Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
4:6 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì chúng ta là con Đức Chúa Trời nên Ngài đã sai Thánh Linh của Chúa Cứu Thế ngự vào lòng chúng ta, giúp chúng ta gọi Đức Chúa Trời bằng Cha.
  • 新标点和合本 - 你们既为儿子, 神就差他儿子的灵进入你们(原文作“我们”)的心,呼叫:“阿爸!父!”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 因为你们是儿子,上帝就差他儿子的灵进入我们 的心,呼叫:“阿爸,父!”
  • 和合本2010(神版-简体) - 因为你们是儿子, 神就差他儿子的灵进入我们 的心,呼叫:“阿爸,父!”
  • 当代译本 - 我们 既然成为儿女,上帝就差遣祂儿子的灵进入我们的心里,呼求:“阿爸,父啊!”
  • 圣经新译本 - 你们既然是儿子, 神就差遣他儿子的灵进入我们心里,呼叫“阿爸、父!”
  • 中文标准译本 - 而且因你们是儿子,神就派遣他儿子的灵进入你们 的心,呼叫:“阿爸!父啊!”
  • 现代标点和合本 - 你们既为儿子,神就差他儿子的灵进入你们 的心,呼叫:“阿爸!父!”
  • 和合本(拼音版) - 你们既为儿子,上帝就差他儿子的灵进入你们 的心,呼叫:“阿爸,父!”
  • New International Version - Because you are his sons, God sent the Spirit of his Son into our hearts, the Spirit who calls out, “Abba, Father.”
  • New International Reader's Version - Because you are his children, God sent the Spirit of his Son into our hearts. He is the Holy Spirit. By his power we call God Abba. Abba means Father.
  • English Standard Version - And because you are sons, God has sent the Spirit of his Son into our hearts, crying, “Abba! Father!”
  • New Living Translation - And because we are his children, God has sent the Spirit of his Son into our hearts, prompting us to call out, “Abba, Father.”
  • Christian Standard Bible - And because you are sons, God sent the Spirit of his Son into our hearts, crying, “Abba, Father!”
  • New American Standard Bible - Because you are sons, God has sent the Spirit of His Son into our hearts, crying out, “Abba! Father!”
  • New King James Version - And because you are sons, God has sent forth the Spirit of His Son into your hearts, crying out, “Abba, Father!”
  • Amplified Bible - And because you [really] are [His] sons, God has sent the Spirit of His Son into our hearts, crying out, “Abba! Father!”
  • American Standard Version - And because ye are sons, God sent forth the Spirit of his Son into our hearts, crying, Abba, Father.
  • King James Version - And because ye are sons, God hath sent forth the Spirit of his Son into your hearts, crying, Abba, Father.
  • New English Translation - And because you are sons, God sent the Spirit of his Son into our hearts, who calls “Abba! Father!”
  • World English Bible - And because you are children, God sent out the Spirit of his Son into your hearts, crying, “Abba, Father!”
  • 新標點和合本 - 你們既為兒子,神就差他兒子的靈進入你們(原文是我們)的心,呼叫:「阿爸!父!」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 因為你們是兒子,上帝就差他兒子的靈進入我們 的心,呼叫:「阿爸,父!」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 因為你們是兒子, 神就差他兒子的靈進入我們 的心,呼叫:「阿爸,父!」
  • 當代譯本 - 我們 既然成為兒女,上帝就差遣祂兒子的靈進入我們的心裡,呼求:「阿爸,父啊!」
  • 聖經新譯本 - 你們既然是兒子, 神就差遣他兒子的靈進入我們心裡,呼叫“阿爸、父!”
  • 呂振中譯本 - 為了你們是兒子,上帝就差遣出他兒子的靈、進入我們的心、來呼叫「阿爸!父啊!」。
  • 中文標準譯本 - 而且因你們是兒子,神就派遣他兒子的靈進入你們 的心,呼叫:「阿爸!父啊!」
  • 現代標點和合本 - 你們既為兒子,神就差他兒子的靈進入你們 的心,呼叫:「阿爸!父!」
  • 文理和合譯本 - 既為子、上帝遣厥子之神、入我儕之心、呼曰、阿爸父也、
  • 文理委辦譯本 - 既得為子、則上帝遣厥子之神在爾心、籲之曰、阿爸、父也、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾既得為子、天主則遣其子之神於爾心、呼阿巴、父也、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 正惟吾人之為兒女、故天主以其聖子之神、注於吾人之心、俾孺慕之情、油然而生、而發為呼親喊父之聲。
  • Nueva Versión Internacional - Ustedes ya son hijos. Dios ha enviado a nuestros corazones el Espíritu de su Hijo, que clama: «¡Abba! ¡Padre!»
  • 현대인의 성경 - 여러분이 아들이기 때문에 하나님은 성령을 우리 마음 가운데 보내셔서 ‘나의 아버지’ 라고 부르게 하셨습니다.
  • Новый Русский Перевод - А поскольку вы – сыны Бога, то Бог поселил в ваши сердца Духа Своего Сына, Духа, Который взывает к Богу: «Абба! Отец!»
  • Восточный перевод - А поскольку вы – сыны Всевышнего, то Всевышний поселил в ваши сердца Духа Своего Сына , Духа, Который взывает к Всевышнему: «Дорогой Отец!»
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - А поскольку вы – сыны Всевышнего, то Всевышний поселил в ваши сердца Духа Своего Сына , Духа, Который взывает к Всевышнему: «Дорогой Отец!»
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - А поскольку вы – сыны Всевышнего, то Всевышний поселил в ваши сердца Духа Своего Сына , Духа, Который взывает к Всевышнему: «Дорогой Отец!»
  • La Bible du Semeur 2015 - Puisque vous êtes bien ses fils et filles, Dieu a envoyé dans notre cœur l’Esprit de son Fils qui crie : Abba , c’est-à-dire « Père ».
  • リビングバイブル - このように神様は、私たちの心に、神の子の御霊を送ってくださいました。それで今、私たちは神の子どもとして、神を「お父さん」とお呼びできるのです。
  • Nestle Aland 28 - Ὅτι δέ ἐστε υἱοί, ἐξαπέστειλεν ὁ θεὸς τὸ πνεῦμα τοῦ υἱοῦ αὐτοῦ εἰς τὰς καρδίας ἡμῶν κρᾶζον· αββα ὁ πατήρ.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ὅτι δέ ἐστε υἱοί, ἐξαπέστειλεν ὁ Θεὸς τὸ Πνεῦμα τοῦ υἱοῦ αὐτοῦ εἰς τὰς καρδίας ἡμῶν κρᾶζον, Ἀββά, ὁ Πατήρ!
  • Nova Versão Internacional - E, porque vocês são filhos, Deus enviou o Espírito de seu Filho ao coração de vocês, e ele clama: “Aba , Pai”.
  • Hoffnung für alle - Weil ihr nun seine Kinder seid, schenkte euch Gott seinen Geist, denselben Geist, den auch der Sohn hat. Jetzt können wir zu Gott kommen und zu ihm sagen: »Abba , lieber Vater!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในเมื่อท่านเป็นบุตร พระเจ้าจึงทรงให้พระวิญญาณของพระบุตรของพระองค์เข้ามาในใจเรา พระวิญญาณผู้ทรงร้องเรียกว่า “อับบา พ่อ”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​เพราะ​ว่า​ท่าน​ทั้ง​หลาย​ต่าง​ก็​เป็น​บรรดา​บุตร พระ​เจ้า​จึง​ได้​ส่ง​พระ​วิญญาณ​แห่ง​พระ​บุตร​ของ​พระ​องค์​มา​อยู่​ใน​ใจ​ของ​พวก​เรา พระ​วิญญาณ​ร้อง​ว่า “อับบา พระ​บิดา”
交叉引用
  • Hê-bơ-rơ 4:14 - Chúa Giê-xu, Con Đức Chúa Trời, là Thầy Thượng Tế đã từ trời giáng thế và trở về trời để cứu giúp chúng ta, nên chúng ta hãy giữ vững niềm tin nơi Ngài.
  • Hê-bơ-rơ 4:15 - Thầy Thượng Tế ấy cảm thông tất cả những yếu đuối của chúng ta, vì Ngài từng trải qua mọi cám dỗ như chúng ta, nhưng không bao giờ phạm tội.
  • Hê-bơ-rơ 4:16 - Vậy, chúng ta hãy vững lòng đến gần ngai Đức Chúa Trời để nhận lãnh tình thương và ơn phước giúp ta khi cần thiết.
  • Ma-thi-ơ 6:6 - Nhưng khi các con cầu nguyện, nên vào phòng riêng đóng cửa lại, kín đáo cầu nguyện với Cha trên trời, Cha các con biết hết mọi việc kín đáo sẽ thưởng cho các con.
  • Ma-thi-ơ 6:7 - Khi cầu nguyện, các con đừng lảm nhảm nhiều lời như người ngoại đạo, vì họ tưởng phải lặp lại lời cầu nguyện mới linh nghiệm.
  • Ma-thi-ơ 6:8 - Đừng bắt chước họ, vì Cha các con biết rõ nguyện vọng các con trước khi các con cầu xin!
  • Ma-thi-ơ 6:9 - Vậy, các con nên cầu nguyện như sau: Lạy Cha chúng con trên trời, Danh Cha được tôn thánh.
  • Khải Huyền 19:10 - Tôi phục dưới chân thiên sứ để thờ lạy, nhưng thiên sứ bảo tôi: “Đừng thờ lạy, vì tôi cũng là đầy tớ Đức Chúa Trời như ông và các anh chị em ông, là những người tin Chúa Giê-xu. Ông hãy thờ lạy Đức Chúa Trời! Mục đích của lời tiên tri là làm chứng về Chúa Giê-xu.”
  • Y-sai 44:3 - Vì Ta sẽ cho con uống nước ngọt đã khát và cho suối mát tưới đồng khô. Ta sẽ đổ Thần Ta trên dòng dõi của con, và phước lành Ta trên con cháu của con.
  • Y-sai 44:4 - Chúng sẽ hưng thịnh như cỏ xanh, như cây liễu trồng bên dòng sông.
  • Y-sai 44:5 - Vài người sẽ hãnh diện nói: ‘Tôi thuộc về Chúa Hằng Hữu.’ Những người khác sẽ nói: ‘Tôi là con cháu của Gia-cốp.’ Vài người khác lại viết Danh Chúa Hằng Hữu trên tay mình và xưng mình bằng danh Ít-ra-ên.”
  • Rô-ma 8:26 - Cũng do niềm hy vọng đó, Chúa Thánh Linh bổ khuyết các nhược điểm của chúng ta. Chúng ta không biết phải cầu nguyện thế nào, nhưng chính Chúa Thánh Linh cầu thay cho chúng ta với những lời than thở không diễn tả được bằng tiếng nói loài người.
  • Rô-ma 8:27 - Đức Chúa Trời là Đấng thấu hiểu lòng người cũng biết rõ tâm trí Chúa Thánh Linh vì Chúa Thánh Linh cầu thay cho chúng ta đúng theo ý muốn Đức Chúa Trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:7 - Khi đến ngang My-si-a, họ định vào xứ Bi-thi-ni nhưng Thánh Linh của Chúa Giê-xu không cho phép,
  • 1 Cô-rinh-tô 15:45 - Thánh Kinh chép: “Người thứ nhất là A-đam có sự sống.” Nhưng A-đam sau cùng—tức Chúa Cứu Thế—Thần Linh ban sự sống.
  • Giăng 7:39 - (Chúa ngụ ý nói về Chúa Thánh Linh mà người nào tin Ngài sẽ tiếp nhận vào lòng. Lúc ấy Chúa Thánh Linh chưa giáng xuống vì Chúa Giê-xu chưa được vinh quang).
  • Ê-phê-sô 1:13 - Và bây giờ, anh chị em cũng thế, sau khi nghe lời chân lý—là Phúc Âm cứu rỗi—anh chị em tin nhận Chúa Cứu Thế, nên được Đức Chúa Trời ban Chúa Thánh Linh vào lòng chứng thực anh chị em là con cái Ngài.
  • 1 Phi-e-rơ 1:11 - Thánh Linh Chúa Cứu Thế trong lòng họ đã bảo họ viết trước những việc tương lai, như sự khổ nạn, hy sinh, và sống lại vinh quang của Chúa Cứu Thế. Trong khi viết, họ tự hỏi những việc đó bao giờ xảy ra và xảy ra trong hoàn cảnh nào.
  • Giăng 3:34 - Sứ giả của Đức Chúa Trời chỉ rao truyền lời Đức Chúa Trời, vì Đức Chúa Trời ban Chúa Thánh Linh cho Ngài không giới hạn.
  • Giăng 15:26 - Nhưng Ta sẽ sai Đấng An Ủi đến với các con—là Thần Chân Lý. Ngài đến từ Cha và Ngài sẽ làm chứng về Ta.
  • Lu-ca 11:2 - Chúa Giê-xu đáp: “Các con nên cầu nguyện như sau: Lạy Cha, nguyện Danh Cha được tôn thánh. Nước Cha sớm thể hiện.
  • Lu-ca 11:13 - Các con vốn là người xấu xa còn biết cho con mình vật tốt, huống chi Cha các con ở trên trời chẳng ban Chúa Thánh Linh cho người cầu xin Ngài sao?”
  • 2 Cô-rinh-tô 1:22 - Ngài cũng đóng ấn trên chúng tôi, ban Chúa Thánh Linh vào lòng để bảo đảm mọi điều Ngài hứa ban cho chúng tôi.
  • Giê-rê-mi 3:19 - Ta tự nghĩ: ‘Ta vui lòng đặt các ngươi giữa vòng các con Ta!’ Ta ban cho các ngươi giang sơn gấm vóc, sản nghiệp đẹp đẽ trong thế gian. Ta sẽ chờ đợi các ngươi gọi Ta là ‘Cha,’ và Ta muốn ngươi sẽ chẳng bao giờ từ bỏ Ta.
  • Giê-rê-mi 3:4 - Từ nay, ngươi sẽ kêu xin Ta: ‘Thưa Cha, Ngài đã dìu dắt con khi con trẻ dại.
  • Ê-phê-sô 6:18 - Phải luôn luôn cầu nguyện trong mọi trường hợp, nài xin mọi điều theo sự hướng dẫn của Chúa Thánh Linh. Phải cảnh giác và kiên nhẫn cầu thay cho tất cả tín hữu.
  • Giăng 14:16 - Ta sẽ cầu xin Cha ban cho các con Đấng An Ủi khác để sống với các con mãi mãi.
  • Ê-phê-sô 4:30 - Đừng làm buồn Thánh Linh của Đức Chúa Trời, vì cho đến ngày cứu chuộc, Chúa Thánh Linh trong lòng anh chị em là bằng chứng anh chị em thuộc về Chúa.
  • Giăng 16:7 - Dù vậy, Ta đi là ích lợi cho các con, vì nếu Ta không đi, Đấng An Ủi sẽ không đến với các con. Khi Ta đi, Ta sẽ sai Ngài đến với các con.
  • 2 Cô-rinh-tô 3:17 - Chúa là Thánh Linh, Thánh Linh ở đâu, nơi ấy được tự do thật.
  • Giu-đe 1:20 - Thưa anh chị em thân yêu, về phần anh chị em, hãy xây dựng cuộc sống thật vững mạnh trên nền tảng đức tin thánh thiện, hãy học tập cầu nguyện trong quyền năng Chúa Thánh Linh.
  • Ê-phê-sô 2:18 - Nhờ Chúa Cứu Thế, tất cả các dân tộc đều được Chúa Thánh Linh dìu dắt đến cùng Đức Chúa Cha.
  • Phi-líp 1:19 - Vâng, tôi sẽ tiếp tục vui mừng vì biết rõ: Nhờ anh chị em cầu nguyện và nhờ Thánh Linh của Chúa Cứu Thế Giê-xu phù hộ, việc này sẽ trở thành ích lợi cho tôi.
  • Rô-ma 8:9 - Tuy nhiên, anh chị em không sống theo bản tính tội lỗi, nhưng sống theo Chúa Thánh Linh vì Thánh Linh Đức Chúa Trời đang ngự trong lòng anh chị em. (Nên nhớ rằng người không có Thánh Linh của Chúa Cứu Thế dĩ nhiên không thuộc về Ngài.)
  • Rô-ma 5:5 - Hy vọng trong Chúa không bao giờ phải thất vọng như hy vọng trần gian, vì Đức Chúa Trời yêu thương chúng ta, sai Chúa Thánh Linh đổ tình yêu tràn ngập lòng chúng ta.
  • Rô-ma 8:15 - Chúa Thánh Linh ngự trong anh chị em không bao giờ đem anh chị em trở về vòng nô lệ khủng khiếp của ngày xưa, nhưng Ngài đưa anh chị em lên địa vị làm con nuôi, nhờ thế anh chị em được gọi Đức Chúa Trời là “A-ba, Cha.”
  • Rô-ma 8:16 - Chính Chúa Thánh Linh xác nhận với tâm linh chúng ta rằng chúng ta là con cái Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 8:17 - Đã là con trưởng thành, chúng ta được thừa hưởng cơ nghiệp Đức Chúa Trời, và đồng kế nghiệp với Chúa Cứu Thế. Nếu chúng ta dự phần thống khổ với Chúa Cứu Thế, hẳn cũng dự phần vinh quang với Ngài.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì chúng ta là con Đức Chúa Trời nên Ngài đã sai Thánh Linh của Chúa Cứu Thế ngự vào lòng chúng ta, giúp chúng ta gọi Đức Chúa Trời bằng Cha.
  • 新标点和合本 - 你们既为儿子, 神就差他儿子的灵进入你们(原文作“我们”)的心,呼叫:“阿爸!父!”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 因为你们是儿子,上帝就差他儿子的灵进入我们 的心,呼叫:“阿爸,父!”
  • 和合本2010(神版-简体) - 因为你们是儿子, 神就差他儿子的灵进入我们 的心,呼叫:“阿爸,父!”
  • 当代译本 - 我们 既然成为儿女,上帝就差遣祂儿子的灵进入我们的心里,呼求:“阿爸,父啊!”
  • 圣经新译本 - 你们既然是儿子, 神就差遣他儿子的灵进入我们心里,呼叫“阿爸、父!”
  • 中文标准译本 - 而且因你们是儿子,神就派遣他儿子的灵进入你们 的心,呼叫:“阿爸!父啊!”
  • 现代标点和合本 - 你们既为儿子,神就差他儿子的灵进入你们 的心,呼叫:“阿爸!父!”
  • 和合本(拼音版) - 你们既为儿子,上帝就差他儿子的灵进入你们 的心,呼叫:“阿爸,父!”
  • New International Version - Because you are his sons, God sent the Spirit of his Son into our hearts, the Spirit who calls out, “Abba, Father.”
  • New International Reader's Version - Because you are his children, God sent the Spirit of his Son into our hearts. He is the Holy Spirit. By his power we call God Abba. Abba means Father.
  • English Standard Version - And because you are sons, God has sent the Spirit of his Son into our hearts, crying, “Abba! Father!”
  • New Living Translation - And because we are his children, God has sent the Spirit of his Son into our hearts, prompting us to call out, “Abba, Father.”
  • Christian Standard Bible - And because you are sons, God sent the Spirit of his Son into our hearts, crying, “Abba, Father!”
  • New American Standard Bible - Because you are sons, God has sent the Spirit of His Son into our hearts, crying out, “Abba! Father!”
  • New King James Version - And because you are sons, God has sent forth the Spirit of His Son into your hearts, crying out, “Abba, Father!”
  • Amplified Bible - And because you [really] are [His] sons, God has sent the Spirit of His Son into our hearts, crying out, “Abba! Father!”
  • American Standard Version - And because ye are sons, God sent forth the Spirit of his Son into our hearts, crying, Abba, Father.
  • King James Version - And because ye are sons, God hath sent forth the Spirit of his Son into your hearts, crying, Abba, Father.
  • New English Translation - And because you are sons, God sent the Spirit of his Son into our hearts, who calls “Abba! Father!”
  • World English Bible - And because you are children, God sent out the Spirit of his Son into your hearts, crying, “Abba, Father!”
  • 新標點和合本 - 你們既為兒子,神就差他兒子的靈進入你們(原文是我們)的心,呼叫:「阿爸!父!」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 因為你們是兒子,上帝就差他兒子的靈進入我們 的心,呼叫:「阿爸,父!」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 因為你們是兒子, 神就差他兒子的靈進入我們 的心,呼叫:「阿爸,父!」
  • 當代譯本 - 我們 既然成為兒女,上帝就差遣祂兒子的靈進入我們的心裡,呼求:「阿爸,父啊!」
  • 聖經新譯本 - 你們既然是兒子, 神就差遣他兒子的靈進入我們心裡,呼叫“阿爸、父!”
  • 呂振中譯本 - 為了你們是兒子,上帝就差遣出他兒子的靈、進入我們的心、來呼叫「阿爸!父啊!」。
  • 中文標準譯本 - 而且因你們是兒子,神就派遣他兒子的靈進入你們 的心,呼叫:「阿爸!父啊!」
  • 現代標點和合本 - 你們既為兒子,神就差他兒子的靈進入你們 的心,呼叫:「阿爸!父!」
  • 文理和合譯本 - 既為子、上帝遣厥子之神、入我儕之心、呼曰、阿爸父也、
  • 文理委辦譯本 - 既得為子、則上帝遣厥子之神在爾心、籲之曰、阿爸、父也、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾既得為子、天主則遣其子之神於爾心、呼阿巴、父也、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 正惟吾人之為兒女、故天主以其聖子之神、注於吾人之心、俾孺慕之情、油然而生、而發為呼親喊父之聲。
  • Nueva Versión Internacional - Ustedes ya son hijos. Dios ha enviado a nuestros corazones el Espíritu de su Hijo, que clama: «¡Abba! ¡Padre!»
  • 현대인의 성경 - 여러분이 아들이기 때문에 하나님은 성령을 우리 마음 가운데 보내셔서 ‘나의 아버지’ 라고 부르게 하셨습니다.
  • Новый Русский Перевод - А поскольку вы – сыны Бога, то Бог поселил в ваши сердца Духа Своего Сына, Духа, Который взывает к Богу: «Абба! Отец!»
  • Восточный перевод - А поскольку вы – сыны Всевышнего, то Всевышний поселил в ваши сердца Духа Своего Сына , Духа, Который взывает к Всевышнему: «Дорогой Отец!»
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - А поскольку вы – сыны Всевышнего, то Всевышний поселил в ваши сердца Духа Своего Сына , Духа, Который взывает к Всевышнему: «Дорогой Отец!»
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - А поскольку вы – сыны Всевышнего, то Всевышний поселил в ваши сердца Духа Своего Сына , Духа, Который взывает к Всевышнему: «Дорогой Отец!»
  • La Bible du Semeur 2015 - Puisque vous êtes bien ses fils et filles, Dieu a envoyé dans notre cœur l’Esprit de son Fils qui crie : Abba , c’est-à-dire « Père ».
  • リビングバイブル - このように神様は、私たちの心に、神の子の御霊を送ってくださいました。それで今、私たちは神の子どもとして、神を「お父さん」とお呼びできるのです。
  • Nestle Aland 28 - Ὅτι δέ ἐστε υἱοί, ἐξαπέστειλεν ὁ θεὸς τὸ πνεῦμα τοῦ υἱοῦ αὐτοῦ εἰς τὰς καρδίας ἡμῶν κρᾶζον· αββα ὁ πατήρ.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ὅτι δέ ἐστε υἱοί, ἐξαπέστειλεν ὁ Θεὸς τὸ Πνεῦμα τοῦ υἱοῦ αὐτοῦ εἰς τὰς καρδίας ἡμῶν κρᾶζον, Ἀββά, ὁ Πατήρ!
  • Nova Versão Internacional - E, porque vocês são filhos, Deus enviou o Espírito de seu Filho ao coração de vocês, e ele clama: “Aba , Pai”.
  • Hoffnung für alle - Weil ihr nun seine Kinder seid, schenkte euch Gott seinen Geist, denselben Geist, den auch der Sohn hat. Jetzt können wir zu Gott kommen und zu ihm sagen: »Abba , lieber Vater!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในเมื่อท่านเป็นบุตร พระเจ้าจึงทรงให้พระวิญญาณของพระบุตรของพระองค์เข้ามาในใจเรา พระวิญญาณผู้ทรงร้องเรียกว่า “อับบา พ่อ”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​เพราะ​ว่า​ท่าน​ทั้ง​หลาย​ต่าง​ก็​เป็น​บรรดา​บุตร พระ​เจ้า​จึง​ได้​ส่ง​พระ​วิญญาณ​แห่ง​พระ​บุตร​ของ​พระ​องค์​มา​อยู่​ใน​ใจ​ของ​พวก​เรา พระ​วิญญาณ​ร้อง​ว่า “อับบา พระ​บิดา”
  • Hê-bơ-rơ 4:14 - Chúa Giê-xu, Con Đức Chúa Trời, là Thầy Thượng Tế đã từ trời giáng thế và trở về trời để cứu giúp chúng ta, nên chúng ta hãy giữ vững niềm tin nơi Ngài.
  • Hê-bơ-rơ 4:15 - Thầy Thượng Tế ấy cảm thông tất cả những yếu đuối của chúng ta, vì Ngài từng trải qua mọi cám dỗ như chúng ta, nhưng không bao giờ phạm tội.
  • Hê-bơ-rơ 4:16 - Vậy, chúng ta hãy vững lòng đến gần ngai Đức Chúa Trời để nhận lãnh tình thương và ơn phước giúp ta khi cần thiết.
  • Ma-thi-ơ 6:6 - Nhưng khi các con cầu nguyện, nên vào phòng riêng đóng cửa lại, kín đáo cầu nguyện với Cha trên trời, Cha các con biết hết mọi việc kín đáo sẽ thưởng cho các con.
  • Ma-thi-ơ 6:7 - Khi cầu nguyện, các con đừng lảm nhảm nhiều lời như người ngoại đạo, vì họ tưởng phải lặp lại lời cầu nguyện mới linh nghiệm.
  • Ma-thi-ơ 6:8 - Đừng bắt chước họ, vì Cha các con biết rõ nguyện vọng các con trước khi các con cầu xin!
  • Ma-thi-ơ 6:9 - Vậy, các con nên cầu nguyện như sau: Lạy Cha chúng con trên trời, Danh Cha được tôn thánh.
  • Khải Huyền 19:10 - Tôi phục dưới chân thiên sứ để thờ lạy, nhưng thiên sứ bảo tôi: “Đừng thờ lạy, vì tôi cũng là đầy tớ Đức Chúa Trời như ông và các anh chị em ông, là những người tin Chúa Giê-xu. Ông hãy thờ lạy Đức Chúa Trời! Mục đích của lời tiên tri là làm chứng về Chúa Giê-xu.”
  • Y-sai 44:3 - Vì Ta sẽ cho con uống nước ngọt đã khát và cho suối mát tưới đồng khô. Ta sẽ đổ Thần Ta trên dòng dõi của con, và phước lành Ta trên con cháu của con.
  • Y-sai 44:4 - Chúng sẽ hưng thịnh như cỏ xanh, như cây liễu trồng bên dòng sông.
  • Y-sai 44:5 - Vài người sẽ hãnh diện nói: ‘Tôi thuộc về Chúa Hằng Hữu.’ Những người khác sẽ nói: ‘Tôi là con cháu của Gia-cốp.’ Vài người khác lại viết Danh Chúa Hằng Hữu trên tay mình và xưng mình bằng danh Ít-ra-ên.”
  • Rô-ma 8:26 - Cũng do niềm hy vọng đó, Chúa Thánh Linh bổ khuyết các nhược điểm của chúng ta. Chúng ta không biết phải cầu nguyện thế nào, nhưng chính Chúa Thánh Linh cầu thay cho chúng ta với những lời than thở không diễn tả được bằng tiếng nói loài người.
  • Rô-ma 8:27 - Đức Chúa Trời là Đấng thấu hiểu lòng người cũng biết rõ tâm trí Chúa Thánh Linh vì Chúa Thánh Linh cầu thay cho chúng ta đúng theo ý muốn Đức Chúa Trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:7 - Khi đến ngang My-si-a, họ định vào xứ Bi-thi-ni nhưng Thánh Linh của Chúa Giê-xu không cho phép,
  • 1 Cô-rinh-tô 15:45 - Thánh Kinh chép: “Người thứ nhất là A-đam có sự sống.” Nhưng A-đam sau cùng—tức Chúa Cứu Thế—Thần Linh ban sự sống.
  • Giăng 7:39 - (Chúa ngụ ý nói về Chúa Thánh Linh mà người nào tin Ngài sẽ tiếp nhận vào lòng. Lúc ấy Chúa Thánh Linh chưa giáng xuống vì Chúa Giê-xu chưa được vinh quang).
  • Ê-phê-sô 1:13 - Và bây giờ, anh chị em cũng thế, sau khi nghe lời chân lý—là Phúc Âm cứu rỗi—anh chị em tin nhận Chúa Cứu Thế, nên được Đức Chúa Trời ban Chúa Thánh Linh vào lòng chứng thực anh chị em là con cái Ngài.
  • 1 Phi-e-rơ 1:11 - Thánh Linh Chúa Cứu Thế trong lòng họ đã bảo họ viết trước những việc tương lai, như sự khổ nạn, hy sinh, và sống lại vinh quang của Chúa Cứu Thế. Trong khi viết, họ tự hỏi những việc đó bao giờ xảy ra và xảy ra trong hoàn cảnh nào.
  • Giăng 3:34 - Sứ giả của Đức Chúa Trời chỉ rao truyền lời Đức Chúa Trời, vì Đức Chúa Trời ban Chúa Thánh Linh cho Ngài không giới hạn.
  • Giăng 15:26 - Nhưng Ta sẽ sai Đấng An Ủi đến với các con—là Thần Chân Lý. Ngài đến từ Cha và Ngài sẽ làm chứng về Ta.
  • Lu-ca 11:2 - Chúa Giê-xu đáp: “Các con nên cầu nguyện như sau: Lạy Cha, nguyện Danh Cha được tôn thánh. Nước Cha sớm thể hiện.
  • Lu-ca 11:13 - Các con vốn là người xấu xa còn biết cho con mình vật tốt, huống chi Cha các con ở trên trời chẳng ban Chúa Thánh Linh cho người cầu xin Ngài sao?”
  • 2 Cô-rinh-tô 1:22 - Ngài cũng đóng ấn trên chúng tôi, ban Chúa Thánh Linh vào lòng để bảo đảm mọi điều Ngài hứa ban cho chúng tôi.
  • Giê-rê-mi 3:19 - Ta tự nghĩ: ‘Ta vui lòng đặt các ngươi giữa vòng các con Ta!’ Ta ban cho các ngươi giang sơn gấm vóc, sản nghiệp đẹp đẽ trong thế gian. Ta sẽ chờ đợi các ngươi gọi Ta là ‘Cha,’ và Ta muốn ngươi sẽ chẳng bao giờ từ bỏ Ta.
  • Giê-rê-mi 3:4 - Từ nay, ngươi sẽ kêu xin Ta: ‘Thưa Cha, Ngài đã dìu dắt con khi con trẻ dại.
  • Ê-phê-sô 6:18 - Phải luôn luôn cầu nguyện trong mọi trường hợp, nài xin mọi điều theo sự hướng dẫn của Chúa Thánh Linh. Phải cảnh giác và kiên nhẫn cầu thay cho tất cả tín hữu.
  • Giăng 14:16 - Ta sẽ cầu xin Cha ban cho các con Đấng An Ủi khác để sống với các con mãi mãi.
  • Ê-phê-sô 4:30 - Đừng làm buồn Thánh Linh của Đức Chúa Trời, vì cho đến ngày cứu chuộc, Chúa Thánh Linh trong lòng anh chị em là bằng chứng anh chị em thuộc về Chúa.
  • Giăng 16:7 - Dù vậy, Ta đi là ích lợi cho các con, vì nếu Ta không đi, Đấng An Ủi sẽ không đến với các con. Khi Ta đi, Ta sẽ sai Ngài đến với các con.
  • 2 Cô-rinh-tô 3:17 - Chúa là Thánh Linh, Thánh Linh ở đâu, nơi ấy được tự do thật.
  • Giu-đe 1:20 - Thưa anh chị em thân yêu, về phần anh chị em, hãy xây dựng cuộc sống thật vững mạnh trên nền tảng đức tin thánh thiện, hãy học tập cầu nguyện trong quyền năng Chúa Thánh Linh.
  • Ê-phê-sô 2:18 - Nhờ Chúa Cứu Thế, tất cả các dân tộc đều được Chúa Thánh Linh dìu dắt đến cùng Đức Chúa Cha.
  • Phi-líp 1:19 - Vâng, tôi sẽ tiếp tục vui mừng vì biết rõ: Nhờ anh chị em cầu nguyện và nhờ Thánh Linh của Chúa Cứu Thế Giê-xu phù hộ, việc này sẽ trở thành ích lợi cho tôi.
  • Rô-ma 8:9 - Tuy nhiên, anh chị em không sống theo bản tính tội lỗi, nhưng sống theo Chúa Thánh Linh vì Thánh Linh Đức Chúa Trời đang ngự trong lòng anh chị em. (Nên nhớ rằng người không có Thánh Linh của Chúa Cứu Thế dĩ nhiên không thuộc về Ngài.)
  • Rô-ma 5:5 - Hy vọng trong Chúa không bao giờ phải thất vọng như hy vọng trần gian, vì Đức Chúa Trời yêu thương chúng ta, sai Chúa Thánh Linh đổ tình yêu tràn ngập lòng chúng ta.
  • Rô-ma 8:15 - Chúa Thánh Linh ngự trong anh chị em không bao giờ đem anh chị em trở về vòng nô lệ khủng khiếp của ngày xưa, nhưng Ngài đưa anh chị em lên địa vị làm con nuôi, nhờ thế anh chị em được gọi Đức Chúa Trời là “A-ba, Cha.”
  • Rô-ma 8:16 - Chính Chúa Thánh Linh xác nhận với tâm linh chúng ta rằng chúng ta là con cái Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 8:17 - Đã là con trưởng thành, chúng ta được thừa hưởng cơ nghiệp Đức Chúa Trời, và đồng kế nghiệp với Chúa Cứu Thế. Nếu chúng ta dự phần thống khổ với Chúa Cứu Thế, hẳn cũng dự phần vinh quang với Ngài.
圣经
资源
计划
奉献