逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Trong cuộc hành trình của người Ít-ra-ên, mỗi khi thấy trụ mây bay lên từ nóc Đền Tạm, họ ra đi.
- 新标点和合本 - 每逢云彩从帐幕收上去,以色列人就起程前往;
- 和合本2010(上帝版-简体) - 每逢云彩从帐幕升上去,以色列人就起程前行;
- 和合本2010(神版-简体) - 每逢云彩从帐幕升上去,以色列人就起程前行;
- 当代译本 - 一路上,云彩从圣幕上升起,他们就出发。
- 圣经新译本 - 在以色列人所有的旅程中是这样的:每逢云彩从帐幕收上去的时候,他们就起程;
- 中文标准译本 - 在以色列子孙的整个行程中,每当云彩从帐幕上收上去,他们就起行;
- 现代标点和合本 - 每逢云彩从帐幕收上去,以色列人就起程前往;
- 和合本(拼音版) - 每逢云彩从帐幕收上去,以色列人就起程前往;
- New International Version - In all the travels of the Israelites, whenever the cloud lifted from above the tabernacle, they would set out;
- New International Reader's Version - The Israelites continued their travels. Whenever the cloud lifted from above the holy tent, they started out.
- English Standard Version - Throughout all their journeys, whenever the cloud was taken up from over the tabernacle, the people of Israel would set out.
- New Living Translation - Now whenever the cloud lifted from the Tabernacle, the people of Israel would set out on their journey, following it.
- The Message - Whenever the Cloud lifted from The Dwelling, the People of Israel set out on their travels, but if the Cloud did not lift, they wouldn’t set out until it did lift. The Cloud of God was over The Dwelling during the day and the fire was in it at night, visible to all the Israelites in all their travels.
- Christian Standard Bible - The Israelites set out whenever the cloud was taken up from the tabernacle throughout all the stages of their journey.
- New American Standard Bible - Throughout their journeys, whenever the cloud was taken up from over the tabernacle, the sons of Israel would set out;
- New King James Version - Whenever the cloud was taken up from above the tabernacle, the children of Israel would go onward in all their journeys.
- Amplified Bible - In all their journeys, whenever the cloud was taken up from over the tabernacle, the Israelites would set out;
- American Standard Version - And when the cloud was taken up from over the tabernacle, the children of Israel went onward, throughout all their journeys:
- King James Version - And when the cloud was taken up from over the tabernacle, the children of Israel went onward in all their journeys:
- New English Translation - But when the cloud was lifted up from the tabernacle, the Israelites would set out on all their journeys;
- World English Bible - When the cloud was taken up from over the tabernacle, the children of Israel went onward, throughout all their journeys;
- 新標點和合本 - 每逢雲彩從帳幕收上去,以色列人就起程前往;
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 每逢雲彩從帳幕升上去,以色列人就起程前行;
- 和合本2010(神版-繁體) - 每逢雲彩從帳幕升上去,以色列人就起程前行;
- 當代譯本 - 一路上,雲彩從聖幕上升起,他們就出發。
- 聖經新譯本 - 在以色列人所有的旅程中是這樣的:每逢雲彩從帳幕收上去的時候,他們就起程;
- 呂振中譯本 - 在他們所行的路站上、每逢雲彩從帳幕上被收上去, 以色列 人總往前行;
- 中文標準譯本 - 在以色列子孫的整個行程中,每當雲彩從帳幕上收上去,他們就起行;
- 現代標點和合本 - 每逢雲彩從帳幕收上去,以色列人就起程前往;
- 文理和合譯本 - 雲由會幕上升、以色列人啟行前往、
- 文理委辦譯本 - 雲離會幕時、以色列族遄征、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 雲由幕上升、 以色列 人方啟行遄徵、
- Nueva Versión Internacional - Siempre que la nube se levantaba y se apartaba del santuario, los israelitas levantaban campamento y se ponían en marcha.
- 현대인의 성경 - 이스라엘 백성은 구름이 성막 위에서 떠오를 때마다 계속 행진하였으나
- Новый Русский Перевод - Во всех странствиях израильтян, когда облако поднималось от скинии, они отправлялись в путь;
- Восточный перевод - Во всех странствиях исраильтян, когда облако поднималось от священного шатра, они отправлялись в путь;
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Во всех странствиях исраильтян, когда облако поднималось от священного шатра, они отправлялись в путь;
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Во всех странствиях исроильтян, когда облако поднималось от священного шатра, они отправлялись в путь;
- La Bible du Semeur 2015 - Pendant toutes leurs pérégrinations, c’est quand la nuée s’élevait de dessus le tabernacle que les Israélites se mettaient en route.
- リビングバイブル - 雲が幕屋から離れて動き出した時には、イスラエル人はいつもそのあとに従って旅をしました。
- Nova Versão Internacional - Sempre que a nuvem se erguia sobre o tabernáculo, os israelitas seguiam viagem;
- Hoffnung für alle - Immer wenn sich die Wolke von Gottes heiliger Wohnung erhob, brachen die Israeliten auf.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ตลอดการเดินทาง เมื่อใดที่เมฆซึ่งอยู่เหนือพลับพลาลอยขึ้น ชนอิสราเอลก็ออกเดินทาง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ตลอดการเดินทางของพวกเขา เมื่อใดที่เมฆลอยตัวขึ้นจากกระโจมที่พำนัก ประชาชนชาวอิสราเอลจะเดินทางต่อไป
交叉引用
- Xuất Ai Cập 13:21 - Ban ngày Chúa Hằng Hữu dẫn lối họ bằng một trụ mây và ban đêm bằng một trụ lửa. Như vậy, họ có thể ra đi bất kể đêm ngày.
- Xuất Ai Cập 13:22 - Trụ mây và trụ lửa chẳng bao giờ cách xa họ.
- 1 Cô-rinh-tô 10:1 - Thưa anh chị em, xin đừng quên tổ phụ chúng ta trong hoang mạc ngày xưa. Tất cả đều đã đi dưới sự hướng dẫn của trụ mây phía trước và băng qua biển trên đất khô.
- Thi Thiên 78:14 - Ban ngày, Chúa dìu dắt họ qua trụ mây, suốt đêm, trụ lửa tỏa ánh sáng soi đường.
- 2 Cô-rinh-tô 5:19 - Do công lao Chúa Cứu Thế, Đức Chúa Trời đã cho nhân loại hòa giải với Ngài, không còn kể đến tội lỗi họ. Ngài sai chúng tôi công bố sứ điệp này.
- 2 Cô-rinh-tô 5:20 - Chúng tôi là sứ giả của Chúa Cứu Thế. Đức Chúa Trời dùng chúng tôi kêu gọi anh chị em. Chúng tôi nài xin anh chị em, vì Danh Chúa Cứu Thế, hãy phục hòa với Đức Chúa Trời.
- Dân Số Ký 10:11 - Vào ngày hai mươi tháng hai, năm thứ hai, đám mây bay lên khỏi nóc Đền Giao Ước,
- Dân Số Ký 10:12 - và người Ít-ra-ên từ hoang mạc Si-nai lên đường. Đi đến hoang mạc Pha-ran, đám mây dừng lại.
- Dân Số Ký 10:13 - Đây là lần đầu tiên họ ra đi sau khi nhận được huấn thị của Chúa Hằng Hữu do Môi-se truyền lại.
- Dân Số Ký 19:17 - Muốn tẩy sạch những người này, người ta phải lấy một ít tro của con bò thiêu làm sinh tế chuộc tội bỏ vào một cái bình, rồi lấy nước sông hay nước suối đổ vào.
- Dân Số Ký 19:18 - Một người tinh sạch sẽ lấy cành bài hương thảo nhúng vào bình, rảy nước trên trại, trên tất cả đồ dùng trong trại, trên cả những người ở trại đó, và người đã đụng vào xương hay đụng vào người bị giết, xác chết, hay mồ mả.
- Dân Số Ký 19:19 - Phải làm như vậy vào ngày thứ ba và ngày thứ bảy, rồi người bị ô uế phải giặt áo, tắm rửa, thì tối hôm ấy mới được sạch.
- Dân Số Ký 19:20 - Một người ô uế không lo tẩy mình phải bị trục xuất khỏi cộng đồng Ít-ra-ên, vì đã xúc phạm đến nơi thánh của Chúa Hằng Hữu. Nếu nước tẩy uế không được rảy trên người ấy, người ấy không được sạch.
- Dân Số Ký 19:21 - Đó là một luật có tính cách vĩnh viễn. Ngoài ra, người rảy nước sẽ phải giặt áo mình, và người nào đụng vào nước này sẽ chịu ô uế cho đến tối hôm ấy.
- Dân Số Ký 19:22 - Bất kỳ vật gì đã bị người ô uế đụng vào đều thành ô uế, và ai đụng vào vật ấy cũng bị ô uế cho đến tối hôm ấy.”
- Thi Thiên 105:39 - Chúa Hằng Hữu giăng mây che chở họ và ban đêm cho trụ lửa sáng soi.
- Dân Số Ký 10:33 - Vậy, họ rời núi Si-nai, đi đường trong ba ngày; Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu đi trước, tìm một nơi cho họ dừng chân.
- Dân Số Ký 10:34 - Đám mây của Chúa Hằng Hữu che họ hằng ngày trong lúc đi đường.
- Dân Số Ký 10:35 - Cứ mỗi lần Hòm Giao Ước đi, Môi-se cầu khẩn: “Lạy Chúa Hằng Hữu, xin đứng lên đánh kẻ thù tan tác! Đuổi kẻ ghét Ngài chạy dài!”
- Dân Số Ký 10:36 - Và mỗi khi Hòm Giao Ước dừng lại, Môi-se cầu nguyện: “Xin Chúa Hằng Hữu trở lại với toàn dân Ít-ra-ên!”
- Dân Số Ký 9:17 - Mỗi khi đám mây bay lên khỏi nóc đền, người Ít-ra-ên ra đi; đến nơi nào đám mây dừng lại, họ cắm trại tại nơi ấy.
- Nê-hê-mi 9:19 - Nhưng Chúa vẫn không bỏ họ trong nơi hoang mạc, vì lòng thương xót của Chúa vô bờ bến. Ban ngày, trụ mây vẫn dẫn lối; ban đêm, trụ lửa vẫn soi đường, không rời họ.