逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Áp-ra-ham sấp mình xuống đất, cười thầm, và tự nhủ: “Trăm tuổi mà có con được sao? Sa-ra đã chín mươi còn sinh nở được ư?”
- 新标点和合本 - 亚伯拉罕就俯伏在地喜笑,心里说:“一百岁的人还能得孩子吗?撒拉已经九十岁了,还能生养吗?”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 亚伯拉罕就脸伏于地窃笑,心里想:“一百岁的人还能有孩子吗?撒拉已经九十岁了,还能生育吗?”
- 和合本2010(神版-简体) - 亚伯拉罕就脸伏于地窃笑,心里想:“一百岁的人还能有孩子吗?撒拉已经九十岁了,还能生育吗?”
- 当代译本 - 亚伯拉罕就俯伏在地,笑了起来,心想:“一百岁的人还能有孩子吗?撒拉已经九十岁了,还能生育吗?”
- 圣经新译本 - 亚伯拉罕就俯伏在地,笑了起来,心里说:“一百岁的人,还能生孩子吗?撒拉已经九十岁了,还能生育吗?”
- 中文标准译本 - 亚伯拉罕就脸伏于地笑了,心里说:“难道一百岁的人还能生孩子吗?就是撒拉也已经九十岁了,还能生育吗?”
- 现代标点和合本 - 亚伯拉罕就俯伏在地喜笑,心里说:“一百岁的人还能得孩子吗?撒拉已经九十岁了,还能生养吗?”
- 和合本(拼音版) - 亚伯拉罕就俯伏在地喜笑,心里说:“一百岁的人还能得孩子吗?撒拉已经九十岁了,还能生养吗?”
- New International Version - Abraham fell facedown; he laughed and said to himself, “Will a son be born to a man a hundred years old? Will Sarah bear a child at the age of ninety?”
- New International Reader's Version - Abraham fell with his face to the ground. He laughed and said to himself, “Can a 100-year-old man have a son? Can Sarah have a child at the age of 90?”
- English Standard Version - Then Abraham fell on his face and laughed and said to himself, “Shall a child be born to a man who is a hundred years old? Shall Sarah, who is ninety years old, bear a child?”
- New Living Translation - Then Abraham bowed down to the ground, but he laughed to himself in disbelief. “How could I become a father at the age of 100?” he thought. “And how can Sarah have a baby when she is ninety years old?”
- The Message - Abraham fell flat on his face. And then he laughed, thinking, “Can a hundred-year-old man father a son? And can Sarah, at ninety years, have a baby?”
- Christian Standard Bible - Abraham fell facedown. Then he laughed and said to himself, “Can a child be born to a hundred-year-old man? Can Sarah, a ninety-year-old woman, give birth?”
- New American Standard Bible - Then Abraham fell on his face and laughed, and said in his heart, “Will a child be born to a man a hundred years old? And will Sarah, who is ninety years old, give birth to a child?”
- New King James Version - Then Abraham fell on his face and laughed, and said in his heart, “Shall a child be born to a man who is one hundred years old? And shall Sarah, who is ninety years old, bear a child?”
- Amplified Bible - Then Abraham fell on his face and laughed, and said in his heart, “Shall a child be born to a man who is a hundred years old? And shall Sarah, who is ninety years old, bear a child?”
- American Standard Version - Then Abraham fell upon his face, and laughed, and said in his heart, Shall a child be born unto him that is a hundred years old? and shall Sarah, that is ninety years old, bear?
- King James Version - Then Abraham fell upon his face, and laughed, and said in his heart, Shall a child be born unto him that is an hundred years old? and shall Sarah, that is ninety years old, bear?
- New English Translation - Then Abraham bowed down with his face to the ground and laughed as he said to himself, “Can a son be born to a man who is a hundred years old? Can Sarah bear a child at the age of ninety?”
- World English Bible - Then Abraham fell on his face, and laughed, and said in his heart, “Will a child be born to him who is one hundred years old? Will Sarah, who is ninety years old, give birth?”
- 新標點和合本 - 亞伯拉罕就俯伏在地喜笑,心裏說:「一百歲的人還能得孩子嗎?撒拉已經九十歲了,還能生養嗎?」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 亞伯拉罕就臉伏於地竊笑,心裏想:「一百歲的人還能有孩子嗎?撒拉已經九十歲了,還能生育嗎?」
- 和合本2010(神版-繁體) - 亞伯拉罕就臉伏於地竊笑,心裏想:「一百歲的人還能有孩子嗎?撒拉已經九十歲了,還能生育嗎?」
- 當代譯本 - 亞伯拉罕就俯伏在地,笑了起來,心想:「一百歲的人還能有孩子嗎?撒拉已經九十歲了,還能生育嗎?」
- 聖經新譯本 - 亞伯拉罕就俯伏在地,笑了起來,心裡說:“一百歲的人,還能生孩子嗎?撒拉已經九十歲了,還能生育嗎?”
- 呂振中譯本 - 亞伯拉罕 就伏臉而笑,心裏說:『一百歲的人還能生孩子麼? 撒拉 已經九十歲,還能生養麼?』
- 中文標準譯本 - 亞伯拉罕就臉伏於地笑了,心裡說:「難道一百歲的人還能生孩子嗎?就是撒拉也已經九十歲了,還能生育嗎?」
- 現代標點和合本 - 亞伯拉罕就俯伏在地喜笑,心裡說:「一百歲的人還能得孩子嗎?撒拉已經九十歲了,還能生養嗎?」
- 文理和合譯本 - 亞伯拉罕俯伏而哂、竊謂百歲之人、猶能生子乎、撒拉年九十、猶能生育乎、
- 文理委辦譯本 - 亞伯拉罕俯伏竊哂、私自思維、謂我已期頤、撒拉年亦九十、烏能生育。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 亞伯拉罕 俯伏而哂、自思曰、百歲之人、豈能生子、 撒拉 已九十歲、豈能生育乎、
- Nueva Versión Internacional - Entonces Abraham inclinó el rostro hasta el suelo y se rió de pensar: «¿Acaso puede un hombre tener un hijo a los cien años, y Sara ser madre a los noventa?»
- 현대인의 성경 - 아브라함은 얼굴을 땅에 대고 엎드렸으나 속으로 웃으며 “100세가 된 사람이 어떻게 자식을 낳을 수 있을까? 사라는 90세나 되었는데 어떻게 자식을 낳을 수 있겠는가?” 하고 중얼거리다가
- Новый Русский Перевод - Авраам пал ниц, рассмеялся и подумал: «Родится ли сын у человека, которому сто лет? Родит ли ребенка Сарра, которой уже девяносто?»
- Восточный перевод - Ибрахим поклонился до самой земли и подумал, рассмеявшись: «Родится ли сын у человека, которому сто лет? Родит ли ребёнка Сарра, которой уже девяносто?»
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ибрахим поклонился до самой земли и подумал, рассмеявшись: «Родится ли сын у человека, которому сто лет? Родит ли ребёнка Сарра, которой уже девяносто?»
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Иброхим поклонился до самой земли и подумал, рассмеявшись: «Родится ли сын у человека, которому сто лет? Родит ли ребёнка Соро, которой уже девяносто?»
- La Bible du Semeur 2015 - Alors Abraham se prosterna de nouveau la face contre terre, et il se mit à rire en se disant intérieurement : Eh quoi ! un homme centenaire peut-il encore avoir un enfant ? Et Sara, une femme de quatre-vingt-dix ans, peut-elle donner naissance à un enfant ?
- リビングバイブル - これを聞いたアブラハムは、地にひれ伏して神を礼拝しました。しかし、とても信じられないことなので、心の中で笑って言いました。「この私が父親になるだって? この百歳の老人が? それにサラだってもう九十歳だ。赤ん坊なんかできるはずがない。」
- Nova Versão Internacional - Abraão prostrou-se com o rosto em terra; riu-se e disse a si mesmo: “Poderá um homem de cem anos de idade gerar um filho? Poderá Sara dar à luz aos noventa anos?”
- Hoffnung für alle - Da warf Abraham sich erneut zu Boden – aber im Stillen lachte er in sich hinein. Er dachte: »Wie kann ich mit 100 Jahren noch einen Sohn zeugen? Und Sara ist schon 90, wie kann sie da noch Mutter werden?«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - อับราฮัมหมอบกราบซบหน้าลง เขาหัวเราะและพูดกับตนเองว่า “ชายอายุร้อยปีจะมีลูกได้หรือ? และซาราห์จะให้กำเนิดลูกเมื่ออายุเก้าสิบหรือ?”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้วอับราฮัมก็ทิ้งตัวลงราบกับพื้นพลางหัวเราะ และพูดกับตนเองว่า “ชายมีอายุ 100 ปีแล้วจะมีลูกได้หรือ ซาราห์มีอายุ 90 ปีจะมีลูกหรือ”
交叉引用
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:18 - Rồi, trong bốn mươi ngày đêm, tôi sấp mình xuống trước Chúa Hằng Hữu, không ăn không uống, vì tội anh em. Anh em đã làm điều Chúa Hằng Hữu ghê tởm để chọc giận Ngài.
- Giô-suê 7:6 - Giô-suê và các trưởng lão Ít-ra-ên xé áo mình, bốc bụi đất bỏ lên đầu, quỳ sấp mặt xuống đất trước Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu cho đến tối.
- Dân Số Ký 16:22 - Hai ông liền quỳ xuống, thưa: “Lạy Đức Chúa Trời, là Chúa Tể của linh hồn mọi người, không lẽ vì một người phạm tội, mà Chúa giận toàn dân sao?”
- Khải Huyền 5:8 - Ngài vừa lấy cuộn sách, bốn sinh vật và hai mươi bốn trưởng lão đều quỳ xuống trước mặt Chiên Con. Mỗi vị nâng một chiếc đàn hạc và một bát vàng đầy hương liệu, là những lời cầu nguyện của các thánh đồ.
- Giô-suê 5:14 - Người ấy đáp: “Ta không thuộc phe nào cả, nhưng ta đến lãnh đạo quân đội của Chúa Hằng Hữu.” Giô-suê vội sấp mình xuống lạy và thưa: “Chúa muốn dạy con điều gì?”
- Dân Số Ký 14:5 - Môi-se và A-rôn sấp mình xuống trước mặt toàn thể người dân Ít-ra-ên.
- Gióp 1:20 - Gióp đứng dậy, xé rách chiếc áo choàng. Rồi ông cạo đầu và phủ phục dưới đất mà thờ lạy.
- 1 Sử Ký 21:16 - Đa-vít ngước mắt nhìn, bỗng thấy thiên sứ của Chúa Hằng Hữu đang đứng giữa không trung, tuốt gươm cầm sẵn, tay vươn ra trên Giê-ru-sa-lem. Đa-vít và các trưởng lão đều sấp mặt xuống đất, lấy áo tang phủ trên đầu.
- Rô-ma 4:19 - Dù lúc ấy ông đã 100 tuổi, thân thể ông hao mòn—còn dạ Sa-ra cũng không thể sinh sản—nhưng tình trạng này không làm cho đức tin ông yếu kém.
- Rô-ma 4:20 - Ông chẳng nghi ngờ lời hứa của Đức Chúa Trời, trái lại đức tin ông càng thêm vững mạnh, và ông cứ ca ngợi Ngài.
- Đa-ni-ên 8:17 - Gáp-ri-ên tiến về phía tôi, nhưng tôi quá khiếp sợ, đứng không nổi, phải ngã nhào, sấp mặt xuống đất. Gáp-ri-ên bảo: “Này, Đa-ni-ên ơi! Anh phải nhận định kỹ càng! Các biến cố anh đã thấy trong khải tượng ấy phải đến, thì thời kỳ cuối cùng mới xảy ra.”
- Thẩm Phán 13:20 - Lửa từ bàn thờ bốc cao lên, thiên sứ của Chúa Hằng Hữu thăng lên theo ngọn lửa. Khi Ma-nô-a và vợ thấy thế, họ vội quỳ sấp mặt xuống đất.
- Ma-thi-ơ 2:11 - Họ vào nhà, thấy Con Trẻ và mẹ Ngài, là Ma-ri, họ quỳ xuống thờ lạy Ngài, rồi dâng hiến vàng, trầm hương, và nhựa thơm.
- Lê-vi Ký 9:24 - Lửa lóe ra từ trước mặt Chúa Hằng Hữu, thiêu hóa sinh tế lễ thiêu và mỡ trên bàn thờ. Thấy thế, toàn dân reo mừng và cung kính sấp mình thờ lạy.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:25 - Vậy, tôi sấp mình xuống trước Chúa Hằng Hữu suốt bốn mươi ngày đêm, vì lúc ấy Ngài sắp tiêu diệt anh em.
- Khải Huyền 11:16 - Hai mươi bốn trưởng lão ngồi trên ngai trước mặt Đức Chúa Trời, quỳ xuống thờ lạy Ngài.
- Ê-xê-chi-ên 1:28 - Chung quanh người là vòng hào quang tỏa sáng, như cầu vồng trên mây sau cơn mưa. Đây là vinh quang của Chúa Hằng Hữu mà tôi thấy. Khi thấy vậy, tôi liền sấp mặt xuống đất, và nghe có tiếng nói với tôi.
- Dân Số Ký 16:45 - “Hãy tránh xa dân này ra, Ta sẽ tiêu diệt họ tức khắc.” Môi-se và A-rôn liền sấp mình xuống.
- Giăng 8:56 - Áp-ra-ham, tổ phụ các người rất hân hoan khi biết được thời kỳ Ta xuống đời. Người biết trước nên vô cùng mừng rỡ.”
- Sáng Thế Ký 17:3 - Áp-ram sấp mặt xuống đất. Đức Chúa Trời phán với ông:
- Sáng Thế Ký 18:12 - Nghe Chúa hứa, Sa-ra cười thầm và tự bảo: “Già cả như tôi, đâu còn được niềm vui làm mẹ nữa! Tuổi chồng tôi cũng đã quá cao!”
- Sáng Thế Ký 21:6 - Sa-ra nói: “Chúa cho tôi vui cười, ai nghe tin cũng vui cười với tôi.