逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Rồi Thần Chúa đưa tôi lên cao, vinh quang Chúa rời khỏi nơi đó, tôi nghe phía sau như tiếng động đất dữ dội.
- 新标点和合本 - 那时,灵将我举起,我就听见在我身后有震动轰轰的声音,说:“从耶和华的所在显出来的荣耀是该称颂的!”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 那时,灵将我举起,我就听见在我身后有极大震动的声音:“耶和华的荣耀,从他所在之处,是应当称颂的!”
- 和合本2010(神版-简体) - 那时,灵将我举起,我就听见在我身后有极大震动的声音:“耶和华的荣耀,从他所在之处,是应当称颂的!”
- 当代译本 - 那时,耶和华的灵把我举起,我听见后面有隆隆的声音说:“耶和华的荣耀在祂所在之地当受称颂!”
- 圣经新译本 - 那时,灵使我升起,我就听见后面有轰轰的响声:“耶和华的居所显现出来的荣耀是应当称颂的!”
- 现代标点和合本 - 那时,灵将我举起,我就听见在我身后有震动轰轰的声音说:“从耶和华的所在显出来的荣耀是该称颂的!”
- 和合本(拼音版) - 那时,灵将我举起,我就听见在我身后有震动轰轰的声音,说:“从耶和华的所在显出来的荣耀是该称颂的!”
- New International Version - Then the Spirit lifted me up, and I heard behind me a loud rumbling sound as the glory of the Lord rose from the place where it was standing.
- New International Reader's Version - Then the Spirit of the Lord lifted me up. I heard a loud rumbling sound behind me. The sound was made when the glory of the Lord rose up. It rose up from the place it had been standing.
- English Standard Version - Then the Spirit lifted me up, and I heard behind me the voice of a great earthquake: “Blessed be the glory of the Lord from its place!”
- New Living Translation - Then the Spirit lifted me up, and I heard a loud rumbling sound behind me. (May the glory of the Lord be praised in his place!)
- The Message - Then the Spirit picked me up. Behind me I heard a great commotion—“Blessed be the Glory of God in his Sanctuary!”—the wings of the living creatures beating against each other, the whirling wheels, the rumble of a great earthquake.
- Christian Standard Bible - The Spirit then lifted me up, and I heard a loud rumbling sound behind me — bless the glory of the Lord in his place! —
- New American Standard Bible - Then the Spirit lifted me up, and I heard a great rumbling sound behind me: “Blessed be the glory of the Lord from His place!”
- New King James Version - Then the Spirit lifted me up, and I heard behind me a great thunderous voice: “Blessed is the glory of the Lord from His place!”
- Amplified Bible - Then the Spirit lifted me up, and I heard a great rushing sound behind me, “Blessed be the glory of the Lord in His place [above the expanse].”
- American Standard Version - Then the Spirit lifted me up, and I heard behind me the voice of a great rushing, saying, Blessed be the glory of Jehovah from his place.
- King James Version - Then the spirit took me up, and I heard behind me a voice of a great rushing, saying, Blessed be the glory of the Lord from his place.
- New English Translation - Then a wind lifted me up and I heard a great rumbling sound behind me as the glory of the Lord rose from its place,
- World English Bible - Then the Spirit lifted me up, and I heard behind me the voice of a great rushing, saying, “Blessed be Yahweh’s glory from his place.”
- 新標點和合本 - 那時,靈將我舉起,我就聽見在我身後有震動轟轟的聲音,說:「從耶和華的所在顯出來的榮耀是該稱頌的!」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 那時,靈將我舉起,我就聽見在我身後有極大震動的聲音:「耶和華的榮耀,從他所在之處,是應當稱頌的!」
- 和合本2010(神版-繁體) - 那時,靈將我舉起,我就聽見在我身後有極大震動的聲音:「耶和華的榮耀,從他所在之處,是應當稱頌的!」
- 當代譯本 - 那時,耶和華的靈把我舉起,我聽見後面有隆隆的聲音說:「耶和華的榮耀在祂所在之地當受稱頌!」
- 聖經新譯本 - 那時,靈使我升起,我就聽見後面有轟轟的響聲:“耶和華的居所顯現出來的榮耀是應當稱頌的!”
- 呂振中譯本 - 那時靈將我舉了起來;當永恆主的榮耀從它的所在升起的時候 ,我就聽見在我後面有大震動轟轟的響聲。
- 現代標點和合本 - 那時,靈將我舉起,我就聽見在我身後有震動轟轟的聲音說:「從耶和華的所在顯出來的榮耀是該稱頌的!」
- 文理和合譯本 - 神乃舉我上升、聞我後有震轟之聲、曰、耶和華之榮光、由於其所、當頌美焉、
- 文理委辦譯本 - 神感予、使遊象外、予聞有聲、震轟於後、曰、耶和華駐蹕之所、其榮可美。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 時神舉我上升、聞於我身後、有震轟之聲、 聞於我身後有震轟之聲或作聞於我身後有聲如大地震之聲 曰、主之榮光於其駐蹕所、當受頌美、
- Nueva Versión Internacional - Entonces el Espíritu de Dios me levantó, y detrás de mí oí decir con el estruendo de un terremoto: «¡Bendita sea la gloria del Señor, donde él habita!»
- 현대인의 성경 - 그때 하나님의 영이 나를 들어올리시는데 내 뒤에서 큰 지진 같은 소리와 함께 “하늘에 계신 여호와의 영광을 찬양하라” 는 말이 들려왔다.
- Новый Русский Перевод - После этого Дух поднял меня, и когда слава Господня поднялась с места, я услышал позади себя оглушительный, грохочущий голос: «Благословенна слава Господня в этом месте!».
- Восточный перевод - После этого Дух поднял меня, и я услышал позади себя оглушительный, грохочущий голос: «Благословенна слава Вечного в этом месте».
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - После этого Дух поднял меня, и я услышал позади себя оглушительный, грохочущий голос: «Благословенна слава Вечного в этом месте».
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - После этого Дух поднял меня, и я услышал позади себя оглушительный, грохочущий голос: «Благословенна слава Вечного в этом месте».
- La Bible du Semeur 2015 - Alors l’Esprit me souleva et j’entendis derrière moi une grande clameur : Bénie soit la gloire de l’Eternel, du lieu où elle demeure.
- リビングバイブル - すると、御霊が私を持ち上げました。大きな地震のとどろきを伴って、主の栄光が上り始めました。
- Nova Versão Internacional - Depois o Espírito elevou-me, e ouvi esta estrondosa aclamação: “Que a glória do Senhor seja louvada em sua habitação!”
- Hoffnung für alle - Dann hob der Geist Gottes mich empor, und ich hörte hinter mir eine laute Stimme, die rief: »Preist die Herrlichkeit des Herrn in seiner himmlischen Wohnung!«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วพระวิญญาณทรงยกข้าพเจ้าขึ้น และข้าพเจ้าได้ยินเสียงกระหึ่มจากทางด้านหลังของข้าพเจ้าว่า “ขอพระเกียรติสิริขององค์พระผู้เป็นเจ้าเป็นที่สรรเสริญยกย่องในที่ประทับของพระองค์!”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ครั้นแล้ว พระวิญญาณก็ยกตัวข้าพเจ้าขึ้น ข้าพเจ้าได้ยินเสียงดังกระหึ่มดั่งแผ่นดินไหวที่เบื้องหลังว่า “ขอพระบารมีของพระผู้เป็นเจ้าได้รับการสรรเสริญในที่พระองค์สถิต”
交叉引用
- Khải Huyền 19:6 - Tôi nghe có tiếng như tiếng của vô số người, như tiếng thác đổ hoặc sấm rền: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Vì Chúa là Đức Chúa Trời chúng ta, Đấng Toàn Năng, đang ngự trị.
- 1 Các Vua 18:12 - Nếu tôi bỏ đây ra đi, và Thần Linh của Chúa Hằng Hữu đem ông đi nơi nào chẳng biết. Khi A-háp đến đây không tìm thấy ông, vua sẽ giết tôi, mặc dù tôi vẫn một lòng tôn kính Chúa ngay từ thời thơ ấu.
- 1 Sa-mu-ên 4:21 - Nàng đặt tên cho con là Y-ca-bốt (nghĩa là “Vinh quang ở đâu?”), vì nàng nói: “Vinh quang của Ít-ra-ên không còn nữa!” Nàng đặt tên con như thế vì Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời đã bị cướp và cả ông gia lẫn chồng cũng qua đời.
- 1 Sa-mu-ên 4:22 - Rồi nàng nói: “Vinh quang đã từ bỏ Ít-ra-ên, vì Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời đã bị cướp.”
- Ê-xê-chi-ên 10:18 - Vinh quang Đức Chúa Trời rời khỏi cửa Đền Thờ và bay lượn bên trên các chê-ru-bim.
- Ê-xê-chi-ên 10:19 - Trước mắt tôi, các chê-ru-bim xòe cánh bay lên cùng với các bánh xe về hướng cổng phía đông của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Vinh quang Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên bay lượn trên chúng.
- Khải Huyền 1:15 - chân như đồng sáng loáng trong lò, tiếng nói vang ầm như thác đổ.
- Thi Thiên 103:20 - Các thiên sứ, hãy ca ngợi Chúa Hằng Hữu, các anh hùng uy dũng thi hành lệnh Ngài, hãy vâng theo tiếng Ngài truyền dạy.
- Thi Thiên 103:21 - Hãy chúc tụng Chúa Hằng Hữu, hỡi cả thiên binh, là các thiên sứ phục vụ ý muốn Chúa!
- Ê-xê-chi-ên 40:1 - Đầu tháng tư năm thứ hai mươi lăm của cuộc lưu đày—vào năm thứ mười bốn sau khi Giê-ru-sa-lem sụp đổ—tay Chúa Hằng Hữu đặt trên tôi.
- Ê-xê-chi-ên 40:2 - Trong một khải tượng của Đức Chúa Trời, Chúa đem tôi về nước Ít-ra-ên, đặt tôi trên một ngọn núi cao. Từ đó, tôi có thể thấy về phía nam có một thành phố lớn.
- 2 Các Vua 2:16 - và nói: “Các đầy tớ thầy có năm mươi người lực lưỡng nhất tại đây. Nếu thầy muốn, chúng tôi sẽ sai họ đi tìm chủ thầy. Biết đâu Thần Linh của Chúa đem chủ thầy lên, rồi đặt xuống trên một ngọn núi, hoặc tại một thung lũng nào chăng?” Ê-li-sê đáp: “Đừng bảo họ đi.”
- Ê-xê-chi-ên 10:4 - Rồi vinh quang Chúa Hằng Hữu tỏa ra từ các chê-ru-bim cho đến cửa Đền Thờ. Đền Thờ được phủ đầy mây vinh quang, và sân trong chiếu sáng rực rỡ với vinh quang của Chúa Hằng Hữu.
- Xuất Ai Cập 40:34 - Có một đám mây kéo đến bao bọc Đền Tạm, và vinh quang của Chúa Hằng Hữu tràn ngập đền.
- Xuất Ai Cập 40:35 - Môi-se không vào Đền Tạm được, vì đám mây dày đặc và vinh quang của Chúa Hằng Hữu đầy dẫy trong đền.
- Ê-xê-chi-ên 11:22 - Rồi các chê-ru-bim xòe cánh ra và bay vào không gian cùng với các bánh xe bên cạnh, và vinh quang Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên bay lượn ở bên trên chúng.
- Ê-xê-chi-ên 11:23 - Vinh quang Đức Chúa Trời từ giữa thành bay lên, và dừng lại trên núi phía đông thành.
- Ê-xê-chi-ên 11:24 - Sau đó, Thần của Đức Chúa Trời mang tôi trở về Ba-by-lôn, nơi dân chúng đang bị lưu đày. Và khải tượng tôi thấy về Giê-ru-sa-lem rời khỏi tôi.
- Ê-xê-chi-ên 2:2 - Thần Chúa nhập vào tôi khi Ngài phán, Ngài khiến tôi đứng lên. Tôi lắng nghe cẩn thận lời Ngài.
- Y-sai 6:3 - Các sê-ra-phim cùng nhau tung hô rằng: “Thánh thay, thánh thay, thánh thay là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân! Khắp đất tràn đầy vinh quang Ngài!”
- Thi Thiên 148:2 - Tất cả thiên sứ, hãy chúc tụng Chúa! Tất cả thiên binh, hãy tán dương Ngài!
- Thi Thiên 72:18 - Hãy ngợi tôn Đức Chúa Trời Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, chỉ có Chúa làm những việc diệu kỳ.
- Thi Thiên 72:19 - Hãy chúc tụng Danh vinh quang Ngài mãi! Cả thế gian đầy dẫy vinh quang Ngài. A-men và A-men!
- Khải Huyền 1:10 - Nhằm ngày của Chúa, tôi được Thánh Linh cảm và nghe có tiếng gọi sau lưng vang dội như tiếng loa:
- Khải Huyền 5:11 - Tôi lại nhìn và nghe tiếng hát của hàng triệu thiên sứ đứng bao quanh ngai, bốn sinh vật và các trưởng lão.
- Khải Huyền 5:12 - Các thiên sứ hát lớn tiếng: “Chiên Con đã chịu giết— đáng được uy quyền, giàu có, khôn ngoan, sức mạnh, vinh dự, vinh quang, và chúc tụng.”
- Khải Huyền 5:13 - Tôi lại nghe tất cả tạo vật trên trời, dưới đất, bên dưới đất, và trong biển đều lên tiếng: “Nguyện chúc tụng, vinh dự, vinh quang và uy quyền thuộc về Đấng ngồi trên ngai và thuộc về Chiên Con đời đời vô tận.”
- Khải Huyền 5:14 - Bốn sinh vật tung hô: “A-men!” và các trưởng lão quỳ xuống thờ lạy Chiên Con.
- Ê-xê-chi-ên 9:3 - Vinh quang Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên chiếu ra từ giữa các chê-ru-bim, nơi thường ngự, và dừng lại nơi ngạch cửa Đền Thờ. Chúa Hằng Hữu gọi người mặc áo vải gai đang đeo hộp bút mực.
- Ê-xê-chi-ên 11:1 - Sau đó, Thần Linh cất tôi lên cao và đưa đến cổng phía đông của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, nơi tôi thấy hai mươi lăm người nổi bật trong thành. Giữa họ là Gia-xa-nia, con A-xua, và Phê-la-tia, con Bê-na-gia, cả hai đều là lãnh đạo của dân chúng.
- Ê-xê-chi-ên 3:14 - Thần đưa tôi lên cao và đem khỏi nơi đó. Tôi ra đi, tâm hồn đắng cay và rối loạn, nhưng tay Chúa Hằng Hữu đặt trên tôi thật mạnh mẽ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:2 - Thình lình, có tiếng động từ trời như luồng gió mạnh thổi vào đầy nhà.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:39 - Họ vừa ra khỏi nước, Thánh Linh của Chúa đem Phi-líp đi ngay. Thái giám không thấy ông nữa, nhưng cứ hân hoan lên đường.
- Ê-xê-chi-ên 8:3 - Người ấy đưa bàn tay ra nắm lấy tóc tôi. Rồi Thần cất tôi lên trong bầu trời và tôi được đưa đến Giê-ru-sa-lem trong khải tượng của Đức Chúa Trời. Tôi được đưa đến cổng trong hướng về phương bắc của Đền Thờ, nơi có một tượng thần lớn, điều đó làm Chúa giận dữ.