abide many days without king, and without prince, and without sacrifice, and without pillar, and without ephod or teraphim:
  • King James Version - For the children of Israel shall abide many days without a king, and without a prince, and without a sacrifice, and without an image, and without an ephod, and without teraphim:
  • New English Translation - For the Israelites must live many days without a king or prince, without sacrifice or sacred fertility pillar, without ephod or idols.
  • World English Bible - For the children of Israel shall live many days without king, and without prince, and without sacrifice, and without sacred stone, and without ephod or idols.
  • 新標點和合本 - 以色列人也必多日獨居,無君王,無首領,無祭祀,無柱像,無以弗得,無家中的神像。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 因為以色列人必多日過着無君王,無領袖,無祭祀,無柱像,無以弗得,無家中神像的生活。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 因為以色列人必多日過着無君王,無領袖,無祭祀,無柱像,無以弗得,無家中神像的生活。
  • 當代譯本 - 以色列人也要有許多日子沒有君王和首領,沒有祭祀和神柱,也沒有以弗得和家庭神像。
  • 聖經新譯本 - 因為以色列人也要獨居多日;沒有君王,沒有領袖,沒有祭祀,沒有柱像,沒有以弗得,也沒有家中的神像。
  • 呂振中譯本 - 因為 以色列 人也要許多年日過着靜居守己的生活;沒有王、沒有首領、沒有祭祀、沒有聖柱、沒有以弗得、沒有家神像。
  • 現代標點和合本 - 以色列人也必多日獨居,無君王,無首領,無祭祀,無柱像,無以弗得,無家中的神像。
  • 文理和合譯本 - 以色列人必歷多日、無王無君、無祭祀、無柱像、無聖衣、無家神、
  • 文理委辦譯本 - 以色列族無王公、無祭祀、無公服、不奉雕柱、不事偶像、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 蓋 以色列 人必 如此 居多日、無王公、無祭祀、無柱像、無以弗得、無提拉平、 提拉平或作家堂偶像
  • Nueva Versión Internacional - Ciertamente los israelitas vivirán mucho tiempo sin rey ni gobernante, sin sacrificio ni altares, ni efod ni ídolos.
  • 현대인의 성경 - 이와 같이 이스라엘 백성도 오랫동안 왕이나 지도자가 없고 제사나 신성시하는 돌기둥도 없으며 제사장이나 우상도 없이 지내다가
  • Новый Русский Перевод - Также народ Израиля долгое время будет жить без царя и без правителя, без жертвы и жертвенника , без эфода и идола .
  • Восточный перевод - Также народ Исраила долгое время будет жить без царя и правителя, без жертвы и жертвенника , без ефода и идола.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Также народ Исраила долгое время будет жить без царя и правителя, без жертвы и жертвенника , без ефода и идола.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Также народ Исроила долгое время будет жить без царя и правителя, без жертвы и жертвенника , без ефода и идола.
  • La Bible du Semeur 2015 - En effet, les Israélites resteront pendant longtemps sans roi et sans chef, sans sacrifice et sans stèle, sans éphod et sans divinités domestiques .
  • リビングバイブル - これは、イスラエルが今後ずっと、王も君主もなく、祭壇も神殿も祭司も、また偶像もなく過ごすことを示しています。
  • Nova Versão Internacional - Pois os israelitas viverão muitos dias sem rei e sem líder, sem sacrifício e sem colunas sagradas, sem colete sacerdotal e sem ídolos de família.
  • Hoffnung für alle - Genau so wird es Israel ergehen: Lange Zeit werden sie keinen König und keine führenden Männer mehr haben, es wird keine Schlachtopfer und keine heiligen Steinmale geben, auch keine Götterfiguren und Priestergewänder.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ฉะนั้นชาวอิสราเอลจึงอยู่โดยไม่มีกษัตริย์หรือเจ้านาย ไม่มีการถวายเครื่องบูชาหรือมีศิลาศักดิ์สิทธิ์ ไม่มีเอโฟดหรือรูปเคารพเป็นเวลานาน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะ​พงศ์​พันธุ์​อิสราเอล​จะ​ใช้​ชีวิต​โดย​ปราศจาก​กษัตริย์​หรือ​ผู้​นำ​เป็น​เวลา​นาน ปราศจาก​เครื่อง​สักการะ​หรือ​เสา​หิน ปราศจาก​ชุด​คลุม​ของ​ปุโรหิต​หรือ​รูป​เคารพ
交叉引用
  • Mi-ca 5:11 - Ta sẽ phá hủy các thành và kéo sập các đồn lũy ngươi.
  • Mi-ca 5:12 - Ta sẽ dẹp bỏ phép phù thủy khỏi tay ngươi, và ngươi không còn thầy bói nữa.
  • Mi-ca 5:13 - Ta sẽ tuyệt diệt các thần tượng chạm trổ và các trụ thờ tà thần của ngươi, để ngươi sẽ không còn quỳ lạy các tượng do tay mình làm ra.
  • Mi-ca 5:14 - Ta sẽ nhổ bật các tượng A-sê-ra và tiêu diệt các thành ngươi.
  • Ô-sê 2:11 - Ta sẽ chấm dứt những lễ hội hằng năm, những ngày trăng mới, và những ngày Sa-bát— nghĩa là mọi cuộc liên hoan, lễ lạc định kỳ.
  • 1 Sa-mu-ên 14:3 - Trong nhóm người của Sau-lơ có A-hi-gia, làm chức tế lễ, ông mặc ê-phót, áo của thầy tế lế. A-hi-gia là con A-hi-túp, anh Y-ca-bốt, cháu nội của Phi-nê-a, chắt của Hê-li, thầy tế lễ của Chúa Hằng Hữu tại Si-lô. Không người nào biết việc Giô-na-than rời khỏi trại Ít-ra-ên.
  • 2 Các Vua 23:24 - Ngoài ra, Giô-si-a còn trừ diệt những bọn đồng bóng, phù thủy, cấm thờ các thần trong nhà, các thần tượng khác trong thành Giê-ru-sa-lem, và cả nước Giu-đa. Vua triệt để thi hành từng điều khoản chép trong sách luật mà Thầy Tế lễ Hinh-kia đã tìm thấy trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
  • Lu-ca 21:24 - Họ sẽ bị quân thù tàn sát và lưu đày khắp thế giới. Giê-ru-sa-lem sẽ bị các Dân Ngoại chà đạp cho đến thời kỳ của Dân Ngoại đến và chấm dứt.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 6:13 - Những nhân chứng khai gian: “Người này luôn luôn xúc phạm Đền Thờ thánh và chống lại luật Môi-se.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 6:14 - Chúng tôi nghe họ nói Giê-xu người Na-xa-rét sẽ phá hủy Đền Thờ và thay đổi luật lệ Môi-se đã truyền dạy.”
  • Ô-sê 13:11 - Trong cơn thịnh nộ Ta đã cho các ngươi các vị vua, thì cũng trong cơn thịnh nộ Ta phế các vua của ngươi đi.
  • 1 Sa-mu-ên 30:7 - Ông nói với Thầy Tế lễ A-bia-tha: “Hãy đem ê-phót đến đây.”
  • Ma-thi-ơ 24:1 - Chúa Giê-xu bước ra khỏi Đền Thờ, các môn đệ lại gần, xin Ngài xem các công trình kiến trúc Đền Thờ.
  • Ma-thi-ơ 24:2 - Nhưng Chúa đáp: “Đền Thờ nguy nga các con trông thấy đây, một ngày kia sẽ bị san bằng, không có đến hai tảng đá chồng lên nhau nữa!”
  • 2 Sa-mu-ên 6:14 - Ông mặc một ê-phót bằng vải gai, ra sức nhảy múa trước Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sa-mu-ên 22:18 - Vua nói với Đô-e: “Ngươi giết họ đi.” Đô-e, người Ê-đôm, xông lại giết các thầy tế lễ, và hôm ấy có tất cả tám mươi lăm vị mặc ê-phót bị sát hại.
  • Giê-rê-mi 15:4 - Vì việc làm gian ác của Ma-na-se, con Ê-xê-chia, vua Giu-đa, đã phạm tại Giê-ru-sa-lem, nên Ta sẽ làm cho chúng trở thành ghê tởm đối với các vương quốc trên đất.
  • Giê-rê-mi 15:5 - Giê-ru-sa-lem, ai sẽ thương xót ngươi? Ai sẽ than khóc vì ngươi? Ai sẽ hoài công thăm hỏi ngươi?
  • Thẩm Phán 18:17 - Sau đó, người Lê-vi đi ra, đứng với 600 lính ở ngoài cổng, còn năm thám tử cướp lấy tượng đúc, ê-phót, và tượng thần đem ra.
  • Thẩm Phán 18:18 - Thấy năm người này cướp các vật ấy, thầy tế lễ người Lê-vi hỏi: “Các ông làm gì thế?”
  • Thẩm Phán 18:19 - Họ bảo: “Im đi! Cứ theo chúng tôi, làm cha và thầy tế lễ cho chúng tôi. Làm thầy tế lễ cho cả một đại tộc Ít-ra-ên không hơn làm cho một nhà, một người sao?”
  • Thẩm Phán 18:20 - Thầy tế lễ mừng quá, mang cả ê-phót, tượng thần, và tượng chạm, đi theo đám người ấy.
  • Thẩm Phán 18:21 - Vậy họ tiếp tục lên đường. Trẻ con, gia súc, và hàng hóa được đưa đi trước.
  • Thẩm Phán 18:22 - Khi những người thuộc đại tộc Đan rời nhà Mai-ca một khoảng khá xa, dân chúng sống gần Mai-ca cùng nhau đuổi theo.
  • Thẩm Phán 18:23 - Nghe tiếng kêu la phía sau, người Đan quay lại, hỏi Mai-ca: “Có việc gì vậy? Ông dẫn những người này đuổi theo chúng tôi làm gì?”
  • Thẩm Phán 18:24 - Mai-ca đáp: “Sao các người còn hỏi: ‘Có việc gì?’ Các người lấy đi thần tượng và cả thầy tế lễ của tôi, chẳng để lại gì cả!”
  • Ê-xê-chi-ên 20:32 - Các ngươi nói: ‘Chúng tôi muốn như các nước chung quanh, là các dân tộc thờ những thần bằng gỗ và đá.’ Nhưng những gì các ngươi nghĩ sẽ không bao giờ xảy ra.
  • Lê-vi Ký 8:7 - Ông mặc áo, thắt lưng cho A-rôn, lại mặc áo dài, ê-phót với thắt lưng thêu đẹp đẽ.
  • Y-sai 19:19 - Lúc ấy, người ta sẽ lập một bàn thờ cho Chúa Hằng Hữu giữa đất nước Ai Cập, và dựng một trụ tháp cho Ngài tại biên giới.
  • Y-sai 19:20 - Đó là dấu hiệu chứng tỏ người Ai Cập đã thờ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân giữa đất nước mình. Khi dân chúng kêu cầu Chúa Hằng Hữu giúp chống lại quân xâm lăng áp bức, Chúa sẽ sai một vị cứu tinh vĩ đại đến giải cứu họ.
  • Ê-xê-chi-ên 21:21 - Vua Ba-by-lôn sẽ dừng tại ngã ba, phân vân không biết nên tấn công Giê-ru-sa-lem hay Ráp-ba. Vua sẽ gọi các thầy bói đến để đoán quẻ. Chúng gieo quẻ bằng cách xóc các mũi tên trong bao. Chúng khảo sát gan của những con vật sinh tế.
  • 1 Sa-mu-ên 2:18 - Trong khi đó Sa-mu-ên chăm lo phục vụ Chúa Hằng Hữu. Cậu mặc một ê-phót bằng vải gai.
  • Ô-sê 10:1 - Ít-ra-ên cường thịnh là thế nào— như cây nho tươi tốt đầy hoa trái. Dân chúng càng giàu có, họ càng lập thêm nhiều bàn thờ. Những mùa thu hoạch của họ càng dồi dào, thì các trụ thờ của họ càng xinh đẹp.
  • Ô-sê 10:2 - Lòng dân chúng không kiên định; họ phạm tội và phải chịu kết tội. Chúa Hằng Hữu sẽ triệt hạ những bàn thờ của họ và đập tan các trụ thờ của họ.
  • Ô-sê 10:3 - Rồi họ sẽ nói: “Chúng ta không có vua vì chúng ta không kính sợ Chúa Hằng Hữu. Nhưng dù chúng ta có vua, thì vua làm được gì cho chúng ta?”
  • Sáng Thế Ký 49:10 - Cây quyền trượng chẳng xa lìa Giu-đa, gậy chỉ huy cũng không rời khỏi hai gối chúng nó, cho đến chừng Đấng mọi người thần phục đến, là Đấng được toàn dân vâng phục người.
  • 1 Sa-mu-ên 23:6 - Khi trốn đến với Đa-vít và theo ông đi Kê-i-la, A-bia-tha, con A-hi-mê-léc có mang theo ê-phót bên mình.
  • Giăng 19:15 - Họ kêu gào: “Giết hắn đi! Giết hắn đi! Hãy đóng đinh hắn!” Phi-lát hỏi: “Không lẽ ta đem đóng đinh vua các anh sao?” Các thầy trưởng tế đáp: “Ngoài Sê-sa, chúng tôi không có vua nào khác.”
  • 1 Sa-mu-ên 21:9 - Thầy tế lễ đáp: “Có thanh gươm của Gô-li-át, người Phi-li-tin bị ông giết tại thung lũng Ê-la ngày nọ, được gói vải, đặt phía sau ê-phót kia kìa. Nếu ông muốn, thì lấy mà dùng, vì ở đây không có khí giới nào khác.” Đa-vít nói: “Thế thì còn gì bằng! Xin đưa nó cho tôi!”
  • Xa-cha-ri 13:2 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Trong ngày ấy, tên của các thần tượng sẽ bị Ta xóa sạch khỏi đất này, không ai còn nhớ đến nữa. Tiên tri giả và uế linh cũng bị trừ diệt.
  • Đa-ni-ên 11:31 - Vua phương bắc sẽ lập những tên Do Thái tàn bạo lên cầm quyền trong nước trước khi rút đại quân về phương bắc. Những kẻ ấy đã chối bỏ niềm tin của tổ phụ.
  • Đa-ni-ên 8:11 - Nó tự tôn tự đại, chống lại Chúa các thiên binh bằng cách chấm dứt các tế lễ hằng dâng cho Ngài và làm hoen ố Đền Thờ Ngài.
  • Đa-ni-ên 8:12 - Nhưng các thiên binh không được phép tiêu diệt nó mặc dù nó phạm thượng. Vì đó, chân lý và công chính bị chà đạp trong khi sự gian ác chiến thắng tung hoành khắp nơi.
  • Đa-ni-ên 8:13 - Lúc ấy, tôi nghe hai thiên sứ thánh chuyện trò với nhau. Một thiên sứ hỏi: “Phải mất bao lâu, tế lễ mới được tái lập? Đền Thờ và dân Chúa mới thôi bị quân thù giày xéo?”
  • Đa-ni-ên 12:11 - Từ khi chấm dứt cuộc tế lễ hằng ngày, và vật ghê tởm được dựng lên để thờ lạy, sẽ có 1.290 ngày.
  • Xuất Ai Cập 28:4 - Bộ áo lễ này gồm có bảng đeo ngực, ê-phót, áo dài, áo lót ngắn tay có kẻ ô vuông, khăn đội đầu và dây thắt lưng. Họ cũng sẽ may áo lễ cho anh con A-rôn, và các con trai người mặc khi họ thi hành chức vụ tế lễ cho Ta.
  • 1 Sa-mu-ên 23:9 - Nhưng Đa-vít biết được Sau-lơ tính kế hại mình, nên bảo A-bia-tha đem ê-phót đến.
  • Hê-bơ-rơ 10:26 - Một khi đã biết rõ chân lý, nếu chúng ta còn cố ý phạm tội sẽ chẳng còn sinh tế nào chuộc tội được nữa,
  • 2 Sử Ký 15:2 - đi nghênh đón Vua A-sa và tâu trình: “Xin vua cùng toàn thể người Giu-đa và Bên-gia-min hãy nghe lời tôi! Vua và toàn dân theo Chúa Hằng Hữu đến mức nào thì Chúa phù hộ vua và toàn dân đến mức nấy! Nếu vua và toàn dân tìm kiếm Chúa, tất sẽ gặp Ngài. Nhưng nếu vua và toàn dân lìa bỏ Chúa, tất bị Chúa lìa bỏ.
  • Đa-ni-ên 9:27 - Vua này sẽ ký hiệp ước có hiệu lực bảy năm với người Giu-đa, nhưng mới được nửa chừng, vua sẽ trở mặt bội ước, nghiêm cấm người Giu-đa dâng tế lễ trong đền thờ. Thậm chí kẻ thù ấy cưỡi trên cánh chim đến làm nhơ bẩn và tàn phá Nơi Thánh của Chúa. Nhưng cuối cùng, đến thời kỳ Chúa đã ấn định, Ngài sẽ đoán phạt kẻ thù độc ác như mưa bão đổ xuống trên đầu nó.”
  • Thẩm Phán 8:27 - Ghi-đê-ôn dùng vàng ấy làm thành một ê-phót để tại Óp-ra, thành ông đang ở. Người Ít-ra-ên kính thờ ê-phót ấy, và nó trở thành nguyên nhân gây cho Ghi-đê-ôn và gia đình ông vấp ngã.
  • Sáng Thế Ký 31:19 - Thừa dịp cha bận đi hớt lông chiên, Ra-chên đánh cắp các pho tượng của gia đình.
  • Thẩm Phán 17:5 - Thế là nhà Mai-ca thành một cái miếu thờ. Ông cũng làm một cái ê-phót và các tượng thần, cử một con trai mình làm chức tế lễ.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì dân tộc Ít-ra-ên sẽ trải qua một thời gian dài không có vua hay người lãnh đạo, không tế lễ, không bàn thờ, không sử dụng ê-phót và thê-ra-phim!
  • 新标点和合本 - 以色列人也必多日独居,无君王,无首领,无祭祀,无柱像,无以弗得,无家中的神像。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 因为以色列人必多日过着无君王,无领袖,无祭祀,无柱像,无以弗得,无家中神像的生活。
  • 和合本2010(神版-简体) - 因为以色列人必多日过着无君王,无领袖,无祭祀,无柱像,无以弗得,无家中神像的生活。
  • 当代译本 - 以色列人也要有许多日子没有君王和首领,没有祭祀和神柱,也没有以弗得和家庭神像。
  • 圣经新译本 - 因为以色列人也要独居多日;没有君王,没有领袖,没有祭祀,没有柱像,没有以弗得,也没有家中的神像。
  • 现代标点和合本 - 以色列人也必多日独居,无君王,无首领,无祭祀,无柱像,无以弗得,无家中的神像。
  • 和合本(拼音版) - 以色列人也必多日独居,无君王、无首领、无祭祀、无柱像、无以弗得、无家中的神像。
  • New International Version - For the Israelites will live many days without king or prince, without sacrifice or sacred stones, without ephod or household gods.
  • New International Reader's Version - So the people of Israel will live for a long time without a king or prince. They won’t have sacrifices or sacred stones. They won’t have sacred linen aprons or statues of family gods.
  • English Standard Version - For the children of Israel shall dwell many days without king or prince, without sacrifice or pillar, without ephod or household gods.
  • New Living Translation - This shows that Israel will go a long time without a king or prince, and without sacrifices, sacred pillars, priests, or even idols!
  • The Message - The people of Israel are going to live a long time stripped of security and protection, without religion and comfort, godless and prayerless. But in time they’ll come back, these Israelites, come back looking for their God and their David-King. They’ll come back chastened to reverence before God and his good gifts, ready for the End of the story of his love.
  • Christian Standard Bible - For the Israelites must live many days without king or prince, without sacrifice or sacred pillar, and without ephod or household idols.
  • New American Standard Bible - For the sons of Israel will live for many days without a king or leader, without sacrifice or memorial stone, and without ephod or household idols.
  • New King James Version - For the children of Israel shall abide many days without king or prince, without sacrifice or sacred pillar, without ephod or teraphim.
  • Amplified Bible - For the sons of Israel will remain for many days without king or prince, without sacrifice or [idolatrous] pillar, and without ephod or teraphim (household idols).
  • American Standard Version - For the children of Israel shall abide many days without king, and without prince, and without sacrifice, and without pillar, and without ephod or teraphim:
  • King James Version - For the children of Israel shall abide many days without a king, and without a prince, and without a sacrifice, and without an image, and without an ephod, and without teraphim:
  • New English Translation - For the Israelites must live many days without a king or prince, without sacrifice or sacred fertility pillar, without ephod or idols.
  • World English Bible - For the children of Israel shall live many days without king, and without prince, and without sacrifice, and without sacred stone, and without ephod or idols.
  • 新標點和合本 - 以色列人也必多日獨居,無君王,無首領,無祭祀,無柱像,無以弗得,無家中的神像。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 因為以色列人必多日過着無君王,無領袖,無祭祀,無柱像,無以弗得,無家中神像的生活。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 因為以色列人必多日過着無君王,無領袖,無祭祀,無柱像,無以弗得,無家中神像的生活。
  • 當代譯本 - 以色列人也要有許多日子沒有君王和首領,沒有祭祀和神柱,也沒有以弗得和家庭神像。
  • 聖經新譯本 - 因為以色列人也要獨居多日;沒有君王,沒有領袖,沒有祭祀,沒有柱像,沒有以弗得,也沒有家中的神像。
  • 呂振中譯本 - 因為 以色列 人也要許多年日過着靜居守己的生活;沒有王、沒有首領、沒有祭祀、沒有聖柱、沒有以弗得、沒有家神像。
  • 現代標點和合本 - 以色列人也必多日獨居,無君王,無首領,無祭祀,無柱像,無以弗得,無家中的神像。
  • 文理和合譯本 - 以色列人必歷多日、無王無君、無祭祀、無柱像、無聖衣、無家神、
  • 文理委辦譯本 - 以色列族無王公、無祭祀、無公服、不奉雕柱、不事偶像、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 蓋 以色列 人必 如此 居多日、無王公、無祭祀、無柱像、無以弗得、無提拉平、 提拉平或作家堂偶像
  • Nueva Versión Internacional - Ciertamente los israelitas vivirán mucho tiempo sin rey ni gobernante, sin sacrificio ni altares, ni efod ni ídolos.
  • 현대인의 성경 - 이와 같이 이스라엘 백성도 오랫동안 왕이나 지도자가 없고 제사나 신성시하는 돌기둥도 없으며 제사장이나 우상도 없이 지내다가
  • Новый Русский Перевод - Также народ Израиля долгое время будет жить без царя и без правителя, без жертвы и жертвенника , без эфода и идола .
  • Восточный перевод - Также народ Исраила долгое время будет жить без царя и правителя, без жертвы и жертвенника , без ефода и идола.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Также народ Исраила долгое время будет жить без царя и правителя, без жертвы и жертвенника , без ефода и идола.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Также народ Исроила долгое время будет жить без царя и правителя, без жертвы и жертвенника , без ефода и идола.
  • La Bible du Semeur 2015 - En effet, les Israélites resteront pendant longtemps sans roi et sans chef, sans sacrifice et sans stèle, sans éphod et sans divinités domestiques .
  • リビングバイブル - これは、イスラエルが今後ずっと、王も君主もなく、祭壇も神殿も祭司も、また偶像もなく過ごすことを示しています。
  • Nova Versão Internacional - Pois os israelitas viverão muitos dias sem rei e sem líder, sem sacrifício e sem colunas sagradas, sem colete sacerdotal e sem ídolos de família.
  • Hoffnung für alle - Genau so wird es Israel ergehen: Lange Zeit werden sie keinen König und keine führenden Männer mehr haben, es wird keine Schlachtopfer und keine heiligen Steinmale geben, auch keine Götterfiguren und Priestergewänder.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ฉะนั้นชาวอิสราเอลจึงอยู่โดยไม่มีกษัตริย์หรือเจ้านาย ไม่มีการถวายเครื่องบูชาหรือมีศิลาศักดิ์สิทธิ์ ไม่มีเอโฟดหรือรูปเคารพเป็นเวลานาน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะ​พงศ์​พันธุ์​อิสราเอล​จะ​ใช้​ชีวิต​โดย​ปราศจาก​กษัตริย์​หรือ​ผู้​นำ​เป็น​เวลา​นาน ปราศจาก​เครื่อง​สักการะ​หรือ​เสา​หิน ปราศจาก​ชุด​คลุม​ของ​ปุโรหิต​หรือ​รูป​เคารพ
  • Mi-ca 5:11 - Ta sẽ phá hủy các thành và kéo sập các đồn lũy ngươi.
  • Mi-ca 5:12 - Ta sẽ dẹp bỏ phép phù thủy khỏi tay ngươi, và ngươi không còn thầy bói nữa.
  • Mi-ca 5:13 - Ta sẽ tuyệt diệt các thần tượng chạm trổ và các trụ thờ tà thần của ngươi, để ngươi sẽ không còn quỳ lạy các tượng do tay mình làm ra.
  • Mi-ca 5:14 - Ta sẽ nhổ bật các tượng A-sê-ra và tiêu diệt các thành ngươi.
  • Ô-sê 2:11 - Ta sẽ chấm dứt những lễ hội hằng năm, những ngày trăng mới, và những ngày Sa-bát— nghĩa là mọi cuộc liên hoan, lễ lạc định kỳ.
  • 1 Sa-mu-ên 14:3 - Trong nhóm người của Sau-lơ có A-hi-gia, làm chức tế lễ, ông mặc ê-phót, áo của thầy tế lế. A-hi-gia là con A-hi-túp, anh Y-ca-bốt, cháu nội của Phi-nê-a, chắt của Hê-li, thầy tế lễ của Chúa Hằng Hữu tại Si-lô. Không người nào biết việc Giô-na-than rời khỏi trại Ít-ra-ên.
  • 2 Các Vua 23:24 - Ngoài ra, Giô-si-a còn trừ diệt những bọn đồng bóng, phù thủy, cấm thờ các thần trong nhà, các thần tượng khác trong thành Giê-ru-sa-lem, và cả nước Giu-đa. Vua triệt để thi hành từng điều khoản chép trong sách luật mà Thầy Tế lễ Hinh-kia đã tìm thấy trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
  • Lu-ca 21:24 - Họ sẽ bị quân thù tàn sát và lưu đày khắp thế giới. Giê-ru-sa-lem sẽ bị các Dân Ngoại chà đạp cho đến thời kỳ của Dân Ngoại đến và chấm dứt.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 6:13 - Những nhân chứng khai gian: “Người này luôn luôn xúc phạm Đền Thờ thánh và chống lại luật Môi-se.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 6:14 - Chúng tôi nghe họ nói Giê-xu người Na-xa-rét sẽ phá hủy Đền Thờ và thay đổi luật lệ Môi-se đã truyền dạy.”
  • Ô-sê 13:11 - Trong cơn thịnh nộ Ta đã cho các ngươi các vị vua, thì cũng trong cơn thịnh nộ Ta phế các vua của ngươi đi.
  • 1 Sa-mu-ên 30:7 - Ông nói với Thầy Tế lễ A-bia-tha: “Hãy đem ê-phót đến đây.”
  • Ma-thi-ơ 24:1 - Chúa Giê-xu bước ra khỏi Đền Thờ, các môn đệ lại gần, xin Ngài xem các công trình kiến trúc Đền Thờ.
  • Ma-thi-ơ 24:2 - Nhưng Chúa đáp: “Đền Thờ nguy nga các con trông thấy đây, một ngày kia sẽ bị san bằng, không có đến hai tảng đá chồng lên nhau nữa!”
  • 2 Sa-mu-ên 6:14 - Ông mặc một ê-phót bằng vải gai, ra sức nhảy múa trước Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sa-mu-ên 22:18 - Vua nói với Đô-e: “Ngươi giết họ đi.” Đô-e, người Ê-đôm, xông lại giết các thầy tế lễ, và hôm ấy có tất cả tám mươi lăm vị mặc ê-phót bị sát hại.
  • Giê-rê-mi 15:4 - Vì việc làm gian ác của Ma-na-se, con Ê-xê-chia, vua Giu-đa, đã phạm tại Giê-ru-sa-lem, nên Ta sẽ làm cho chúng trở thành ghê tởm đối với các vương quốc trên đất.
  • Giê-rê-mi 15:5 - Giê-ru-sa-lem, ai sẽ thương xót ngươi? Ai sẽ than khóc vì ngươi? Ai sẽ hoài công thăm hỏi ngươi?
  • Thẩm Phán 18:17 - Sau đó, người Lê-vi đi ra, đứng với 600 lính ở ngoài cổng, còn năm thám tử cướp lấy tượng đúc, ê-phót, và tượng thần đem ra.
  • Thẩm Phán 18:18 - Thấy năm người này cướp các vật ấy, thầy tế lễ người Lê-vi hỏi: “Các ông làm gì thế?”
  • Thẩm Phán 18:19 - Họ bảo: “Im đi! Cứ theo chúng tôi, làm cha và thầy tế lễ cho chúng tôi. Làm thầy tế lễ cho cả một đại tộc Ít-ra-ên không hơn làm cho một nhà, một người sao?”
  • Thẩm Phán 18:20 - Thầy tế lễ mừng quá, mang cả ê-phót, tượng thần, và tượng chạm, đi theo đám người ấy.
  • Thẩm Phán 18:21 - Vậy họ tiếp tục lên đường. Trẻ con, gia súc, và hàng hóa được đưa đi trước.
  • Thẩm Phán 18:22 - Khi những người thuộc đại tộc Đan rời nhà Mai-ca một khoảng khá xa, dân chúng sống gần Mai-ca cùng nhau đuổi theo.
  • Thẩm Phán 18:23 - Nghe tiếng kêu la phía sau, người Đan quay lại, hỏi Mai-ca: “Có việc gì vậy? Ông dẫn những người này đuổi theo chúng tôi làm gì?”
  • Thẩm Phán 18:24 - Mai-ca đáp: “Sao các người còn hỏi: ‘Có việc gì?’ Các người lấy đi thần tượng và cả thầy tế lễ của tôi, chẳng để lại gì cả!”
  • Ê-xê-chi-ên 20:32 - Các ngươi nói: ‘Chúng tôi muốn như các nước chung quanh, là các dân tộc thờ những thần bằng gỗ và đá.’ Nhưng những gì các ngươi nghĩ sẽ không bao giờ xảy ra.
  • Lê-vi Ký 8:7 - Ông mặc áo, thắt lưng cho A-rôn, lại mặc áo dài, ê-phót với thắt lưng thêu đẹp đẽ.
  • Y-sai 19:19 - Lúc ấy, người ta sẽ lập một bàn thờ cho Chúa Hằng Hữu giữa đất nước Ai Cập, và dựng một trụ tháp cho Ngài tại biên giới.
  • Y-sai 19:20 - Đó là dấu hiệu chứng tỏ người Ai Cập đã thờ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân giữa đất nước mình. Khi dân chúng kêu cầu Chúa Hằng Hữu giúp chống lại quân xâm lăng áp bức, Chúa sẽ sai một vị cứu tinh vĩ đại đến giải cứu họ.
  • Ê-xê-chi-ên 21:21 - Vua Ba-by-lôn sẽ dừng tại ngã ba, phân vân không biết nên tấn công Giê-ru-sa-lem hay Ráp-ba. Vua sẽ gọi các thầy bói đến để đoán quẻ. Chúng gieo quẻ bằng cách xóc các mũi tên trong bao. Chúng khảo sát gan của những con vật sinh tế.
  • 1 Sa-mu-ên 2:18 - Trong khi đó Sa-mu-ên chăm lo phục vụ Chúa Hằng Hữu. Cậu mặc một ê-phót bằng vải gai.
  • Ô-sê 10:1 - Ít-ra-ên cường thịnh là thế nào— như cây nho tươi tốt đầy hoa trái. Dân chúng càng giàu có, họ càng lập thêm nhiều bàn thờ. Những mùa thu hoạch của họ càng dồi dào, thì các trụ thờ của họ càng xinh đẹp.
  • Ô-sê 10:2 - Lòng dân chúng không kiên định; họ phạm tội và phải chịu kết tội. Chúa Hằng Hữu sẽ triệt hạ những bàn thờ của họ và đập tan các trụ thờ của họ.
  • Ô-sê 10:3 - Rồi họ sẽ nói: “Chúng ta không có vua vì chúng ta không kính sợ Chúa Hằng Hữu. Nhưng dù chúng ta có vua, thì vua làm được gì cho chúng ta?”
  • Sáng Thế Ký 49:10 - Cây quyền trượng chẳng xa lìa Giu-đa, gậy chỉ huy cũng không rời khỏi hai gối chúng nó, cho đến chừng Đấng mọi người thần phục đến, là Đấng được toàn dân vâng phục người.
  • 1 Sa-mu-ên 23:6 - Khi trốn đến với Đa-vít và theo ông đi Kê-i-la, A-bia-tha, con A-hi-mê-léc có mang theo ê-phót bên mình.
  • Giăng 19:15 - Họ kêu gào: “Giết hắn đi! Giết hắn đi! Hãy đóng đinh hắn!” Phi-lát hỏi: “Không lẽ ta đem đóng đinh vua các anh sao?” Các thầy trưởng tế đáp: “Ngoài Sê-sa, chúng tôi không có vua nào khác.”
  • 1 Sa-mu-ên 21:9 - Thầy tế lễ đáp: “Có thanh gươm của Gô-li-át, người Phi-li-tin bị ông giết tại thung lũng Ê-la ngày nọ, được gói vải, đặt phía sau ê-phót kia kìa. Nếu ông muốn, thì lấy mà dùng, vì ở đây không có khí giới nào khác.” Đa-vít nói: “Thế thì còn gì bằng! Xin đưa nó cho tôi!”
  • Xa-cha-ri 13:2 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Trong ngày ấy, tên của các thần tượng sẽ bị Ta xóa sạch khỏi đất này, không ai còn nhớ đến nữa. Tiên tri giả và uế linh cũng bị trừ diệt.
  • Đa-ni-ên 11:31 - Vua phương bắc sẽ lập những tên Do Thái tàn bạo lên cầm quyền trong nước trước khi rút đại quân về phương bắc. Những kẻ ấy đã chối bỏ niềm tin của tổ phụ.
  • Đa-ni-ên 8:11 - Nó tự tôn tự đại, chống lại Chúa các thiên binh bằng cách chấm dứt các tế lễ hằng dâng cho Ngài và làm hoen ố Đền Thờ Ngài.
  • Đa-ni-ên 8:12 - Nhưng các thiên binh không được phép tiêu diệt nó mặc dù nó phạm thượng. Vì đó, chân lý và công chính bị chà đạp trong khi sự gian ác chiến thắng tung hoành khắp nơi.
  • Đa-ni-ên 8:13 - Lúc ấy, tôi nghe hai thiên sứ thánh chuyện trò với nhau. Một thiên sứ hỏi: “Phải mất bao lâu, tế lễ mới được tái lập? Đền Thờ và dân Chúa mới thôi bị quân thù giày xéo?”
  • Đa-ni-ên 12:11 - Từ khi chấm dứt cuộc tế lễ hằng ngày, và vật ghê tởm được dựng lên để thờ lạy, sẽ có 1.290 ngày.
  • Xuất Ai Cập 28:4 - Bộ áo lễ này gồm có bảng đeo ngực, ê-phót, áo dài, áo lót ngắn tay có kẻ ô vuông, khăn đội đầu và dây thắt lưng. Họ cũng sẽ may áo lễ cho anh con A-rôn, và các con trai người mặc khi họ thi hành chức vụ tế lễ cho Ta.
  • 1 Sa-mu-ên 23:9 - Nhưng Đa-vít biết được Sau-lơ tính kế hại mình, nên bảo A-bia-tha đem ê-phót đến.
  • Hê-bơ-rơ 10:26 - Một khi đã biết rõ chân lý, nếu chúng ta còn cố ý phạm tội sẽ chẳng còn sinh tế nào chuộc tội được nữa,
  • 2 Sử Ký 15:2 - đi nghênh đón Vua A-sa và tâu trình: “Xin vua cùng toàn thể người Giu-đa và Bên-gia-min hãy nghe lời tôi! Vua và toàn dân theo Chúa Hằng Hữu đến mức nào thì Chúa phù hộ vua và toàn dân đến mức nấy! Nếu vua và toàn dân tìm kiếm Chúa, tất sẽ gặp Ngài. Nhưng nếu vua và toàn dân lìa bỏ Chúa, tất bị Chúa lìa bỏ.
  • Đa-ni-ên 9:27 - Vua này sẽ ký hiệp ước có hiệu lực bảy năm với người Giu-đa, nhưng mới được nửa chừng, vua sẽ trở mặt bội ước, nghiêm cấm người Giu-đa dâng tế lễ trong đền thờ. Thậm chí kẻ thù ấy cưỡi trên cánh chim đến làm nhơ bẩn và tàn phá Nơi Thánh của Chúa. Nhưng cuối cùng, đến thời kỳ Chúa đã ấn định, Ngài sẽ đoán phạt kẻ thù độc ác như mưa bão đổ xuống trên đầu nó.”
  • Thẩm Phán 8:27 - Ghi-đê-ôn dùng vàng ấy làm thành một ê-phót để tại Óp-ra, thành ông đang ở. Người Ít-ra-ên kính thờ ê-phót ấy, và nó trở thành nguyên nhân gây cho Ghi-đê-ôn và gia đình ông vấp ngã.
  • Sáng Thế Ký 31:19 - Thừa dịp cha bận đi hớt lông chiên, Ra-chên đánh cắp các pho tượng của gia đình.
  • Thẩm Phán 17:5 - Thế là nhà Mai-ca thành một cái miếu thờ. Ông cũng làm một cái ê-phót và các tượng thần, cử một con trai mình làm chức tế lễ.
圣经
资源
计划
奉献