Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
12:10 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Lúc ấy, vì có nạn đói lớn xảy đến trong xứ, nên Áp-ram lánh sang Ai Cập.
  • 新标点和合本 - 那地遭遇饥荒。因饥荒甚大,亚伯兰就下埃及去,要在那里暂居。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 那地遭遇饥荒。亚伯兰因那地的饥荒严重,就下到埃及,要在那里寄居。
  • 和合本2010(神版-简体) - 那地遭遇饥荒。亚伯兰因那地的饥荒严重,就下到埃及,要在那里寄居。
  • 当代译本 - 那地方遭遇饥荒,灾情非常严重,亚伯兰便下到埃及暂住。
  • 圣经新译本 - 当时,那地发生饥荒,亚伯兰就下到埃及去,要在那里寄居;因为那地的饥荒十分严重。
  • 中文标准译本 - 当时那地有饥荒。因为那地的饥荒严重,亚伯兰就下埃及去,要在那里寄居。
  • 现代标点和合本 - 那地遭遇饥荒。因饥荒甚大,亚伯兰就下埃及去,要在那里暂居。
  • 和合本(拼音版) - 那地遭遇饥荒。因饥荒甚大,亚伯兰就下埃及去,要在那里暂居。
  • New International Version - Now there was a famine in the land, and Abram went down to Egypt to live there for a while because the famine was severe.
  • New International Reader's Version - At that time there was not enough food in the land. So Abram went down to Egypt to live there for a while.
  • English Standard Version - Now there was a famine in the land. So Abram went down to Egypt to sojourn there, for the famine was severe in the land.
  • New Living Translation - At that time a severe famine struck the land of Canaan, forcing Abram to go down to Egypt, where he lived as a foreigner.
  • The Message - Then a famine came to the land. Abram went down to Egypt to live; it was a hard famine. As he drew near to Egypt, he said to his wife, Sarai, “Look. We both know that you’re a beautiful woman. When the Egyptians see you they’re going to say, ‘Aha! That’s his wife!’ and kill me. But they’ll let you live. Do me a favor: tell them you’re my sister. Because of you, they’ll welcome me and let me live.”
  • Christian Standard Bible - There was a famine in the land, so Abram went down to Egypt to stay there for a while because the famine in the land was severe.
  • New American Standard Bible - Now there was a famine in the land; so Abram went down to Egypt to live there for a time, because the famine was severe in the land.
  • New King James Version - Now there was a famine in the land, and Abram went down to Egypt to dwell there, for the famine was severe in the land.
  • Amplified Bible - Now there was a famine in the land; and Abram went down into Egypt to live temporarily, for the famine in the land was oppressive and severe.
  • American Standard Version - And there was a famine in the land: and Abram went down into Egypt to sojourn there; for the famine was sore in the land.
  • King James Version - And there was a famine in the land: and Abram went down into Egypt to sojourn there; for the famine was grievous in the land.
  • New English Translation - There was a famine in the land, so Abram went down to Egypt to stay for a while because the famine was severe.
  • World English Bible - There was a famine in the land. Abram went down into Egypt to live as a foreigner there, for the famine was severe in the land.
  • 新標點和合本 - 那地遭遇饑荒。因饑荒甚大,亞伯蘭就下埃及去,要在那裏暫居。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 那地遭遇饑荒。亞伯蘭因那地的饑荒嚴重,就下到埃及,要在那裏寄居。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 那地遭遇饑荒。亞伯蘭因那地的饑荒嚴重,就下到埃及,要在那裏寄居。
  • 當代譯本 - 那地方遭遇饑荒,災情非常嚴重,亞伯蘭便下到埃及暫住。
  • 聖經新譯本 - 當時,那地發生饑荒,亞伯蘭就下到埃及去,要在那裡寄居;因為那地的饑荒十分嚴重。
  • 呂振中譯本 - 當時在那地鬧了饑荒,因為饑荒在那地很嚴重, 亞伯蘭 就下 埃及 去,要寄居在那裏。
  • 中文標準譯本 - 當時那地有饑荒。因為那地的饑荒嚴重,亞伯蘭就下埃及去,要在那裡寄居。
  • 現代標點和合本 - 那地遭遇饑荒。因饑荒甚大,亞伯蘭就下埃及去,要在那裡暫居。
  • 文理和合譯本 - 其地適饑且甚、亞伯蘭乃旅於埃及、
  • 文理委辦譯本 - 適歲大饑、故亞伯蘭往、旅於埃及、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 是地適饑、因饑甚、故 亞伯蘭 往旅 伊及 、
  • Nueva Versión Internacional - En ese entonces, hubo tanta hambre en aquella región que Abram se fue a vivir a Egipto.
  • 현대인의 성경 - 그러나 가나안 땅에 심한 흉년이 들어 아브람은 이집트에 가서 살려고 그 쪽으로 내려갔다.
  • Новый Русский Перевод - На земле был голод, и Аврам направился жить в Египет, потому что голод был очень силен.
  • Восточный перевод - На земле был голод, и Ибрам направился жить в Египет , потому что голод был очень силён.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - На земле был голод, и Ибрам направился жить в Египет , потому что голод был очень силён.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - На земле был голод, и Ибром направился жить в Египет , потому что голод был очень силён.
  • La Bible du Semeur 2015 - Une famine survint dans le pays. Alors Abram se rendit en Egypte pour y séjourner quelque temps, car la famine sévissait dans le pays.
  • リビングバイブル - ちょうどそのころ、この地方一帯がひどいききんに見舞われたので、何とかしなければならなくなったアブラムは、ひとまずエジプトに避難することにしました。
  • Nova Versão Internacional - Houve fome naquela terra, e Abrão desceu ao Egito para ali viver algum tempo, pois a fome era rigorosa.
  • Hoffnung für alle - Im Land Kanaan brach eine schwere Hungersnot aus. Abram zog nach Ägypten, um während dieser Zeit dort Zuflucht zu suchen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เวลานั้นเกิดการกันดารอาหารในดินแดนคานาอัน อับรามจึงอพยพลงไปอียิปต์และอาศัยอยู่ที่นั่นระยะหนึ่ง เพราะการกันดารอาหารรุนแรงมาก
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เกิด​ทุพภิกขภัย​ขึ้น​ใน​แผ่นดิน อับราม​จึง​ลง​ไป​ยัง​ประเทศ​อียิปต์ เพื่อ​อาศัย​อยู่​ชั่วคราว เพราะ​อดอยาก​ยิ่ง​นัก
交叉引用
  • Sáng Thế Ký 47:13 - Nạn đói trở nên quá trầm trọng. Cả xứ Ai Cập và xứ Ca-na-an đều kiệt quệ, chẳng còn lương thực.
  • 2 Sa-mu-ên 21:1 - Có một nạn đói kéo dài suốt trong ba năm dưới triều Đa-vít, vì vậy Đa-vít cầu hỏi Chúa Hằng Hữu. Chúa Hằng Hữu phán: “Nguyên do vì Sau-lơ và người nhà đã sát hại người Ga-ba-ôn.”
  • 2 Các Vua 7:1 - Ê-li-sê đáp: “Xin lắng tai nghe lời Chúa Hằng Hữu phán: ‘Ngày mai, vào giờ này, một đấu bột lọc bán một miếng bạc, hai đấu lúa mạch cũng bán một miếng bạc ngay tại cửa thành Sa-ma-ri.’”
  • 2 Các Vua 7:2 - Cận thần của vua nói với người của Đức Chúa Trời: “Dù cho Chúa Hằng Hữu có mở các cửa sổ trên trời, việc ấy cũng không thể nào xảy ra được.” Ê-li-sê đáp: “Mắt ông sẽ thấy việc ấy, nhưng ông sẽ không ăn được gì cả.”
  • 2 Các Vua 7:3 - Lúc ấy có bốn người phong ngồi ngoài cửa thành Sa-ma-ri. Họ bàn với nhau: “Tại sao chúng ta đành ngồi đây chờ chết?
  • 2 Các Vua 7:4 - Ngồi đây cũng chết đói, mà vào thành cũng chết đói. Chi bằng cứ liều qua trại quân A-ram. Nếu họ tha cho, chúng ta sẽ sống; nếu không, đằng nào cũng chết!”
  • 2 Các Vua 7:5 - Vậy, vào lúc hoàng hôn, họ qua trại quân A-ram. Đến nơi, họ chẳng thấy ai cả!
  • 2 Các Vua 7:6 - Vì Chúa Hằng Hữu có cho quân A-ram nghe tiếng chiến xa, tiếng vó ngựa và tiếng quân đội di chuyển nên họ bảo nhau: “Vua Ít-ra-ên thuê quân Hê-tít và quân Ai Cập đến tấn công ta!”
  • 2 Các Vua 7:7 - Thế rồi, họ vùng chạy vào bóng đêm để mong thoát thân, bỏ lại trại, ngựa, lừa, và tất cả mọi thứ.
  • 2 Các Vua 7:8 - Mấy người phong hủi đến một trong mười trại quân, ăn uống rồi lấy vàng bạc, áo quần đem đi giấu. Họ trở lại, vào trại khác lấy đồ đạc đem đi giấu nốt.
  • Sáng Thế Ký 26:1 - Trong xứ gặp nạn đói lớn, giống như trận đói thời Áp-ra-ham. Vì thế, Y-sác dời xuống Ghê-ra, một thành phố thuộc lãnh thổ của Vua A-bi-mê-léc, nước Phi-li-tin.
  • Sáng Thế Ký 26:2 - Chúa Hằng Hữu hiện ra và phán cùng Y-sác: “Con đừng xuống Ai Cập.
  • Sáng Thế Ký 26:3 - Con nên vâng lời Ta mà ở lại trong xứ này. Nếu con cứ ở lại đây, Ta sẽ ở cùng con và ban phước lành cho con, vì Ta sẽ cho con và dòng dõi con đất nước này. Ta sẽ thực hiện lời thề hứa với cha con là Áp-ra-ham.
  • Thi Thiên 105:13 - Nước này, xứ khác, họ lang thang, quốc gia nọ, lãnh thổ kia, ở tạm bợ.
  • 2 Các Vua 8:1 - Ê-li-sê bảo người phụ nữ có con đã được ông cứu sống lại: “Bà nên đem gia đình đi một nơi khác, vì Chúa Hằng Hữu sẽ làm cho nước Ít-ra-ên bị nạn đói trong bảy năm.”
  • 2 Các Vua 8:2 - Người phụ nữ vâng lời người của Đức Chúa Trời dạy, đem gia đình đến đất Phi-li-tin sống trong bảy năm.
  • Giê-rê-mi 14:1 - Đây là lời Chúa Hằng Hữu phán dạy Giê-rê-mi để giải thích lý do đất nước Giu-đa bị hạn hán:
  • 2 Các Vua 4:38 - Ê-li-sê trở lại Ghinh-ganh vào lúc đang có nạn đói. Một hôm, các môn đệ đang ngồi trước mặt ông, ông bảo người đầy tớ: “Lấy nồi lớn nấu canh cho các môn đệ ăn.”
  • 2 Các Vua 6:25 - Thành Sa-ma-ri bị nạn đói trầm trọng, đến cả một cái đầu lừa cũng bán được tám mươi miếng bạc, chừng 0,3 lít phân bồ câu bán năm miếng bạc.
  • Thi Thiên 34:19 - Người công chính gặp nhiều tai nạn, nhưng Chúa Hằng Hữu cho tai qua nạn khỏi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:22 - củng cố tinh thần các tín hữu, khuyên họ cứ giữ vững đức tin, và dặn họ rằng phải trải qua nhiều gian khổ mới vào được Nước Trời.
  • Sáng Thế Ký 42:5 - Vậy, các con trai Ít-ra-ên đến Ai Cập mua lúa cùng với bao nhiêu người khác, vì xứ Ca-na-an cũng bị đói lớn.
  • Giăng 16:33 - Ta nói cho các con những điều ấy để các con được bình an trong Ta. Thế gian sẽ gây đủ thứ hoạn nạn khốn khổ cho các con. Nhưng đừng nản lòng vì Ta đã chiến thắng thế gian.”
  • Thi Thiên 107:34 - Do lòng gian dối của cư dân, vườn ruộng phì nhiêu thành bãi mặn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:11 - Lúc ấy, nạn đói lan tràn khắp Ai Cập và Ca-na-an, mọi người khốn khổ, tổ phụ chúng ta hết sạch lương thực.
  • 1 Các Vua 17:1 - Bấy giờ, Ê-li người Tích-bê, thuộc Ga-la-át nói với A-háp: “Tôi đứng trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Hằng Sống của Ít-ra-ên, quả quyết rằng trong những năm sắp tới sẽ không có sương cũng không có mưa, cho đến khi tôi tuyên bố lại!”
  • 1 Các Vua 17:2 - Chúa Hằng Hữu phán cùng Ê-li:
  • 1 Các Vua 17:3 - “Hãy đi về hướng đông, ẩn mình tại Suối Cơ-rít, phía đông Sông Giô-đan.
  • 1 Các Vua 17:4 - Tại đó, con sẽ uống nước suối, còn thức ăn, Ta sẽ sai quạ đem đến.”
  • 1 Các Vua 17:5 - Ê-li vâng lời Chúa Hằng Hữu, đi trú bên Suối Cơ-rít, về phía đông Sông Giô-đan.
  • 1 Các Vua 17:6 - Quạ mang bánh và thịt cho ông mỗi buổi sáng và buổi chiều. Khi khát, ông uống nước suối.
  • 1 Các Vua 17:7 - Một thời gian sau, dòng suối cạn khô, vì trong xứ không có mưa.
  • 1 Các Vua 17:8 - Chúa Hằng Hữu lại bảo Ê-li:
  • 1 Các Vua 17:9 - “Đi đến Sa-rép-ta, thuộc Si-đôn, và cư ngụ tại đó. Ta sẽ sai một phụ nữ cung cấp thực phẩm cho con.”
  • 1 Các Vua 17:10 - Vậy, Ê-li đi Sa-rép-ta. Khi tới cổng thành này, ông thấy một góa phụ đang nhặt củi, liền nói: “Chị vui lòng đem một ít nước cho tôi uống với.”
  • 1 Các Vua 17:11 - Khi người sắp đem nước tới, ông lại nói: “Cho tôi xin một miếng bánh nữa.”
  • 1 Các Vua 17:12 - Người ấy đáp: “Tôi thề trước Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông, rằng tôi không có bánh, chỉ còn lại vỏn vẹn một nắm bột trong bình và một chút dầu trong chai. Bây giờ, tôi đi nhặt mấy que củi đem về nấu nướng cho hai mẹ con tôi ăn, và sau đó chỉ còn chờ chết.”
  • 1 Các Vua 17:13 - Ê-li bảo bà: “Đừng sợ! Hãy về nấu nướng, nhưng trước hết, hãy làm một cái bánh nhỏ đem ra đây cho ta. Sau đó, hãy làm bánh cho chị và con trai chị.
  • 1 Các Vua 17:14 - Vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: ‘Bột sẽ không hết, dầu sẽ không cạn cho đến ngày Chúa Hằng Hữu cho mưa rơi xuống đất.’”
  • 1 Các Vua 17:15 - Người ấy làm theo lời Ê-li dạy. Như thế qua nhiều ngày, Ê-li cùng hai mẹ con đó vẫn có lương thực.
  • 1 Các Vua 17:16 - Bình bột không hết, chai dầu không cạn, đúng như lời Chúa Hằng Hữu dùng Ê-li báo trước.
  • 1 Các Vua 17:17 - Một hôm, con trai của góa phụ lâm bệnh. Bệnh ngày càng nặng, và cuối cùng qua đời.
  • 1 Các Vua 17:18 - Góa phụ hỏi Ê-li: “Người của Đức Chúa Trời ơi! Sao ông hại tôi? Ông đến để bới tội tôi rồi giết con tôi phải không?”
  • Ru-tơ 1:1 - Trong thời các phán quan, Ít-ra-ên gặp một nạn đói. Có một người ở Bết-lê-hem, xứ Giu-đa đem vợ và hai con trai đến kiều ngụ tại Mô-áp.
  • Sáng Thế Ký 46:3 - Chúa dạy: “Ta là Đức Chúa Trời, Đức Chúa Trời của cha con. Đừng sợ đi Ai Cập, vì Ta sẽ cho dòng dõi con thành một dân tộc lớn tại đó.
  • Sáng Thế Ký 46:4 - Ta sẽ xuống Ai Cập với con và sẽ đưa dòng dõi con trở về. Lúc con qua đời, Giô-sép sẽ vuốt mắt con.”
  • Sáng Thế Ký 43:1 - Nạn đói càng thêm trầm trọng.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Lúc ấy, vì có nạn đói lớn xảy đến trong xứ, nên Áp-ram lánh sang Ai Cập.
  • 新标点和合本 - 那地遭遇饥荒。因饥荒甚大,亚伯兰就下埃及去,要在那里暂居。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 那地遭遇饥荒。亚伯兰因那地的饥荒严重,就下到埃及,要在那里寄居。
  • 和合本2010(神版-简体) - 那地遭遇饥荒。亚伯兰因那地的饥荒严重,就下到埃及,要在那里寄居。
  • 当代译本 - 那地方遭遇饥荒,灾情非常严重,亚伯兰便下到埃及暂住。
  • 圣经新译本 - 当时,那地发生饥荒,亚伯兰就下到埃及去,要在那里寄居;因为那地的饥荒十分严重。
  • 中文标准译本 - 当时那地有饥荒。因为那地的饥荒严重,亚伯兰就下埃及去,要在那里寄居。
  • 现代标点和合本 - 那地遭遇饥荒。因饥荒甚大,亚伯兰就下埃及去,要在那里暂居。
  • 和合本(拼音版) - 那地遭遇饥荒。因饥荒甚大,亚伯兰就下埃及去,要在那里暂居。
  • New International Version - Now there was a famine in the land, and Abram went down to Egypt to live there for a while because the famine was severe.
  • New International Reader's Version - At that time there was not enough food in the land. So Abram went down to Egypt to live there for a while.
  • English Standard Version - Now there was a famine in the land. So Abram went down to Egypt to sojourn there, for the famine was severe in the land.
  • New Living Translation - At that time a severe famine struck the land of Canaan, forcing Abram to go down to Egypt, where he lived as a foreigner.
  • The Message - Then a famine came to the land. Abram went down to Egypt to live; it was a hard famine. As he drew near to Egypt, he said to his wife, Sarai, “Look. We both know that you’re a beautiful woman. When the Egyptians see you they’re going to say, ‘Aha! That’s his wife!’ and kill me. But they’ll let you live. Do me a favor: tell them you’re my sister. Because of you, they’ll welcome me and let me live.”
  • Christian Standard Bible - There was a famine in the land, so Abram went down to Egypt to stay there for a while because the famine in the land was severe.
  • New American Standard Bible - Now there was a famine in the land; so Abram went down to Egypt to live there for a time, because the famine was severe in the land.
  • New King James Version - Now there was a famine in the land, and Abram went down to Egypt to dwell there, for the famine was severe in the land.
  • Amplified Bible - Now there was a famine in the land; and Abram went down into Egypt to live temporarily, for the famine in the land was oppressive and severe.
  • American Standard Version - And there was a famine in the land: and Abram went down into Egypt to sojourn there; for the famine was sore in the land.
  • King James Version - And there was a famine in the land: and Abram went down into Egypt to sojourn there; for the famine was grievous in the land.
  • New English Translation - There was a famine in the land, so Abram went down to Egypt to stay for a while because the famine was severe.
  • World English Bible - There was a famine in the land. Abram went down into Egypt to live as a foreigner there, for the famine was severe in the land.
  • 新標點和合本 - 那地遭遇饑荒。因饑荒甚大,亞伯蘭就下埃及去,要在那裏暫居。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 那地遭遇饑荒。亞伯蘭因那地的饑荒嚴重,就下到埃及,要在那裏寄居。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 那地遭遇饑荒。亞伯蘭因那地的饑荒嚴重,就下到埃及,要在那裏寄居。
  • 當代譯本 - 那地方遭遇饑荒,災情非常嚴重,亞伯蘭便下到埃及暫住。
  • 聖經新譯本 - 當時,那地發生饑荒,亞伯蘭就下到埃及去,要在那裡寄居;因為那地的饑荒十分嚴重。
  • 呂振中譯本 - 當時在那地鬧了饑荒,因為饑荒在那地很嚴重, 亞伯蘭 就下 埃及 去,要寄居在那裏。
  • 中文標準譯本 - 當時那地有饑荒。因為那地的饑荒嚴重,亞伯蘭就下埃及去,要在那裡寄居。
  • 現代標點和合本 - 那地遭遇饑荒。因饑荒甚大,亞伯蘭就下埃及去,要在那裡暫居。
  • 文理和合譯本 - 其地適饑且甚、亞伯蘭乃旅於埃及、
  • 文理委辦譯本 - 適歲大饑、故亞伯蘭往、旅於埃及、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 是地適饑、因饑甚、故 亞伯蘭 往旅 伊及 、
  • Nueva Versión Internacional - En ese entonces, hubo tanta hambre en aquella región que Abram se fue a vivir a Egipto.
  • 현대인의 성경 - 그러나 가나안 땅에 심한 흉년이 들어 아브람은 이집트에 가서 살려고 그 쪽으로 내려갔다.
  • Новый Русский Перевод - На земле был голод, и Аврам направился жить в Египет, потому что голод был очень силен.
  • Восточный перевод - На земле был голод, и Ибрам направился жить в Египет , потому что голод был очень силён.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - На земле был голод, и Ибрам направился жить в Египет , потому что голод был очень силён.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - На земле был голод, и Ибром направился жить в Египет , потому что голод был очень силён.
  • La Bible du Semeur 2015 - Une famine survint dans le pays. Alors Abram se rendit en Egypte pour y séjourner quelque temps, car la famine sévissait dans le pays.
  • リビングバイブル - ちょうどそのころ、この地方一帯がひどいききんに見舞われたので、何とかしなければならなくなったアブラムは、ひとまずエジプトに避難することにしました。
  • Nova Versão Internacional - Houve fome naquela terra, e Abrão desceu ao Egito para ali viver algum tempo, pois a fome era rigorosa.
  • Hoffnung für alle - Im Land Kanaan brach eine schwere Hungersnot aus. Abram zog nach Ägypten, um während dieser Zeit dort Zuflucht zu suchen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เวลานั้นเกิดการกันดารอาหารในดินแดนคานาอัน อับรามจึงอพยพลงไปอียิปต์และอาศัยอยู่ที่นั่นระยะหนึ่ง เพราะการกันดารอาหารรุนแรงมาก
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เกิด​ทุพภิกขภัย​ขึ้น​ใน​แผ่นดิน อับราม​จึง​ลง​ไป​ยัง​ประเทศ​อียิปต์ เพื่อ​อาศัย​อยู่​ชั่วคราว เพราะ​อดอยาก​ยิ่ง​นัก
  • Sáng Thế Ký 47:13 - Nạn đói trở nên quá trầm trọng. Cả xứ Ai Cập và xứ Ca-na-an đều kiệt quệ, chẳng còn lương thực.
  • 2 Sa-mu-ên 21:1 - Có một nạn đói kéo dài suốt trong ba năm dưới triều Đa-vít, vì vậy Đa-vít cầu hỏi Chúa Hằng Hữu. Chúa Hằng Hữu phán: “Nguyên do vì Sau-lơ và người nhà đã sát hại người Ga-ba-ôn.”
  • 2 Các Vua 7:1 - Ê-li-sê đáp: “Xin lắng tai nghe lời Chúa Hằng Hữu phán: ‘Ngày mai, vào giờ này, một đấu bột lọc bán một miếng bạc, hai đấu lúa mạch cũng bán một miếng bạc ngay tại cửa thành Sa-ma-ri.’”
  • 2 Các Vua 7:2 - Cận thần của vua nói với người của Đức Chúa Trời: “Dù cho Chúa Hằng Hữu có mở các cửa sổ trên trời, việc ấy cũng không thể nào xảy ra được.” Ê-li-sê đáp: “Mắt ông sẽ thấy việc ấy, nhưng ông sẽ không ăn được gì cả.”
  • 2 Các Vua 7:3 - Lúc ấy có bốn người phong ngồi ngoài cửa thành Sa-ma-ri. Họ bàn với nhau: “Tại sao chúng ta đành ngồi đây chờ chết?
  • 2 Các Vua 7:4 - Ngồi đây cũng chết đói, mà vào thành cũng chết đói. Chi bằng cứ liều qua trại quân A-ram. Nếu họ tha cho, chúng ta sẽ sống; nếu không, đằng nào cũng chết!”
  • 2 Các Vua 7:5 - Vậy, vào lúc hoàng hôn, họ qua trại quân A-ram. Đến nơi, họ chẳng thấy ai cả!
  • 2 Các Vua 7:6 - Vì Chúa Hằng Hữu có cho quân A-ram nghe tiếng chiến xa, tiếng vó ngựa và tiếng quân đội di chuyển nên họ bảo nhau: “Vua Ít-ra-ên thuê quân Hê-tít và quân Ai Cập đến tấn công ta!”
  • 2 Các Vua 7:7 - Thế rồi, họ vùng chạy vào bóng đêm để mong thoát thân, bỏ lại trại, ngựa, lừa, và tất cả mọi thứ.
  • 2 Các Vua 7:8 - Mấy người phong hủi đến một trong mười trại quân, ăn uống rồi lấy vàng bạc, áo quần đem đi giấu. Họ trở lại, vào trại khác lấy đồ đạc đem đi giấu nốt.
  • Sáng Thế Ký 26:1 - Trong xứ gặp nạn đói lớn, giống như trận đói thời Áp-ra-ham. Vì thế, Y-sác dời xuống Ghê-ra, một thành phố thuộc lãnh thổ của Vua A-bi-mê-léc, nước Phi-li-tin.
  • Sáng Thế Ký 26:2 - Chúa Hằng Hữu hiện ra và phán cùng Y-sác: “Con đừng xuống Ai Cập.
  • Sáng Thế Ký 26:3 - Con nên vâng lời Ta mà ở lại trong xứ này. Nếu con cứ ở lại đây, Ta sẽ ở cùng con và ban phước lành cho con, vì Ta sẽ cho con và dòng dõi con đất nước này. Ta sẽ thực hiện lời thề hứa với cha con là Áp-ra-ham.
  • Thi Thiên 105:13 - Nước này, xứ khác, họ lang thang, quốc gia nọ, lãnh thổ kia, ở tạm bợ.
  • 2 Các Vua 8:1 - Ê-li-sê bảo người phụ nữ có con đã được ông cứu sống lại: “Bà nên đem gia đình đi một nơi khác, vì Chúa Hằng Hữu sẽ làm cho nước Ít-ra-ên bị nạn đói trong bảy năm.”
  • 2 Các Vua 8:2 - Người phụ nữ vâng lời người của Đức Chúa Trời dạy, đem gia đình đến đất Phi-li-tin sống trong bảy năm.
  • Giê-rê-mi 14:1 - Đây là lời Chúa Hằng Hữu phán dạy Giê-rê-mi để giải thích lý do đất nước Giu-đa bị hạn hán:
  • 2 Các Vua 4:38 - Ê-li-sê trở lại Ghinh-ganh vào lúc đang có nạn đói. Một hôm, các môn đệ đang ngồi trước mặt ông, ông bảo người đầy tớ: “Lấy nồi lớn nấu canh cho các môn đệ ăn.”
  • 2 Các Vua 6:25 - Thành Sa-ma-ri bị nạn đói trầm trọng, đến cả một cái đầu lừa cũng bán được tám mươi miếng bạc, chừng 0,3 lít phân bồ câu bán năm miếng bạc.
  • Thi Thiên 34:19 - Người công chính gặp nhiều tai nạn, nhưng Chúa Hằng Hữu cho tai qua nạn khỏi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:22 - củng cố tinh thần các tín hữu, khuyên họ cứ giữ vững đức tin, và dặn họ rằng phải trải qua nhiều gian khổ mới vào được Nước Trời.
  • Sáng Thế Ký 42:5 - Vậy, các con trai Ít-ra-ên đến Ai Cập mua lúa cùng với bao nhiêu người khác, vì xứ Ca-na-an cũng bị đói lớn.
  • Giăng 16:33 - Ta nói cho các con những điều ấy để các con được bình an trong Ta. Thế gian sẽ gây đủ thứ hoạn nạn khốn khổ cho các con. Nhưng đừng nản lòng vì Ta đã chiến thắng thế gian.”
  • Thi Thiên 107:34 - Do lòng gian dối của cư dân, vườn ruộng phì nhiêu thành bãi mặn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:11 - Lúc ấy, nạn đói lan tràn khắp Ai Cập và Ca-na-an, mọi người khốn khổ, tổ phụ chúng ta hết sạch lương thực.
  • 1 Các Vua 17:1 - Bấy giờ, Ê-li người Tích-bê, thuộc Ga-la-át nói với A-háp: “Tôi đứng trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Hằng Sống của Ít-ra-ên, quả quyết rằng trong những năm sắp tới sẽ không có sương cũng không có mưa, cho đến khi tôi tuyên bố lại!”
  • 1 Các Vua 17:2 - Chúa Hằng Hữu phán cùng Ê-li:
  • 1 Các Vua 17:3 - “Hãy đi về hướng đông, ẩn mình tại Suối Cơ-rít, phía đông Sông Giô-đan.
  • 1 Các Vua 17:4 - Tại đó, con sẽ uống nước suối, còn thức ăn, Ta sẽ sai quạ đem đến.”
  • 1 Các Vua 17:5 - Ê-li vâng lời Chúa Hằng Hữu, đi trú bên Suối Cơ-rít, về phía đông Sông Giô-đan.
  • 1 Các Vua 17:6 - Quạ mang bánh và thịt cho ông mỗi buổi sáng và buổi chiều. Khi khát, ông uống nước suối.
  • 1 Các Vua 17:7 - Một thời gian sau, dòng suối cạn khô, vì trong xứ không có mưa.
  • 1 Các Vua 17:8 - Chúa Hằng Hữu lại bảo Ê-li:
  • 1 Các Vua 17:9 - “Đi đến Sa-rép-ta, thuộc Si-đôn, và cư ngụ tại đó. Ta sẽ sai một phụ nữ cung cấp thực phẩm cho con.”
  • 1 Các Vua 17:10 - Vậy, Ê-li đi Sa-rép-ta. Khi tới cổng thành này, ông thấy một góa phụ đang nhặt củi, liền nói: “Chị vui lòng đem một ít nước cho tôi uống với.”
  • 1 Các Vua 17:11 - Khi người sắp đem nước tới, ông lại nói: “Cho tôi xin một miếng bánh nữa.”
  • 1 Các Vua 17:12 - Người ấy đáp: “Tôi thề trước Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông, rằng tôi không có bánh, chỉ còn lại vỏn vẹn một nắm bột trong bình và một chút dầu trong chai. Bây giờ, tôi đi nhặt mấy que củi đem về nấu nướng cho hai mẹ con tôi ăn, và sau đó chỉ còn chờ chết.”
  • 1 Các Vua 17:13 - Ê-li bảo bà: “Đừng sợ! Hãy về nấu nướng, nhưng trước hết, hãy làm một cái bánh nhỏ đem ra đây cho ta. Sau đó, hãy làm bánh cho chị và con trai chị.
  • 1 Các Vua 17:14 - Vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: ‘Bột sẽ không hết, dầu sẽ không cạn cho đến ngày Chúa Hằng Hữu cho mưa rơi xuống đất.’”
  • 1 Các Vua 17:15 - Người ấy làm theo lời Ê-li dạy. Như thế qua nhiều ngày, Ê-li cùng hai mẹ con đó vẫn có lương thực.
  • 1 Các Vua 17:16 - Bình bột không hết, chai dầu không cạn, đúng như lời Chúa Hằng Hữu dùng Ê-li báo trước.
  • 1 Các Vua 17:17 - Một hôm, con trai của góa phụ lâm bệnh. Bệnh ngày càng nặng, và cuối cùng qua đời.
  • 1 Các Vua 17:18 - Góa phụ hỏi Ê-li: “Người của Đức Chúa Trời ơi! Sao ông hại tôi? Ông đến để bới tội tôi rồi giết con tôi phải không?”
  • Ru-tơ 1:1 - Trong thời các phán quan, Ít-ra-ên gặp một nạn đói. Có một người ở Bết-lê-hem, xứ Giu-đa đem vợ và hai con trai đến kiều ngụ tại Mô-áp.
  • Sáng Thế Ký 46:3 - Chúa dạy: “Ta là Đức Chúa Trời, Đức Chúa Trời của cha con. Đừng sợ đi Ai Cập, vì Ta sẽ cho dòng dõi con thành một dân tộc lớn tại đó.
  • Sáng Thế Ký 46:4 - Ta sẽ xuống Ai Cập với con và sẽ đưa dòng dõi con trở về. Lúc con qua đời, Giô-sép sẽ vuốt mắt con.”
  • Sáng Thế Ký 43:1 - Nạn đói càng thêm trầm trọng.
圣经
资源
计划
奉献