逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Họ hát đối đáp để tôn vinh, cảm tạ Chúa Hằng Hữu: “Chúa là thiện mỹ! Ngài thương yêu Ít-ra-ên đến muôn đời!” Rồi toàn dân đồng thanh reo lớn lên, tôn vinh Chúa Hằng Hữu vì nền móng Đền Thờ Chúa Hằng Hữu đã đặt.
- 新标点和合本 - 他们彼此唱和,赞美称谢耶和华说: “他本为善, 他向以色列人永发慈爱。” 他们赞美耶和华的时候,众民大声呼喊,因耶和华殿的根基已经立定。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们彼此唱和,赞美称谢耶和华: “他本为善, 他向以色列永施慈爱。” 他们赞美耶和华的时候,众百姓大声呼喊,因为耶和华殿的根基已经立定。
- 和合本2010(神版-简体) - 他们彼此唱和,赞美称谢耶和华: “他本为善, 他向以色列永施慈爱。” 他们赞美耶和华的时候,众百姓大声呼喊,因为耶和华殿的根基已经立定。
- 当代译本 - 他们彼此唱和,赞美、称谢耶和华,说: “祂是美善的, 因为祂向以色列人永施慈爱!” 所有人都高声欢呼赞美耶和华,因为耶和华殿的根基已经立好。
- 圣经新译本 - 他们赞美和称谢,向耶和华歌唱,说:“耶和华是至善的,他向以色列人所施的慈爱永远长存。”他们赞美耶和华的时候,众人都大声呼喊,因为耶和华殿的根基已经奠定。
- 中文标准译本 - 他们赞美称谢耶和华,歌唱说: “他是美善的, 他对以色列的慈爱永远长存!” 他们赞美耶和华的时候,全体民众大声呼喊,因为耶和华殿的根基奠定了。
- 现代标点和合本 - 他们彼此唱和,赞美称谢耶和华说: “他本为善, 他向以色列人永发慈爱!” 他们赞美耶和华的时候,众民大声呼喊,因耶和华殿的根基已经立定。
- 和合本(拼音版) - 他们彼此唱和、赞美称谢耶和华说: “他本为善, 他向以色列人永发慈爱。” 他们赞美耶和华的时候,众民大声呼喊,因耶和华殿的根基已经立定。
- New International Version - With praise and thanksgiving they sang to the Lord: “He is good; his love toward Israel endures forever.” And all the people gave a great shout of praise to the Lord, because the foundation of the house of the Lord was laid.
- New International Reader's Version - They sang to the Lord. They praised him. They gave thanks to him. They said, “The Lord is good. His faithful love to Israel continues forever.” All the people gave a loud shout. They praised the Lord. They were glad because the foundation of the Lord’s temple had been laid.
- English Standard Version - And they sang responsively, praising and giving thanks to the Lord, “For he is good, for his steadfast love endures forever toward Israel.” And all the people shouted with a great shout when they praised the Lord, because the foundation of the house of the Lord was laid.
- New Living Translation - With praise and thanks, they sang this song to the Lord: “He is so good! His faithful love for Israel endures forever!” Then all the people gave a great shout, praising the Lord because the foundation of the Lord’s Temple had been laid.
- The Message - All the people boomed out hurrahs, praising God as the foundation of The Temple of God was laid. As many were noisily shouting with joy, many of the older priests, Levites, and family heads who had seen the first Temple, when they saw the foundations of this Temple laid, wept loudly for joy. People couldn’t distinguish the shouting from the weeping. The sound of their voices reverberated for miles around.
- Christian Standard Bible - They sang with praise and thanksgiving to the Lord: “For he is good; his faithful love to Israel endures forever.” Then all the people gave a great shout of praise to the Lord because the foundation of the Lord’s house had been laid.
- New American Standard Bible - And they sang, praising and giving thanks to the Lord, saying, “For He is good, for His favor is upon Israel forever.” And all the people shouted with a great shout of joy when they praised the Lord, because the foundation of the house of the Lord was laid.
- New King James Version - And they sang responsively, praising and giving thanks to the Lord: “For He is good, For His mercy endures forever toward Israel.” Then all the people shouted with a great shout, when they praised the Lord, because the foundation of the house of the Lord was laid.
- Amplified Bible - They sang [responsively], praising and giving thanks to the Lord, saying, “For He is good, for His lovingkindness (mercy) toward Israel endures forever.” And all the people shouted with a great shout when they praised the Lord because the foundation of the house of the Lord was laid.
- American Standard Version - And they sang one to another in praising and giving thanks unto Jehovah, saying, For he is good, for his lovingkindness endureth for ever toward Israel. And all the people shouted with a great shout, when they praised Jehovah, because the foundation of the house of Jehovah was laid.
- King James Version - And they sang together by course in praising and giving thanks unto the Lord; because he is good, for his mercy endureth for ever toward Israel. And all the people shouted with a great shout, when they praised the Lord, because the foundation of the house of the Lord was laid.
- New English Translation - With antiphonal response they sang, praising and glorifying the Lord: “For he is good; his loyal love toward Israel is forever.” All the people gave a loud shout as they praised the Lord when the temple of the Lord was established.
- World English Bible - They sang to one another in praising and giving thanks to Yahweh, “For he is good, for his loving kindness endures forever toward Israel.” All the people shouted with a great shout, when they praised Yahweh, because the foundation of Yahweh’s house had been laid.
- 新標點和合本 - 他們彼此唱和,讚美稱謝耶和華說: 他本為善, 他向以色列人永發慈愛。 他們讚美耶和華的時候,眾民大聲呼喊,因耶和華殿的根基已經立定。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們彼此唱和,讚美稱謝耶和華: 「他本為善, 他向以色列永施慈愛。」 他們讚美耶和華的時候,眾百姓大聲呼喊,因為耶和華殿的根基已經立定。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們彼此唱和,讚美稱謝耶和華: 「他本為善, 他向以色列永施慈愛。」 他們讚美耶和華的時候,眾百姓大聲呼喊,因為耶和華殿的根基已經立定。
- 當代譯本 - 他們彼此唱和,讚美、稱謝耶和華,說: 「祂是美善的, 因為祂向以色列人永施慈愛!」 所有人都高聲歡呼讚美耶和華,因為耶和華殿的根基已經立好。
- 聖經新譯本 - 他們讚美和稱謝,向耶和華歌唱,說:“耶和華是至善的,他向以色列人所施的慈愛永遠長存。”他們讚美耶和華的時候,眾人都大聲呼喊,因為耶和華殿的根基已經奠定。
- 呂振中譯本 - 他們彼此唱和、讚美稱謝永恆主、說: 『因為他至善; 他向 以色列 人所施的堅愛永遠長存。』 他們讚美永恆主的時候、眾民都大聲歡呼、慶祝永恆主之殿的根基已經立定。
- 中文標準譯本 - 他們讚美稱謝耶和華,歌唱說: 「他是美善的, 他對以色列的慈愛永遠長存!」 他們讚美耶和華的時候,全體民眾大聲呼喊,因為耶和華殿的根基奠定了。
- 現代標點和合本 - 他們彼此唱和,讚美稱謝耶和華說: 「他本為善, 他向以色列人永發慈愛!」 他們讚美耶和華的時候,眾民大聲呼喊,因耶和華殿的根基已經立定。
- 文理和合譯本 - 遂更唱迭和、讚美稱謝耶和華曰、彼乃善良、慈惠永存於以色列、民眾見耶和華室基已立、於讚美耶和華之際、大聲而呼、
- 文理委辦譯本 - 耶和華無不善、恆懷矜憫、祐以色列族、故更唱迭和、謳歌頌讚、眾見耶和華殿基已成、則大聲歡呼、頌讚耶和華。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 唱和讚美頌揚主、因主至善、永施恩於 以色列 、民眾見主殿之基築成、大聲歡呼讚美主、
- Nueva Versión Internacional - Todos daban gracias al Señor, y a una le cantaban esta alabanza: «Dios es bueno; su gran amor por Israel perdura para siempre». Y todo el pueblo alabó con grandes aclamaciones al Señor, porque se habían echado los cimientos del templo.
- 현대인의 성경 - 여호와께 감사와 찬양을 드리며 이렇게 노래하였다. “여호와는 선하시며 이스라엘에 대한 그의 사랑은 영원하다!” 그러자 모든 백성들은 성전 기초를 놓은 기쁨 때문에 큰 소리로 여호와를 찬양하였다.
- Новый Русский Перевод - Они пели попеременно, возвеличивая и благодаря Господа: – Он благ; милость Его к Израилю – навеки! А весь народ отвечал громким криком хвалы Господу, потому что основание дома Господа было заложено.
- Восточный перевод - Они пели попеременно, возвеличивая и благодаря Вечного: – Он благ; милость Его к Исраилу – навеки! А весь народ отвечал громким криком хвалы Вечному, потому что основание дома Его было заложено.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Они пели попеременно, возвеличивая и благодаря Вечного: – Он благ; милость Его к Исраилу – навеки! А весь народ отвечал громким криком хвалы Вечному, потому что основание дома Его было заложено.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Они пели попеременно, возвеличивая и благодаря Вечного: – Он благ; милость Его к Исроилу – навеки! А весь народ отвечал громким криком хвалы Вечному, потому что основание дома Его было заложено.
- La Bible du Semeur 2015 - Ils entonnèrent des hymnes de louange et des cantiques de remerciement pour célébrer l’Eternel en chantant à tour de rôle : Oui, il est bon, et son amour pour Israël dure à toujours . Tout le peuple fit aussi retentir de grandes acclamations pour louer l’Eternel, parce qu’on posait les fondations de son temple .
- リビングバイブル - 彼らは神をたたえ、感謝する歌を歌いました。「主はすばらしい。その愛と恵みは、とこしえまでもイスラエルに。」これを受けて、民はみなが大声で賛美し、土台の完成を喜びました。
- Nova Versão Internacional - Com louvor e ações de graças, cantaram responsivamente ao Senhor: “Ele é bom; seu amor a Israel dura para sempre”. E todo o povo louvou o Senhor em alta voz, pois haviam sido lançados os alicerces do templo do Senhor.
- Hoffnung für alle - Sie priesen Gott und sangen im Wechsel das Lied: »Der Herr ist gütig, seine Gnade für Israel hört niemals auf!« Als der Grundstein für den Tempel des Herrn gelegt war und die Loblieder erklangen, brach das ganze Volk in lauten Jubel aus.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขาร้องเพลงสรรเสริญและขอบพระคุณองค์พระผู้เป็นเจ้าว่า “พระองค์ประเสริฐ ความรักมั่นคงของพระองค์ที่ทรงมีต่ออิสราเอลนั้นดำรงนิรันดร์” จากนั้นประชากรทั้งปวงโห่ร้องสรรเสริญองค์พระผู้เป็นเจ้าเพราะฐานรากพระนิเวศขององค์พระผู้เป็นเจ้าได้วางลงเรียบร้อยแล้ว
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวกเขาร้องเพลงสรรเสริญและขอบคุณพระผู้เป็นเจ้าว่า “เพราะพระองค์ประเสริฐ เพราะความรักอันมั่นคงของพระองค์ที่มีต่ออิสราเอลดำรงอยู่ตลอดกาล” และเมื่อพวกเขาสรรเสริญพระผู้เป็นเจ้า ประชาชนทั้งปวงก็ตะโกนร้องเสียงดัง เพราะว่าพวกเขาได้วางฐานรากพระตำหนักของพระผู้เป็นเจ้าเสร็จแล้ว
交叉引用
- Giô-suê 6:16 - Đến vòng thứ bảy, khi các thầy tế lễ thổi tiếng kèn dài vang động, Giô-suê ra lệnh: “Hãy hô to lên! Chúa Hằng Hữu cho ta thành này rồi!
- Giô-suê 6:10 - Nhưng Giô-suê truyền lệnh: “Đừng la lớn, đừng lên tiếng, đừng nói một lời nào cho đến ngày nào Ta bảo rằng hãy hô lớn lên. Bấy giờ, các ngươi hãy hô to.”
- Lu-ca 1:50 - Ngài thương xót người kính sợ Ngài từ đời này sang đời khác.
- Thi Thiên 102:13 - Chúa sẽ trỗi dậy, thương xót Si-ôn— vì thời điểm nó được khoan hồng đã đến.
- Thi Thiên 102:14 - Vì người của Chúa mến yêu từng tảng đá nó, cát bụi Si-ôn cũng khiến họ động lòng.
- Y-sai 6:3 - Các sê-ra-phim cùng nhau tung hô rằng: “Thánh thay, thánh thay, thánh thay là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân! Khắp đất tràn đầy vinh quang Ngài!”
- Thi Thiên 47:1 - Hỡi muôn dân, hãy vỗ tay! Hãy reo mừng ca ngợi Chúa.
- Xa-cha-ri 9:9 - Hãy mừng lên, con gái Si-ôn ơi! Reo lên, con gái Giê-ru-sa-lem ơi! Kìa, Vua ngươi đến. Chúa là Đấng công bằng, cứu giúp, Ngài khiêm tốn và cưỡi một con lừa— là một lừa con.
- Y-sai 12:6 - Hỡi toàn dân Giê-ru-sa-lem hãy lớn tiếng hân hoan ca ngợi Chúa! Vì sự vĩ đại là Đấng Thánh của Ít-ra-ên ngự giữa dân Ngài.”
- Thi Thiên 145:1 - Con sẽ tôn vinh Vua, là Đức Chúa Trời con, chúc tụng Danh Ngài mãi mãi.
- Thi Thiên 145:2 - Con sẽ chúc tụng Chúa mỗi ngày; phải, con sẽ ca tụng Ngài mãi mãi.
- Thi Thiên 145:3 - Chúa Hằng Hữu thật cao cả! Ngài thật đáng tán dương! Không ai có thể so sánh sự vĩ đại của Ngài.
- Thi Thiên 145:4 - Đời này sang đời kia sẽ ca tụng công đức Chúa, tuyên dương những việc diệu kỳ.
- Thi Thiên 145:5 - Con sẽ nói về vinh quang Chúa uy nghi rực rỡ, và những việc diệu kỳ.
- Thi Thiên 145:6 - Người ta sẽ nói về những việc phi thường của Chúa, còn con sẽ tuyên dương sự cao cả của Ngài.
- Thi Thiên 145:7 - Họ sẽ nhắc nhở đức từ ái lớn lao; họ sẽ hát khen đức công chính của Chúa.
- Thi Thiên 145:8 - Chúa Hằng Hữu ban ơn, giàu lòng thương, chậm giận và vô cùng nhân từ.
- Thi Thiên 145:9 - Chúa Hằng Hữu ban phước cho mọi người. Ngài nhân từ dịu dàng trong mọi việc.
- Thi Thiên 145:10 - Các công việc Chúa sẽ cảm tạ Chúa Hằng Hữu, và con cái Chúa sẽ chúc tụng Ngài.
- Thi Thiên 145:11 - Họ sẽ nói về vinh quang vương quốc Chúa; họ sẽ nói về năng lực Ngài.
- Giô-suê 6:5 - Rồi đến khi họ thổi một tiếng kèn dài vang động, toàn dân phải hô lên thật lớn, tường thành sẽ đổ xuống. Lúc ấy, mọi người sẽ tiến thẳng vào.”
- Thi Thiên 47:5 - Đức Chúa Trời ngự lên giữa tiếng reo mừng rộn rã. Chúa Hằng Hữu ngự lên trong tiếng kèn vang dội.
- Xuất Ai Cập 15:21 - Mi-ri-am hát bài ca này: “Hát lên, ca ngợi Chúa Hằng Hữu, vì Ngài toàn thắng địch quân bạo tàn; chiến đoàn kỵ mã kiêu căng chôn vùi dưới lòng sâu của biển.”
- Khải Huyền 21:10 - Tôi được Thánh Linh cảm và thiên sứ đưa tôi đến một ngọn núi cao, chỉ cho tôi xem thành thánh Giê-ru-sa-lem, từ Đức Chúa Trời trên trời mà xuống.
- Khải Huyền 21:11 - Thành phản chiếu vinh quang Đức Chúa Trời, sáng chói như kim cương, như ngọc thạch anh, trong vắt như pha lê.
- Khải Huyền 21:12 - Tường thành thật cao lớn, có mười hai cổng do mười hai thiên sứ canh gác. Trên các cổng có ghi tên mười hai đại tộc Ít-ra-ên.
- Khải Huyền 21:13 - Có ba cổng mỗi hướng—đông, tây, nam, bắc.
- Khải Huyền 21:14 - Nền của tường thành là mười hai tảng đá móng, trên đó có ghi tên mười hai sứ đồ của Chiên Con.
- Nê-hê-mi 12:40 - Cả hai toán cảm tạ rồi đến Đền Thờ của Đức Chúa Trời. Tôi và phân nửa số các nhà lãnh đạo với tôi cũng vậy.
- Thi Thiên 135:3 - Hãy ca ngợi Chúa Hằng Hữu, vì Chúa Hằng Hữu là toàn thiện; hãy hát tôn vinh Danh Chúa vì Danh Ngài diệu kỳ.
- Thi Thiên 24:7 - Hỡi các cửa hãy ngước đầu lên! Hỡi các cánh cổng xưa hãy tung mở, để Vua Vinh Quang vào.
- Thi Thiên 24:8 - Vua Vinh Quang là ai? Là Chúa Hằng Hữu đầy sức mạnh và quyền năng; Chúa Hằng Hữu vô địch trong chiến trận.
- Thi Thiên 24:9 - Hỡi các cửa hãy ngước đầu lên! Hỡi các cánh cổng xưa hãy tung mở, để Vua Vinh Quang vào.
- Thi Thiên 24:10 - Vua Vinh Quang là ai? Là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân— Ngài là Vua Vinh Quang.
- Thi Thiên 118:1 - Hãy cảm tạ Chúa Hằng Hữu, vì Ngài là thiện! Đức thành tín Ngài còn đến đời đời.
- Thi Thiên 136:1 - Hãy cảm tạ Chúa Hằng Hữu vì Ngài là thiện! Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:2 - Hãy cảm tạ Đức Chúa Trời của các thần. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:3 - Hãy cảm tạ Chúa của các chúa. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:4 - Chỉ một mình Chúa làm phép lạ vĩ đại. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:5 - Với óc khôn ngoan, Chúa sáng tạo bầu trời. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:6 - Chúa trải đất ra bên biển cả. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:7 - Chúa làm ra các thể sáng vĩ đại. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:8 - Mặt trời cai quản ban ngày. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:9 - Mặt trăng cai quản ban đêm. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:10 - Chúa đánh giết con đầu lòng Ai Cập. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:11 - Chúa giải thoát dân chúng Ít-ra-ên. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:12 - Do cánh tay mạnh mẽ quyền năng của Ngài. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:13 - Chúa chia Biển Đỏ làm đôi. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:14 - Cho dân chúng Ít-ra-ên đi ngang qua. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:15 - Xua Pha-ra-ôn và đạo quân xuống Biển Đỏ. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:16 - Chúa đưa dân Ngài qua hoang mạc. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:17 - Chúa đánh hạ các vua lớn. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:18 - Chúa giết các vua danh tiếng. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:19 - Si-hôn vua người A-mô-rít. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:20 - Và Óc vua Ba-san. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:21 - Chúa ban lãnh thổ họ làm cơ nghiệp. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:22 - Cơ nghiệp cho Ít-ra-ên, đầy tớ Ngài. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:23 - Chúa nhớ chúng con trong cảnh khốn cùng. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:24 - Ngài giải cứu chúng con khỏi kẻ thù. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:25 - Chúa ban lương thực cho mọi sinh vật. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:26 - Hãy cảm tạ Đức Chúa Trời trên trời. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Y-sai 44:23 - Các tầng trời, hãy ca hát vì Chúa đã làm việc ấy. Đất hãy la lớn tiếng lên! Các núi hãy trổi giọng hòa ca với rừng cây nội cỏ! Vì Chúa Hằng Hữu đã cứu chuộc Gia-cốp và được tôn vinh trong Ít-ra-ên.
- Thi Thiên 103:17 - Nhưng Chúa Hằng Hữu vẫn mãi nhân từ với những ai biết kính sợ Ngài. Chúa vẫn công chính với dòng dõi họ,
- 1 Sử Ký 16:41 - Đa-vít cũng chỉ định Hê-man, Giê-đu-thun, và những người được chọn đích danh để hát cảm tạ Chúa Hằng Hữu, vì “lòng thương xót Ngài còn đến đời đời.”
- Thi Thiên 106:1 - Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Tạ ơn Chúa Hằng Hữu, vì Ngài là thiện! Sự nhân từ Ngài còn mãi đời đời.
- Giê-rê-mi 33:11 - những tiếng mừng rỡ và tiếng cười vui vẻ. Người ta sẽ lại nghe tiếng hân hoan của chú rể và cô dâu, cùng những bài hát của những người dâng lời tạ ơn lên Chúa Hằng Hữu. Họ sẽ hát: ‘Cảm tạ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, vì Chúa Hằng Hữu thật nhân từ. Lòng thương xót Ngài còn đến đời đời!’ Vì Ta sẽ cho đất nước này vui tươi phồn thịnh hơn hẳn ngày xưa. Chúa Hằng Hữu phán.
- Nê-hê-mi 12:24 - Những nhà lãnh đạo người Lê-vi thời ấy là Ha-sa-bia, Sê-rê-bia, và Giê-sua, con Cát-mi-ên. Những người Lê-vi khác giúp họ trong khi lo việc ca ngợi, cảm tạ Đức Chúa Trời theo thể lệ của Đa-vít, người Đức Chúa Trời đặt ra.
- 2 Sử Ký 7:3 - Toàn dân Ít-ra-ên đều ngắm nhìn quang cảnh lửa đổ xuống và vinh quang Chúa Hằng Hữu đầy dẫy Đền Thờ, họ úp mặt xuống đất trên nền lát đá, thờ phượng và ngợi tôn Chúa Hằng Hữu: “Chúa thật toàn thiện! Lòng thương xót Ngài tồn tại đời đời!”
- Thi Thiên 107:1 - Hãy cảm tạ Chúa Hằng Hữu, vì Ngài là thiện! Sự thành tín Ngài còn mãi đời đời.
- 1 Sử Ký 16:34 - Ô! Hãy cảm tạ Chúa vì Ngài chí thiện! Lòng từ ái Chúa tồn tại muôn năm.