逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Kế đó, lãnh thổ của ông bành trướng sang xứ A-sy-ri. Ông xây thành Ni-ni-ve, Rê-hô-bô-ti, Ca-la,
- 新标点和合本 - 他从那地出来往亚述去,建造尼尼微、利河伯、迦拉,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他从那地出来往亚述去,建造了尼尼微、利河伯、迦拉,
- 和合本2010(神版-简体) - 他从那地出来往亚述去,建造了尼尼微、利河伯、迦拉,
- 当代译本 - 后来扩展到亚述,在那里建立了尼尼微、利河伯、迦拉,
- 圣经新译本 - 他从那地出来,到亚述去,建造了尼尼微、利河伯城、迦拉,
- 中文标准译本 - 他从那地出来,往亚述去,建造了尼尼微、利河伯-以珥、迦拉,
- 现代标点和合本 - 他从那地出来往亚述去,建造尼尼微、利河伯、迦拉,
- 和合本(拼音版) - 他从那地出来往亚述去,建造尼尼微、利河伯、迦拉,
- New International Version - From that land he went to Assyria, where he built Nineveh, Rehoboth Ir, Calah
- New International Reader's Version - From that land he went to Assyria. There he built Nineveh, Rehoboth Ir and Calah.
- English Standard Version - From that land he went into Assyria and built Nineveh, Rehoboth-Ir, Calah, and
- New Living Translation - From there he expanded his territory to Assyria, building the cities of Nineveh, Rehoboth-ir, Calah,
- Christian Standard Bible - From that land he went to Assyria and built Nineveh, Rehoboth-ir, Calah,
- New American Standard Bible - From that land he went to Assyria, and built Nineveh, Rehoboth-Ir, Calah,
- New King James Version - From that land he went to Assyria and built Nineveh, Rehoboth Ir, Calah,
- Amplified Bible - From that land Nimrod went to Assyria, and built Nineveh, and Rehoboth-Ir, and Calah,
- American Standard Version - Out of that land he went forth into Assyria, and builded Nineveh, and Rehoboth-Ir, and Calah,
- King James Version - Out of that land went forth Asshur, and builded Nineveh, and the city Rehoboth, and Calah,
- New English Translation - From that land he went to Assyria, where he built Nineveh, Rehoboth-Ir, Calah,
- World English Bible - Out of that land he went into Assyria, and built Nineveh, Rehoboth Ir, Calah,
- 新標點和合本 - 他從那地出來往亞述去,建造尼尼微、利河伯、迦拉,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他從那地出來往亞述去,建造了尼尼微、利河伯、迦拉,
- 和合本2010(神版-繁體) - 他從那地出來往亞述去,建造了尼尼微、利河伯、迦拉,
- 當代譯本 - 後來擴展到亞述,在那裡建立了尼尼微、利河伯、迦拉,
- 聖經新譯本 - 他從那地出來,到亞述去,建造了尼尼微、利河伯城、迦拉,
- 呂振中譯本 - 他從那地出來,往 亞述 去,建造 尼尼微 與 其 城郊、和 迦拉 、
- 中文標準譯本 - 他從那地出來,往亞述去,建造了尼尼微、利河伯-以珥、迦拉,
- 現代標點和合本 - 他從那地出來往亞述去,建造尼尼微、利河伯、迦拉,
- 文理和合譯本 - 由彼往亞述、建尼尼微、利河伯、迦拉、
- 文理委辦譯本 - 由示拿亞述出、建尼尼微、哩河伯邑與加拉。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 亞述 由彼地而出、 或作由彼往亞述 建 尼尼微 、 利何伯伊爾 、與 迦拉 、
- Nueva Versión Internacional - Desde esa región Nimrod salió hacia Asur, donde construyó las ciudades de Nínive, Rejobot Ir, Cala
- 현대인의 성경 - 거기서 그는 앗시리아로 가서 니느웨, 르호봇 – 일, 갈라,
- Новый Русский Перевод - Из той земли он перешел в Ассирию, где построил Ниневию, Реховот-Ир , Калах
- Восточный перевод - Из той земли он перешёл в Ассирию, где построил Ниневию, Реховот-Ир, Калах
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Из той земли он перешёл в Ассирию, где построил Ниневию, Реховот-Ир, Калах
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Из той земли он перешёл в Ассирию, где построил Ниневию, Реховот-Ир, Калах
- La Bible du Semeur 2015 - De ce pays-là, il passa en Assyrie et bâtit Ninive, Rehoboth-Ir, Kalah,
- リビングバイブル - 領土はやがてアッシリヤまで広がりました。ニネベ、レホボテ・イル、ケラフ、ニネベとケラフの間にあるレセンなどは、みな彼が建てた大きな町です。特にレセンは、王国の中でも重要な町でした。
- Nova Versão Internacional - Dessa terra ele partiu para a Assíria, onde fundou Nínive, Reobote-Ir , Calá
- Hoffnung für alle - Von da aus drang er nach Assyrien vor und vergrößerte sein Reich. Dort ließ er die große Stadt Ninive bauen sowie Rehobot-Ir, Kelach
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จากที่นั่น เขาไปอัสซีเรีย สร้างเมืองนีนะเวห์ เรโหโบทอีร์ คาลาห์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จากนั้นก็ขยายไปในดินแดนอัชชูร์ และสร้างเมืองนีนะเวห์ เมืองเรโหโบทอีร์ เมืองคาลาห์
交叉引用
- Na-hum 3:7 - Khi ấy, ai nhìn thấy ngươi đều sẽ lánh xa và nói: ‘Ni-ni-ve điêu tàn. Ai sẽ khóc than nó?’ Ta tìm đâu cho ra những người an ủi ngươi?”
- Giô-na 3:1 - Một lần nữa, Chúa Hằng Hữu lại bảo Giô-na:
- Giô-na 3:2 - “Hãy chỗi dậy và đi qua thành phố lớn Ni-ni-ve mà công bố sứ điệp Ta đã truyền cho con.”
- Giô-na 3:3 - Lần này Giô-na vâng lời Chúa Hằng Hữu và đi qua Ni-ni-ve, là một thành phố lớn, đi khắp thành phải mất ba ngày.
- Giô-na 3:4 - Ngày đầu tiên vào thành, ông tuyên bố với đám đông: “Còn bốn mươi ngày nữa, Ni-ni-ve sẽ bị phá đổ!”
- Giô-na 3:5 - Người Ni-ni-ve tin sứ điệp của Đức Chúa Trời, nên họ loan báo một cuộc kiêng ăn, và tất cả mọi người từ người cao trọng cho đến người hèn mọn đều mặc bao gai.
- Giô-na 3:6 - Khi tin loan đến vua Ni-ni-ve, vua đang ngồi trên ngai liền đứng dậy, cởi bỏ vương bào, mặc bao gai và ngồi trong tro bụi.
- Giô-na 3:7 - Vua cũng ra một sắc lệnh cho toàn Ni-ni-ve rằng: “Do lệnh của vua và các quan trưởng quý tộc: Bất luận người hay vật, bất kể bầy bò hay bầy chiên, tất cả đều không được ăn uống.
- Giô-na 3:8 - Người và vật đều phải mặc bao gai, mọi người phải hết sức cầu khẩn Đức Chúa Trời. Mỗi người phải lìa bỏ con đường gian ác và công việc hung tàn của mình.
- Giô-na 3:9 - Biết đâu Đức Chúa Trời nhìn lại, đổi ý, ngừng cơn giận của Ngài và chúng ta được thoát chết.”
- Giô-na 3:10 - Đức Chúa Trời thấy những việc họ làm và cách họ lìa bỏ đường gian ác, Ngài đổi ý và không giáng tai họa hình phạt như Ngài đã đe dọa.
- Na-hum 2:8 - Ni-ni-ve giống như một hồ nứt cạn nước! Dân chúng chạy trốn. Có tiếng hô: “Dừng lại! Dừng lại!” nhưng không ai quay lại.
- Sô-phô-ni 2:13 - Chúa Hằng Hữu sẽ vươn tay đánh về phương bắc, tiêu diệt A-sy-ri và tàn phá Ni-ni-ve, nó sẽ điêu tàn, khô cằn như sa mạc.
- E-xơ-ra 4:2 - thì họ đến nói với Xô-rô-ba-bên và các trưởng tộc: “Xin để chúng tôi cộng tác với các ông, vì chúng tôi cũng thờ Đức Chúa Trời các ông. Chúng tôi vẫn dâng lễ vật lên Ngài từ ngày Ê-sạt-ha-đôn, vua A-sy-ri đem chúng tôi đến đây.”
- Ô-sê 14:3 - A-sy-ri không thể cứu chúng con, hay chúng con không cỡi ngựa chiến nữa. Không bao giờ chúng con còn gọi các tượng do mình tạo ra rằng: ‘Đây là thần của chúng tôi.’ Không, vì chỉ trong Chúa, người mồ côi mới được thương xót.”
- Dân Số Ký 24:22 - Thế mà Kê-nít sẽ phải điêu tàn; người A-sy-ri sẽ bắt ngươi đem lưu đày.”
- Dân Số Ký 24:24 - Chiến thuyền sẽ đến từ đảo Síp, làm cho A-sy-ri và Hê-be khốn khổ, rồi họ cũng bị tiêu diệt.”
- Y-sai 37:37 - Rồi Vua San-chê-ríp, nước A-sy-ri, bỏ trại và quay về xứ sở mình. Vua về quê hương mình là thành Ni-ni-ve và ở luôn tại đó.
- 2 Các Vua 19:36 - Rồi Vua San-chê-ríp, nước A-sy-ri, bỏ trại và quay về xứ sở mình. Vua về quê hương mình là thành Ni-ni-ve và ở luôn tại đó.
- Ê-xê-chi-ên 27:23 - Ha-ran, Can-ne, Ê-đen, Sê-ba, A-sy-ri, và Kin-mát cũng chở hàng hóa đến.
- Ê-xê-chi-ên 32:22 - A-sy-ri đã nằm đó, cùng với cả đạo quân đã ngã gục vì gươm.
- Na-hum 1:1 - Đây là sách khải tượng của Na-hum ở Ên-cốc viết về sự đoán phạt Ni-ni-ve.
- Giô-na 1:2 - “Con hãy đi qua thành phố lớn Ni-ni-ve. Hãy tố cáo dân này vì tội ác chúng nó đã thấu đến trời cao.”
- Thi Thiên 83:8 - A-sy-ri cũng gia nhập liên minh, để trợ lực con cháu của Lót.
- Mi-ca 5:6 - Họ sẽ cai trị A-sy-ri bằng gươm và tiến vào lãnh thổ của Nim-rốt. Người giải cứu chúng ta khỏi quân A-sy-ri khi chúng xâm lăng dày xéo quê hương chúng ta.