逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa đứng lên đo đạc mặt đất. Một cái nhìn của Chúa đủ đảo lộn các dân tộc. Các núi vạn cổ chạy tản mác, các đồi thiên thu bị san bằng. Đường lối Chúa vẫn như thuở xa xưa!
- 新标点和合本 - 他站立,量了大地(或作“使地震动”), 观看,赶散万民。 永久的山崩裂; 长存的岭塌陷; 他的作为与古时一样。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他站立,震动 大地, 他观看,震动列国。 永久的山崩裂, 长存的岭塌陷, 他的作为与古时一样。
- 和合本2010(神版-简体) - 他站立,震动 大地, 他观看,震动列国。 永久的山崩裂, 长存的岭塌陷, 他的作为与古时一样。
- 当代译本 - 祂停下,大地就震动; 祂观看,万民就战栗。 古老的山岳崩裂, 远古的丘陵塌陷, 但祂的作为永远不变。
- 圣经新译本 - 他站立,震撼全地; 他观看,惊散列国。 永在的山崩裂,长存的岭塌陷; 他的道路存到永远。
- 中文标准译本 - 他站住,撼动 大地; 他观看,惊散列国。 亘古的山岭崩裂, 绵延的丘陵塌陷。 这就是他古时的道路。
- 现代标点和合本 - 他站立,量了大地 ; 观看,赶散万民。 永久的山崩裂, 长存的岭塌陷, 他的作为与古时一样。
- 和合本(拼音版) - 他站立,量了大地 , 观看,赶散万民。 永久的山崩裂, 长存的岭塌陷, 他的作为与古时一样。
- New International Version - He stood, and shook the earth; he looked, and made the nations tremble. The ancient mountains crumbled and the age-old hills collapsed— but he marches on forever.
- New International Reader's Version - When he stood up, the earth shook. When he looked at the nations, they trembled with fear. The age-old mountains crumbled. The ancient hills fell down. But he marches on forever.
- English Standard Version - He stood and measured the earth; he looked and shook the nations; then the eternal mountains were scattered; the everlasting hills sank low. His were the everlasting ways.
- New Living Translation - When he stops, the earth shakes. When he looks, the nations tremble. He shatters the everlasting mountains and levels the eternal hills. He is the Eternal One!
- Christian Standard Bible - He stands and shakes the earth; he looks and startles the nations. The age-old mountains break apart; the ancient hills sink down. His pathways are ancient.
- New American Standard Bible - He stood and caused the earth to shudder; He looked and caused the nations to jump. Yes, the everlasting mountains were shattered, The ancient hills collapsed. His paths are everlasting.
- New King James Version - He stood and measured the earth; He looked and startled the nations. And the everlasting mountains were scattered, The perpetual hills bowed. His ways are everlasting.
- Amplified Bible - He stood and measured the earth; He looked and startled the nations, Yes, the eternal mountains were shattered, The ancient hills bowed low and collapsed. His ways are eternal.
- American Standard Version - He stood, and measured the earth; He beheld, and drove asunder the nations; And the eternal mountains were scattered; The everlasting hills did bow; His goings were as of old.
- King James Version - He stood, and measured the earth: he beheld, and drove asunder the nations; and the everlasting mountains were scattered, the perpetual hills did bow: his ways are everlasting.
- New English Translation - He takes his battle position and shakes the earth; with a mere look he frightens the nations. The ancient mountains disintegrate; the primeval hills are flattened. He travels on the ancient roads.
- World English Bible - He stood, and shook the earth. He looked, and made the nations tremble. The ancient mountains were crumbled. The age-old hills collapsed. His ways are eternal.
- 新標點和合本 - 他站立,量了大地(或譯:使地震動), 觀看,趕散萬民。 永久的山崩裂; 長存的嶺塌陷; 他的作為與古時一樣。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他站立,震動 大地, 他觀看,震動列國。 永久的山崩裂, 長存的嶺塌陷, 他的作為與古時一樣。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他站立,震動 大地, 他觀看,震動列國。 永久的山崩裂, 長存的嶺塌陷, 他的作為與古時一樣。
- 當代譯本 - 祂停下,大地就震動; 祂觀看,萬民就戰慄。 古老的山嶽崩裂, 遠古的丘陵塌陷, 但祂的作為永遠不變。
- 聖經新譯本 - 他站立,震撼全地; 他觀看,驚散列國。 永在的山崩裂,長存的嶺塌陷; 他的道路存到永遠。
- 呂振中譯本 - 他停立着,仍使大地搖撼 ; 他觀看着,仍使萬國驚跳; 永久的山崩裂了, 永遠之岡陵塌陷了; 他所行的、永遠一樣。
- 中文標準譯本 - 他站住,撼動 大地; 他觀看,驚散列國。 亙古的山嶺崩裂, 綿延的丘陵塌陷。 這就是他古時的道路。
- 現代標點和合本 - 他站立,量了大地 ; 觀看,趕散萬民。 永久的山崩裂, 長存的嶺塌陷, 他的作為與古時一樣。
- 文理和合譯本 - 彼立、則震動大地、彼視、則激觸列邦、恆在之山崩頹、永存之嶺傾陷、其道亙古如斯、
- 文理委辦譯本 - 立於斯、大地震動、垂鑒察、民人戰慄、自昔以來、恆久之山嶽、皆主所造、今則見主而崩頹、渺然無蹤、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主立、使地震動、鑒察、使萬民驚惶、恆久之山崩裂、永在之嶽頽陷、自亙古以來、其道即若是、
- Nueva Versión Internacional - Se detiene, y la tierra se estremece; lanza una mirada, y las naciones tiemblan. Se desmoronan las antiguas montañas y se desploman las viejas colinas, pero los caminos de Dios son eternos.
- 현대인의 성경 - 그가 서시니 땅이 진동하고 그가 보시자 모든 나라가 떠는구나. 크고 작은 옛 산들이 부서지고 무너지니 그의 행하심은 예나 지금이나 다름이 없다.
- Новый Русский Перевод - Он стал и сотряс землю; от Его взгляда затрепетали народы. Рушились вечные горы, исчезали древние холмы, но пути Его вечны.
- Восточный перевод - Он стал и сотряс землю; от Его взгляда затрепетали народы. Рушились вечные горы, исчезали древние холмы, но пути Его вечны.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он стал и сотряс землю; от Его взгляда затрепетали народы. Рушились вечные горы, исчезали древние холмы, но пути Его вечны.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он стал и сотряс землю; от Его взгляда затрепетали народы. Рушились вечные горы, исчезали древние холмы, но пути Его вечны.
- La Bible du Semeur 2015 - S’il vient à s’arrêter, ╵il fait vibrer la terre. Quand il regarde, ╵il ébranle les peuples, les montagnes antiques ╵sont disloquées, et les collines ╵des anciens temps s’effondrent. Il parcourt à nouveau ╵les antiques sentiers.
- リビングバイブル - 神はしばらくの間じっと立ち止まり、 地上を見渡します。 それから国々を揺り動かし、 今までびくともしなかった山々を打ち砕き、 丘を平らにするのです。 あなたの力は変わることがありません。
- Nova Versão Internacional - Ele parou, e a terra tremeu; olhou, e fez estremecer as nações. Montes antigos se desmancharam; colinas antiquíssimas se desfizeram. Os caminhos dele são eternos.
- Hoffnung für alle - Wo immer sein Fuß hintritt, bebt die Erde; trifft sein Blick die Völker, so erschrecken sie. Berge aus grauer Vorzeit bersten auseinander, uralte Hügel sinken in sich zusammen; so schreitet er wie früher über unsere Erde.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อพระองค์ประทับยืน โลกก็สั่นสะเทือน เมื่อพระองค์ทอดพระเนตร ประชาชาติทั้งหลายก็สั่นสะท้าน ภูเขาดึกดำบรรพ์ทั้งหลายพังทลายลง เนินเขาเก่าแก่ทั้งหลายทรุดลง ทางของพระองค์ยั่งยืนนิรันดร์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระองค์ยืนและทำให้แผ่นดินโลกสั่นสะเทือน พระองค์มองดู และทำให้บรรดาประชาชาติสะท้าน เทือกเขาที่ตั้งอย่างถาวรแตกกระจาย และเนินเขาที่ยืนยงถล่มลง วิถีทางของพระองค์ยั่งยืนตลอดกาล
交叉引用
- Thi Thiên 68:16 - Sao ngươi nổi cơn ghen tị, hỡi các núi ghồ ghề, tại Núi Si-ôn, nơi Đức Chúa Trời chọn để ngự, phải, Chúa Hằng Hữu sẽ ở tại đó đời đời?
- Dân Số Ký 34:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se nói với người Ít-ra-ên:
- Dân Số Ký 34:2 - “Khi các ngươi vào Ca-na-an là đất Ta cho làm sản nghiệp, giới hạn đất ấy sẽ được ấn định như sau:
- Dân Số Ký 34:3 - Về phía nam, đất gồm có hoang mạc Xin, chạy dọc theo nước Ê-đôm. Về phía nam, đất ấy sẽ từ hoang mạc Xin chạy dài theo Ê-đôm. Ranh giới phía nam sẽ chạy từ cuối Biển Chết, về hướng đông.
- Dân Số Ký 34:4 - Biên giới phía nam của dốc núi Ạc-ráp-bim, tiếp tục chạy dài đến hoang mạc Xin, sâu xuống đến phía nam của Ca-đê Ba-nê-a, rồi từ đó chạy đến Hát-sa-át-đa, ngang qua Át-môn.
- Dân Số Ký 34:5 - Từ Át-môn, biên giới sẽ quay qua Suối Ai Cập và dừng lại ở biển Địa Trung Hải.
- Dân Số Ký 34:6 - Biên giới phía tây là bờ Địa Trung Hải.
- Dân Số Ký 34:7 - Biên giới phía bắc chạy từ Địa Trung Hải cho đến Núi Hô-rơ.
- Dân Số Ký 34:8 - Từ đó vạch một đường đến lối vào Ha-mát, qua sông Xê-đát,
- Dân Số Ký 34:9 - Xíp-rôn, và chấm dứt ở Hát-sa-ê-nan.
- Dân Số Ký 34:10 - Biên giới phía đông sẽ bắt đầu từ Hát-sa-ê-nan chạy đến Sê-pham.
- Dân Số Ký 34:11 - Từ đó xuống Ríp-la về phía đông của A-in, rồi tiếp tục xuống nữa cho đến khi giáp phía đông của Biển Ki-nê-rết,
- Dân Số Ký 34:12 - và tiếp tục chạy dọc theo Sông Giô-đan, và chấm dứt ở Biển Chết. Đó là biên giới của các ngươi.”
- Dân Số Ký 34:13 - Rồi Môi-se nói với người Ít-ra-ên: “Đó là đất của chín đại tộc rưỡi. Họ sẽ bắt thăm chia đất theo lệnh của Chúa Hằng Hữu,
- Dân Số Ký 34:14 - vì đại tộc Ru-bên, Gát, và phân nửa đại tộc Ma-na-se
- Dân Số Ký 34:15 - đã nhận phần đất mình bên bờ phía đông Sông Giô-đan, đối diện Giê-ri-cô về hướng đông.”
- Dân Số Ký 34:16 - Chúa Hằng Hữu lại phán bảo Môi-se:
- Dân Số Ký 34:17 - “Sau đây là những người có trách nhiệm chia đất: Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa, Giô-suê, con trai của Nun,
- Dân Số Ký 34:18 - và mỗi đại tộc một nhà lãnh đạo.
- Dân Số Ký 34:19 - Đây là danh sách các nhà lãnh đạo các đại tộc: Ca-lép, con Giê-phu-nê, đại diện Giu-đa.
- Dân Số Ký 34:20 - Sê-mu-ên, con A-mi-hút, đại diện Si-mê-ôn.
- Dân Số Ký 34:21 - Ê-li-đát, con Kít-long, đại diện Bên-gia-min.
- Dân Số Ký 34:22 - Bu-ki, con Giốc-đi, đại diện Đan.
- Dân Số Ký 34:23 - Ha-ni-ên, con Ê-phát, đại diện Ma-na-se, con trai của Giô-sép.
- Dân Số Ký 34:24 - Kê-mu-ên, con Síp-tan, đại diện Ép-ra-im.
- Dân Số Ký 34:25 - Ê-li-sa-phan, con Phác-nát, đại diện Sa-bu-luân.
- Dân Số Ký 34:26 - Pha-ti-ên, con A-xan, đại diện Y-sa-ca.
- Dân Số Ký 34:27 - A-hi-hút, con Sê-lô-mi, đại diện A-se.
- Dân Số Ký 34:28 - Phê-đa-ên, con A-mi-hút, đại diện Nép-ta-li.
- Dân Số Ký 34:29 - Đó là những người Chúa Hằng Hữu chỉ định đứng ra chia đất Ca-na-an cho người Ít-ra-ên.”
- Ha-ba-cúc 3:10 - Các núi thấy Ngài đều run cầm cập. Các lượn sóng kéo nhau chạy trốn. Vực thẳm kêu la kinh khiếp, và đưa tay đầu hàng.
- Thi Thiên 135:8 - Chúa đánh giết con đầu lòng Ai Cập, từ loài người đến loài súc vật,
- Thi Thiên 135:9 - Làm nhiều phép lạ, diệu kỳ trong xứ Ai Cập, trừng phạt Pha-ra-ôn, và đầy tớ của người.
- Thi Thiên 135:10 - Ngài đánh hạ các dân tộc lớn và giết các vua hùng cường—
- Thi Thiên 135:11 - Si-hôn, vua người A-mô-rít, Óc, vua Ba-san, và tất cả vua xứ Ca-na-an.
- Thi Thiên 135:12 - Ngài ban xứ họ cho Ít-ra-ên, cho dân Ngài làm cơ nghiệp.
- Thi Thiên 114:4 - Núi cao run rẩy chạy như dê, đồi xanh nhảy nhót như chiên con.
- Thi Thiên 114:5 - Biển Đỏ, vì sao ngươi chạy trốn Giô-đan chảy xiết, sao lùi lại?
- Thi Thiên 114:6 - Núi lớn, vì sao mà run rẩy? Đồi xanh sao lại nhảy như chiên con?
- Thi Thiên 114:7 - Trái đất hỡi, hãy run sợ trước thánh nhan Chúa, tại nơi Đức Chúa Trời nhà Gia-cốp hiện diện.
- Mi-ca 5:8 - Dân sống sót của Ít-ra-ên sẽ ở giữa các nước. Họ sẽ ở giữa nhiều dân như sư tử giữa các thú rừng, như sư tử tơ giữa bầy chiên và bầy dê, nó sẽ chà đạp và cắn xé trên đường nó đi, nếu không có người giải cứu.
- Giô-suê 11:18 - Giô-suê phải mất một thời gian khá dài để tiêu diệt chúng.
- Giô-suê 11:19 - Ngoại trừ thành Ga-ba-ôn của người Hê-vi, các thành khác đều bị Ít-ra-ên chinh phục bằng quân lực, không bằng hòa ước.
- Giô-suê 11:20 - Vì Chúa Hằng Hữu khiến cho các dân tộc ấy trở nên ngoan cố, quyết định chiến đấu với Ít-ra-ên, và Ít-ra-ên có dịp tận diệt họ như lời Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se.
- Giô-suê 11:21 - Đồng thời, Giô-suê cũng chinh phạt người A-na-kim trên các đồi núi Hếp-rôn, Đê-bia, A-náp, Giu-đa và Ít-ra-ên.
- Giô-suê 11:22 - Ngoại trừ một số ít còn sót ở Ga-xa, Gát, và Ách-đốt, người A-na-kim và thành trì của họ nằm trong lãnh thổ Ít-ra-ên đều bị tiêu diệt.
- Giô-suê 11:23 - Như thế, Giô-suê chiếm toàn lãnh thổ, thực hiện lời Chúa Hằng Hữu hứa với Môi-se. Ông đem đất chia cho người Ít-ra-ên, mỗi đại tộc chiếm một vùng. Trong khắp vùng, chiến tranh không còn nữa.
- Y-sai 51:8 - Vì mối mọt sẽ ăn chúng như ăn chiếc áo mục. Sâu bọ sẽ cắn nát chúng như cắn len. Nhưng sự công chính Ta tồn tại đời đời. Sự cứu rỗi Ta truyền từ đời này sang đời khác.”
- Giô-suê 10:42 - Giô-suê bắt các vua này và lãnh thổ của họ đồng loạt bị chinh phục, vì chính Chúa chiến đấu cho Ít-ra-ên.
- Thẩm Phán 5:5 - Các núi rúng động trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của núi Si-nai— trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
- Hê-bơ-rơ 13:8 - Hôm qua, ngày nay và cho đến muôn đời, Chúa Cứu Thế Giê-xu không bao giờ thay đổi.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:8 - Khi Đấng Tối Cao phân chia lãnh thổ, phân phối dòng dõi A-đam khắp thế gian, cho mỗi dân tộc đều hưởng một phần, thì Ngài căn cứ trên số dân của cộng đồng con cái Chân Thần.
- Y-sai 64:1 - Ôi, ước gì Chúa xé các tầng trời và ngự xuống! Và núi non đều tan chảy trước mặt Ngài!
- Y-sai 64:2 - Như lửa đốt củi khô, như nước đun sôi, hầu cho người thù nghịch biết Danh Ngài và các dân tộc run rẩy trước mặt Ngài.
- Y-sai 64:3 - Ngày xa xưa khi Ngài ngự xuống, Ngài đã làm những việc đáng sợ mà chúng con không trông mong. Ôi, các núi đều tan chảy trước mặt Ngài.
- Xuất Ai Cập 21:31 - Luật trên cũng được áp dụng nếu bò húc chết một vị thành niên trai hay gái.
- Xa-cha-ri 14:4 - Trong ngày ấy, chân Ngài đứng trên Núi Ô-liu, về phía đông Giê-ru-sa-lem. Và Núi Ô-liu sẽ bị chẻ ra làm đôi, tạo nên một thung lũng lớn chạy dài từ đông sang tây. Nửa núi sẽ dời về phía bắc, và nửa kia dời về phía nam.
- Xa-cha-ri 14:5 - Người ta sẽ chạy trốn qua thung lũng của núi, vì thung lũng ấy chạy dài đến A-san. Người ta sẽ chạy trốn như trong cuộc động đất đời Vua Ô-xia, nước Giu-đa. Bấy giờ, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ta, sẽ đến, tất cả các thánh cùng đến với Ngài.
- Thi Thiên 90:2 - Trước khi núi non chưa sinh ra, khi trái đất và thế gian chưa xuất hiện, từ đời đời cho đến đời đời, Ngài là Đức Chúa Trời.
- Ma-thi-ơ 24:35 - Trời đất sẽ tiêu tan nhưng lời Ta vẫn còn mãi mãi.
- Y-sai 51:6 - Hãy nhìn lên bầu trời trên cao, rồi cúi nhìn dưới đất thấp. Vì bầu trời sẽ tan biến như làn khói, và đất sẽ cũ mòn như áo xống. Vì các dân tộc trên đất sẽ chết như ruồi, nhưng sự cứu rỗi Ta còn mãi đời đời. Công chính Ta sẽ không bao giờ tận!
- Xuất Ai Cập 15:17 - Được Chúa đem trồng trên đỉnh núi— là nơi mà Chúa Hằng Hữu đã chọn để ngự trị, là nơi thánh do tay Ngài thiết lập nên.
- Nê-hê-mi 9:22 - Rồi Chúa cho họ chiếm các vương quốc, thắng các dân tộc, phân chia đất cho họ ở từ đầu này đến góc nọ. Họ chiếm hữu đất của Si-hôn, vua Hết-bôn, của Óc, vua Ba-san.
- Nê-hê-mi 9:23 - Chúa cho họ có con cháu đông như sao trời, rồi đem thế hệ mới này vào đất hứa.
- Nê-hê-mi 9:24 - Chúa chinh phục các dân tộc địa phương, kể cả vua và người Ca-na-an, rồi giao nạp các dân tộc này cho họ để họ muốn đối xử thế nào mặc ý.
- Thi Thiên 103:17 - Nhưng Chúa Hằng Hữu vẫn mãi nhân từ với những ai biết kính sợ Ngài. Chúa vẫn công chính với dòng dõi họ,
- Lu-ca 1:50 - Ngài thương xót người kính sợ Ngài từ đời này sang đời khác.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 17:26 - Chúa tạo nên loài người, sinh thành mọi chủng tộc khắp mặt đất cùng một dòng máu, ấn định thời gian và ranh giới lãnh thổ cho họ sinh hoạt.
- Na-hum 1:5 - Trước mặt Chúa, các núi rúng động, và các đồi tan chảy; mặt đất dậy lên, và dân cư trên đất đều bị tiêu diệt.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:15 - cho họ hưởng hoa màu tuyệt hảo, tài vật nghìn năm của núi đồi,
- Sáng Thế Ký 49:26 - Phước lành cha chúc cho con sẽ cao hơn phước lành của tổ tông, lên đến các ngọn núi trường tồn. Các phước lành này sẽ ban trên Giô-sép, trên đỉnh đầu người lãnh đạo.