Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
10:22 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Con trai Sem là Ê-lam, A-su-rơ, A-bác-sát, Lút, và A-ram.
  • 新标点和合本 - 闪的儿子是以拦、亚述、亚法撒、路德、亚兰。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 闪的儿子是以拦、亚述、亚法撒、路德、亚兰。
  • 和合本2010(神版-简体) - 闪的儿子是以拦、亚述、亚法撒、路德、亚兰。
  • 当代译本 - 闪的儿子是以拦、亚述、亚法撒、路德、亚兰。
  • 圣经新译本 - 闪的儿子是以拦、亚述、亚法撒、路德和亚兰。
  • 中文标准译本 - 闪的儿子是以拦、亚述、亚法撒、吕底亚、亚兰。
  • 现代标点和合本 - 闪的儿子是以拦、亚述、亚法撒、路德、亚兰。
  • 和合本(拼音版) - 闪的儿子是以拦、亚述、亚法撒、路德、亚兰。
  • New International Version - The sons of Shem: Elam, Ashur, Arphaxad, Lud and Aram.
  • New International Reader's Version - The sons of Shem were Elam, Ashur, Arphaxad, Lud and Aram.
  • English Standard Version - The sons of Shem: Elam, Asshur, Arpachshad, Lud, and Aram.
  • New Living Translation - The descendants of Shem were Elam, Asshur, Arphaxad, Lud, and Aram.
  • The Message - The sons of Shem: Elam, Asshur, Arphaxad, Lud, and Aram.
  • Christian Standard Bible - Shem’s sons were Elam, Asshur, Arpachshad, Lud, and Aram.
  • New American Standard Bible - The sons of Shem were Elam, Asshur, Arpachshad, Lud, and Aram.
  • New King James Version - The sons of Shem were Elam, Asshur, Arphaxad, Lud, and Aram.
  • Amplified Bible - The sons of Shem: Elam, Asshur, Arpachshad, Lud and Aram;
  • American Standard Version - The sons of Shem: Elam, and Asshur, and Arpachshad, and Lud, and Aram.
  • King James Version - The children of Shem; Elam, and Asshur, and Arphaxad, and Lud, and Aram.
  • New English Translation - The sons of Shem were Elam, Asshur, Arphaxad, Lud, and Aram.
  • World English Bible - The sons of Shem were: Elam, Asshur, Arpachshad, Lud, and Aram.
  • 新標點和合本 - 閃的兒子是以攔、亞述、亞法撒、路德、亞蘭。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 閃的兒子是以攔、亞述、亞法撒、路德、亞蘭。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 閃的兒子是以攔、亞述、亞法撒、路德、亞蘭。
  • 當代譯本 - 閃的兒子是以攔、亞述、亞法撒、路德、亞蘭。
  • 聖經新譯本 - 閃的兒子是以攔、亞述、亞法撒、路德和亞蘭。
  • 呂振中譯本 - 閃 的子孫是 以攔 、 亞述 、 亞法撒 、 路德 、 亞蘭 。
  • 中文標準譯本 - 閃的兒子是以攔、亞述、亞法撒、呂底亞、亞蘭。
  • 現代標點和合本 - 閃的兒子是以攔、亞述、亞法撒、路德、亞蘭。
  • 文理和合譯本 - 其子乃以攔、亞述、亞法撒、路德、亞蘭、
  • 文理委辦譯本 - 閃生以攔、亞述、亞法撒、路得、亞蘭。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 閃 之子 以攔 、 亞述 、 亞法撒 、 路得 、 亞蘭 、
  • Nueva Versión Internacional - Los hijos de Sem fueron Elam, Asur, Arfaxad, Lud y Aram.
  • 현대인의 성경 - 그의 아들은 엘람, 앗수르, 아르박삿, 룻, 아람이었으며
  • Новый Русский Перевод - Сыновья Сима: Елам, Ашшур, Арпахшад, Луд и Арам.
  • Восточный перевод - Сыновья Сима: Елам, Ашшур, Арфаксад, Луд и Арам.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Сыновья Сима: Елам, Ашшур, Арфаксад, Луд и Арам.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Сыновья Сима: Елам, Ашшур, Арфаксад, Луд и Арам.
  • La Bible du Semeur 2015 - Les descendants de Sem furent : Elam, Assour, Arpakshad, Loud et Aram .
  • リビングバイブル - セムの子孫は次のとおりです。エラム、アシュル、アルパクシャデ、ルデ、アラム。
  • Nova Versão Internacional - Estes foram os filhos de Sem: Elão, Assur, Arfaxade, Lude e Arã.
  • Hoffnung für alle - Sems Söhne hießen: Elam, Assur, Arpachschad, Lud und Aram.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - บุตรของเชมได้แก่ เอลาม อัสชูร์ อารปัคชาด ลูด และอารัม
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เชม​มี​บุตร​ชื่อ เอลาม อัชชูร์ อาร์ปัคชาด ลูด และ​อารัม
交叉引用
  • Dân Số Ký 23:7 - Ba-la-am nói tiên tri rằng: “Ba-lác, vua Mô-áp mời tôi đến từ đất A-ram; từ các dãy núi miền đông. Ông bảo tôi: ‘Hãy đến nguyền rủa Gia-cốp! Nhục mạ Ít-ra-ên.’
  • Giê-rê-mi 49:34 - Sứ điệp của Chúa Hằng Hữu ban cho Tiên tri Giê-rê-mi về Ê-lam khi Vua Sê-đê-kia, nước Giu-đa, mới lên ngôi trị vì.
  • Giê-rê-mi 49:35 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Ta sẽ bẻ gãy cung của Ê-lam— là sức mạnh chủ yếu của nó.
  • Giê-rê-mi 49:36 - Ta sẽ mang quân thù từ mọi nơi đến, Ta sẽ phân tán người Ê-lam theo bốn hướng gió. Chúng sẽ bị lưu đày đến các nước trên đất.
  • Giê-rê-mi 49:37 - Chính Ta sẽ đến cùng quân thù của Ê-lam để phân tán nó. Trong cơn thịnh nộ phừng phừng, Ta sẽ mang tai họa lớn giáng trên dân tộc Ê-lam,” Chúa Hằng Hữu phán vậy. “Quân thù sẽ cầm gươm đuổi theo chúng cho đến khi Ta tiêu diệt chúng hoàn toàn.”
  • Giê-rê-mi 49:38 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta sẽ đặt ngôi Ta trên Ê-lam và Ta sẽ tiêu diệt vua quan của chúng.
  • Giê-rê-mi 49:39 - Nhưng Ta sẽ phục hồi sự thịnh vượng của Ê-lam trong những ngày cuối cùng. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”
  • Sáng Thế Ký 9:26 - Ông tiếp: “Tôn vinh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Sem, nguyện Ca-na-an làm nô lệ cho nó!
  • Sáng Thế Ký 14:1 - Lúc ấy, chiến tranh xảy ra trong xứ. Am-ra-phên, vua Si-nê-a; A-ri-óc, vua Ê-la-sa; Kết-rô-lao-me, vua Ê-lam; và Ti-đanh, vua Gô-im
  • Sáng Thế Ký 14:2 - đem quân tấn công Bê-ra, vua Sô-đôm; Biệt-sa, vua Gô-mô-rơ; Si-náp, vua Át-ma; Sê-mê-be, vua Xê-bô-im, và vua Bê-la (tức là Xoa).
  • Sáng Thế Ký 14:3 - Năm vua này đóng quân tại thung lũng Si-đim (tức là Biển Chết).
  • Sáng Thế Ký 14:4 - Trong mười hai năm, họ tùng phục Kết-rô-lao-me, nhưng sang năm thứ mười ba, họ nổi loạn.
  • Sáng Thế Ký 14:5 - Một năm sau, Kết-rô-lao-me và các vua đồng minh đem quân chinh phạt người Rê-pha-im tại Ách-ta-rốt Cát-na-im, người Xu-xim tại Cham, người Ê-mim tại đồng bằng Ki-ri-a-ta-im,
  • Sáng Thế Ký 14:6 - người Hô-rít tại núi Sê-i-rơ cho đến Ên-Ba-ran gần hoang mạc.
  • Sáng Thế Ký 14:7 - Các vua quay lại Ên-mích-phát (tức là Ca-đe), xâm lược lãnh thổ người A-ma-léc và người A-mô-rít tại Ha-xa-xôn Tha-ma.
  • Sáng Thế Ký 14:8 - Vua Sô-đôm, vua Gô-mô-rơ, vua Át-ma, vua Xê-bô-im, và vua Bê-la (tức là Xoa) đem quân dàn trận trong thung lũng Si-đim,
  • Sáng Thế Ký 14:9 - để chống lại Kết-rô-lao-me, vua Ê-lam; Ti-đanh, vua Gô-im; Am-ra-phên, vua Si-nê-a; và A-ri-óc, vua Ê-la-sa—(năm vua chống bốn.)
  • 2 Các Vua 15:19 - Vua A-sy-ri là Bun kéo quân đến đánh. Mê-na-hem phải nạp cho Bun 37 tấn bạc để cứu vãn ngôi nước.
  • Y-sai 21:2 - Tôi thấy một khải tượng khủng khiếp: Tôi thấy bọn phản trắc bị phản bội, và bọn hủy diệt bị hủy diệt. Ê-lam, hãy tiến công! Mê-đi, hãy bao vây! Ta đã chấm dứt tiếng rên la do Ba-by-lôn gây ra.
  • Giê-rê-mi 25:25 - tất cả các vua Xim-ri, Ê-lam, và Mê-đi.
  • Y-sai 22:6 - Quân Ê-lam là những xạ thủ cùng với chiến xa và ngựa. Quân Ki-rơ cầm thuẫn sẵn sàng.
  • 1 Sử Ký 1:17 - Con trai của Sem là Ê-lam, A-su-rơ, A-bác-sát, Lút, A-ram. Con trai của A-ram là U-xơ, Hu-lơ, Ghê-te, và Mách.
  • 1 Sử Ký 1:18 - A-bác-sát sinh Sê-lách. Sê-lách sinh Hê-be.
  • 1 Sử Ký 1:19 - Hê-be sinh Bê-léc (Bê-léc nghĩa là “chia rẽ” vì sinh vào lúc các dân tộc chia ra thành từng nhóm ngôn ngữ khác nhau). Người em tên Giốc-tan.
  • 1 Sử Ký 1:20 - Con trai của Giốc-tan là A-mô-đát, Sê-lép, Ha-sa-ma-vết, Giê-ra
  • 1 Sử Ký 1:21 - Ha-đô-ram, U-xa, Điết-la,
  • 1 Sử Ký 1:22 - Ô-ban, A-bi-ma-ên, Sê-ba,
  • 1 Sử Ký 1:23 - Ô-phia, Ha-vi-la, và Giô-báp. Tất cả những người đó là con trai của Giốc-tan.
  • 1 Sử Ký 1:24 - Vậy, con trai của Sem là: A-bác-sát. A-bác-sát sinh Sê-lách. Sê-lách sinh Hê-be.
  • 1 Sử Ký 1:25 - Hê-be sinh Bê-léc. Bê-léc sinh Rê-hu. Rê-hu sinh Sê-rúc.
  • 1 Sử Ký 1:26 - Sê-rúc sinh Na-cô. Na-cô sinh Tha-rê,
  • 1 Sử Ký 1:27 - và Tha-rê sinh Áp-ram cũng gọi là Áp-ra-ham.
  • Y-sai 11:11 - Trong ngày ấy, Chúa sẽ đưa tay Ngài ra một lần nữa, đem dân sót lại của Ngài trở về— là những người sống sót từ các nước A-sy-ri và phía bắc Ai Cập; phía nam Ai Cập, Ê-thi-ô-pi, và Ê-lam; Ba-by-lôn, Ha-mát, và các hải đảo.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:9 - Này, chúng ta đây là người Bạc-thê, Mê-đi, Ê-la-mít, người từ Mê-sô-pô-ta-ni, Giu-đê, Cáp-ba-đốc, Bông-ty, và Tiểu Á,
  • Gióp 1:17 - Trong khi người ấy chưa dứt, thì một đầy tớ thứ ba đến thưa: “Ba đội quân Canh-đê đã đánh cướp hết lạc đà và giết tất cả nô bộc. Chỉ có một mình con thoát khỏi chạy về đây trình báo với ông.”
  • Y-sai 66:19 - Ta sẽ thực hiện một phép lạ giữa chúng. Ta sẽ sai những người còn sống sót làm sứ giả đi đến các dân tộc—Ta-rê-si, Phút, và Lút (là dân nổi tiếng về bắn cung), Tu-banh và Gia-van, cùng tất cả dân hải đảo bên kia đại dương, là nơi chưa nghe đến Ta hay chưa thấy vinh quang Ta. Tại đó họ sẽ công bố vinh quang Ta cho các dân tộc đó.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Con trai Sem là Ê-lam, A-su-rơ, A-bác-sát, Lút, và A-ram.
  • 新标点和合本 - 闪的儿子是以拦、亚述、亚法撒、路德、亚兰。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 闪的儿子是以拦、亚述、亚法撒、路德、亚兰。
  • 和合本2010(神版-简体) - 闪的儿子是以拦、亚述、亚法撒、路德、亚兰。
  • 当代译本 - 闪的儿子是以拦、亚述、亚法撒、路德、亚兰。
  • 圣经新译本 - 闪的儿子是以拦、亚述、亚法撒、路德和亚兰。
  • 中文标准译本 - 闪的儿子是以拦、亚述、亚法撒、吕底亚、亚兰。
  • 现代标点和合本 - 闪的儿子是以拦、亚述、亚法撒、路德、亚兰。
  • 和合本(拼音版) - 闪的儿子是以拦、亚述、亚法撒、路德、亚兰。
  • New International Version - The sons of Shem: Elam, Ashur, Arphaxad, Lud and Aram.
  • New International Reader's Version - The sons of Shem were Elam, Ashur, Arphaxad, Lud and Aram.
  • English Standard Version - The sons of Shem: Elam, Asshur, Arpachshad, Lud, and Aram.
  • New Living Translation - The descendants of Shem were Elam, Asshur, Arphaxad, Lud, and Aram.
  • The Message - The sons of Shem: Elam, Asshur, Arphaxad, Lud, and Aram.
  • Christian Standard Bible - Shem’s sons were Elam, Asshur, Arpachshad, Lud, and Aram.
  • New American Standard Bible - The sons of Shem were Elam, Asshur, Arpachshad, Lud, and Aram.
  • New King James Version - The sons of Shem were Elam, Asshur, Arphaxad, Lud, and Aram.
  • Amplified Bible - The sons of Shem: Elam, Asshur, Arpachshad, Lud and Aram;
  • American Standard Version - The sons of Shem: Elam, and Asshur, and Arpachshad, and Lud, and Aram.
  • King James Version - The children of Shem; Elam, and Asshur, and Arphaxad, and Lud, and Aram.
  • New English Translation - The sons of Shem were Elam, Asshur, Arphaxad, Lud, and Aram.
  • World English Bible - The sons of Shem were: Elam, Asshur, Arpachshad, Lud, and Aram.
  • 新標點和合本 - 閃的兒子是以攔、亞述、亞法撒、路德、亞蘭。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 閃的兒子是以攔、亞述、亞法撒、路德、亞蘭。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 閃的兒子是以攔、亞述、亞法撒、路德、亞蘭。
  • 當代譯本 - 閃的兒子是以攔、亞述、亞法撒、路德、亞蘭。
  • 聖經新譯本 - 閃的兒子是以攔、亞述、亞法撒、路德和亞蘭。
  • 呂振中譯本 - 閃 的子孫是 以攔 、 亞述 、 亞法撒 、 路德 、 亞蘭 。
  • 中文標準譯本 - 閃的兒子是以攔、亞述、亞法撒、呂底亞、亞蘭。
  • 現代標點和合本 - 閃的兒子是以攔、亞述、亞法撒、路德、亞蘭。
  • 文理和合譯本 - 其子乃以攔、亞述、亞法撒、路德、亞蘭、
  • 文理委辦譯本 - 閃生以攔、亞述、亞法撒、路得、亞蘭。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 閃 之子 以攔 、 亞述 、 亞法撒 、 路得 、 亞蘭 、
  • Nueva Versión Internacional - Los hijos de Sem fueron Elam, Asur, Arfaxad, Lud y Aram.
  • 현대인의 성경 - 그의 아들은 엘람, 앗수르, 아르박삿, 룻, 아람이었으며
  • Новый Русский Перевод - Сыновья Сима: Елам, Ашшур, Арпахшад, Луд и Арам.
  • Восточный перевод - Сыновья Сима: Елам, Ашшур, Арфаксад, Луд и Арам.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Сыновья Сима: Елам, Ашшур, Арфаксад, Луд и Арам.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Сыновья Сима: Елам, Ашшур, Арфаксад, Луд и Арам.
  • La Bible du Semeur 2015 - Les descendants de Sem furent : Elam, Assour, Arpakshad, Loud et Aram .
  • リビングバイブル - セムの子孫は次のとおりです。エラム、アシュル、アルパクシャデ、ルデ、アラム。
  • Nova Versão Internacional - Estes foram os filhos de Sem: Elão, Assur, Arfaxade, Lude e Arã.
  • Hoffnung für alle - Sems Söhne hießen: Elam, Assur, Arpachschad, Lud und Aram.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - บุตรของเชมได้แก่ เอลาม อัสชูร์ อารปัคชาด ลูด และอารัม
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เชม​มี​บุตร​ชื่อ เอลาม อัชชูร์ อาร์ปัคชาด ลูด และ​อารัม
  • Dân Số Ký 23:7 - Ba-la-am nói tiên tri rằng: “Ba-lác, vua Mô-áp mời tôi đến từ đất A-ram; từ các dãy núi miền đông. Ông bảo tôi: ‘Hãy đến nguyền rủa Gia-cốp! Nhục mạ Ít-ra-ên.’
  • Giê-rê-mi 49:34 - Sứ điệp của Chúa Hằng Hữu ban cho Tiên tri Giê-rê-mi về Ê-lam khi Vua Sê-đê-kia, nước Giu-đa, mới lên ngôi trị vì.
  • Giê-rê-mi 49:35 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Ta sẽ bẻ gãy cung của Ê-lam— là sức mạnh chủ yếu của nó.
  • Giê-rê-mi 49:36 - Ta sẽ mang quân thù từ mọi nơi đến, Ta sẽ phân tán người Ê-lam theo bốn hướng gió. Chúng sẽ bị lưu đày đến các nước trên đất.
  • Giê-rê-mi 49:37 - Chính Ta sẽ đến cùng quân thù của Ê-lam để phân tán nó. Trong cơn thịnh nộ phừng phừng, Ta sẽ mang tai họa lớn giáng trên dân tộc Ê-lam,” Chúa Hằng Hữu phán vậy. “Quân thù sẽ cầm gươm đuổi theo chúng cho đến khi Ta tiêu diệt chúng hoàn toàn.”
  • Giê-rê-mi 49:38 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta sẽ đặt ngôi Ta trên Ê-lam và Ta sẽ tiêu diệt vua quan của chúng.
  • Giê-rê-mi 49:39 - Nhưng Ta sẽ phục hồi sự thịnh vượng của Ê-lam trong những ngày cuối cùng. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”
  • Sáng Thế Ký 9:26 - Ông tiếp: “Tôn vinh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Sem, nguyện Ca-na-an làm nô lệ cho nó!
  • Sáng Thế Ký 14:1 - Lúc ấy, chiến tranh xảy ra trong xứ. Am-ra-phên, vua Si-nê-a; A-ri-óc, vua Ê-la-sa; Kết-rô-lao-me, vua Ê-lam; và Ti-đanh, vua Gô-im
  • Sáng Thế Ký 14:2 - đem quân tấn công Bê-ra, vua Sô-đôm; Biệt-sa, vua Gô-mô-rơ; Si-náp, vua Át-ma; Sê-mê-be, vua Xê-bô-im, và vua Bê-la (tức là Xoa).
  • Sáng Thế Ký 14:3 - Năm vua này đóng quân tại thung lũng Si-đim (tức là Biển Chết).
  • Sáng Thế Ký 14:4 - Trong mười hai năm, họ tùng phục Kết-rô-lao-me, nhưng sang năm thứ mười ba, họ nổi loạn.
  • Sáng Thế Ký 14:5 - Một năm sau, Kết-rô-lao-me và các vua đồng minh đem quân chinh phạt người Rê-pha-im tại Ách-ta-rốt Cát-na-im, người Xu-xim tại Cham, người Ê-mim tại đồng bằng Ki-ri-a-ta-im,
  • Sáng Thế Ký 14:6 - người Hô-rít tại núi Sê-i-rơ cho đến Ên-Ba-ran gần hoang mạc.
  • Sáng Thế Ký 14:7 - Các vua quay lại Ên-mích-phát (tức là Ca-đe), xâm lược lãnh thổ người A-ma-léc và người A-mô-rít tại Ha-xa-xôn Tha-ma.
  • Sáng Thế Ký 14:8 - Vua Sô-đôm, vua Gô-mô-rơ, vua Át-ma, vua Xê-bô-im, và vua Bê-la (tức là Xoa) đem quân dàn trận trong thung lũng Si-đim,
  • Sáng Thế Ký 14:9 - để chống lại Kết-rô-lao-me, vua Ê-lam; Ti-đanh, vua Gô-im; Am-ra-phên, vua Si-nê-a; và A-ri-óc, vua Ê-la-sa—(năm vua chống bốn.)
  • 2 Các Vua 15:19 - Vua A-sy-ri là Bun kéo quân đến đánh. Mê-na-hem phải nạp cho Bun 37 tấn bạc để cứu vãn ngôi nước.
  • Y-sai 21:2 - Tôi thấy một khải tượng khủng khiếp: Tôi thấy bọn phản trắc bị phản bội, và bọn hủy diệt bị hủy diệt. Ê-lam, hãy tiến công! Mê-đi, hãy bao vây! Ta đã chấm dứt tiếng rên la do Ba-by-lôn gây ra.
  • Giê-rê-mi 25:25 - tất cả các vua Xim-ri, Ê-lam, và Mê-đi.
  • Y-sai 22:6 - Quân Ê-lam là những xạ thủ cùng với chiến xa và ngựa. Quân Ki-rơ cầm thuẫn sẵn sàng.
  • 1 Sử Ký 1:17 - Con trai của Sem là Ê-lam, A-su-rơ, A-bác-sát, Lút, A-ram. Con trai của A-ram là U-xơ, Hu-lơ, Ghê-te, và Mách.
  • 1 Sử Ký 1:18 - A-bác-sát sinh Sê-lách. Sê-lách sinh Hê-be.
  • 1 Sử Ký 1:19 - Hê-be sinh Bê-léc (Bê-léc nghĩa là “chia rẽ” vì sinh vào lúc các dân tộc chia ra thành từng nhóm ngôn ngữ khác nhau). Người em tên Giốc-tan.
  • 1 Sử Ký 1:20 - Con trai của Giốc-tan là A-mô-đát, Sê-lép, Ha-sa-ma-vết, Giê-ra
  • 1 Sử Ký 1:21 - Ha-đô-ram, U-xa, Điết-la,
  • 1 Sử Ký 1:22 - Ô-ban, A-bi-ma-ên, Sê-ba,
  • 1 Sử Ký 1:23 - Ô-phia, Ha-vi-la, và Giô-báp. Tất cả những người đó là con trai của Giốc-tan.
  • 1 Sử Ký 1:24 - Vậy, con trai của Sem là: A-bác-sát. A-bác-sát sinh Sê-lách. Sê-lách sinh Hê-be.
  • 1 Sử Ký 1:25 - Hê-be sinh Bê-léc. Bê-léc sinh Rê-hu. Rê-hu sinh Sê-rúc.
  • 1 Sử Ký 1:26 - Sê-rúc sinh Na-cô. Na-cô sinh Tha-rê,
  • 1 Sử Ký 1:27 - và Tha-rê sinh Áp-ram cũng gọi là Áp-ra-ham.
  • Y-sai 11:11 - Trong ngày ấy, Chúa sẽ đưa tay Ngài ra một lần nữa, đem dân sót lại của Ngài trở về— là những người sống sót từ các nước A-sy-ri và phía bắc Ai Cập; phía nam Ai Cập, Ê-thi-ô-pi, và Ê-lam; Ba-by-lôn, Ha-mát, và các hải đảo.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:9 - Này, chúng ta đây là người Bạc-thê, Mê-đi, Ê-la-mít, người từ Mê-sô-pô-ta-ni, Giu-đê, Cáp-ba-đốc, Bông-ty, và Tiểu Á,
  • Gióp 1:17 - Trong khi người ấy chưa dứt, thì một đầy tớ thứ ba đến thưa: “Ba đội quân Canh-đê đã đánh cướp hết lạc đà và giết tất cả nô bộc. Chỉ có một mình con thoát khỏi chạy về đây trình báo với ông.”
  • Y-sai 66:19 - Ta sẽ thực hiện một phép lạ giữa chúng. Ta sẽ sai những người còn sống sót làm sứ giả đi đến các dân tộc—Ta-rê-si, Phút, và Lút (là dân nổi tiếng về bắn cung), Tu-banh và Gia-van, cùng tất cả dân hải đảo bên kia đại dương, là nơi chưa nghe đến Ta hay chưa thấy vinh quang Ta. Tại đó họ sẽ công bố vinh quang Ta cho các dân tộc đó.
圣经
资源
计划
奉献