Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
40:34 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Có một đám mây kéo đến bao bọc Đền Tạm, và vinh quang của Chúa Hằng Hữu tràn ngập đền.
  • 新标点和合本 - 当时,云彩遮盖会幕,耶和华的荣光就充满了帐幕。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 那时,云彩遮盖会幕,耶和华的荣光充满了帐幕。
  • 和合本2010(神版-简体) - 那时,云彩遮盖会幕,耶和华的荣光充满了帐幕。
  • 当代译本 - 那时,有云彩遮盖会幕,耶和华的荣光充满了圣幕。
  • 圣经新译本 - 当时,有云彩遮盖会幕,耶和华的荣耀充满了帐幕。
  • 中文标准译本 - 那时,云彩遮盖会幕,耶和华的荣耀充满了帐幕。
  • 现代标点和合本 - 当时,云彩遮盖会幕,耶和华的荣光就充满了帐幕。
  • 和合本(拼音版) - 当时,云彩遮盖会幕,耶和华的荣光就充满了帐幕。
  • New International Version - Then the cloud covered the tent of meeting, and the glory of the Lord filled the tabernacle.
  • New International Reader's Version - Then the cloud covered the tent of meeting. The glory of the Lord filled the holy tent.
  • English Standard Version - Then the cloud covered the tent of meeting, and the glory of the Lord filled the tabernacle.
  • New Living Translation - Then the cloud covered the Tabernacle, and the glory of the Lord filled the Tabernacle.
  • The Message - The Cloud covered the Tent of Meeting, and the Glory of God filled The Dwelling. Moses couldn’t enter the Tent of Meeting because the Cloud was upon it, and the Glory of God filled The Dwelling.
  • Christian Standard Bible - The cloud covered the tent of meeting, and the glory of the Lord filled the tabernacle.
  • New American Standard Bible - Then the cloud covered the tent of meeting, and the glory of the Lord filled the tabernacle.
  • New King James Version - Then the cloud covered the tabernacle of meeting, and the glory of the Lord filled the tabernacle.
  • Amplified Bible - Then the cloud [the Shekinah, God’s visible, dwelling presence] covered the Tent of Meeting, and the glory and brilliance of the Lord filled the tabernacle.
  • American Standard Version - Then the cloud covered the tent of meeting, and the glory of Jehovah filled the tabernacle.
  • King James Version - Then a cloud covered the tent of the congregation, and the glory of the Lord filled the tabernacle.
  • New English Translation - Then the cloud covered the tent of meeting, and the glory of the Lord filled the tabernacle.
  • World English Bible - Then the cloud covered the Tent of Meeting, and Yahweh’s glory filled the tabernacle.
  • 新標點和合本 - 當時,雲彩遮蓋會幕,耶和華的榮光就充滿了帳幕。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 那時,雲彩遮蓋會幕,耶和華的榮光充滿了帳幕。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 那時,雲彩遮蓋會幕,耶和華的榮光充滿了帳幕。
  • 當代譯本 - 那時,有雲彩遮蓋會幕,耶和華的榮光充滿了聖幕。
  • 聖經新譯本 - 當時,有雲彩遮蓋會幕,耶和華的榮耀充滿了帳幕。
  • 呂振中譯本 - 當時有雲彩遮蓋着會棚,永恆主的榮耀充滿着那帳幕。
  • 中文標準譯本 - 那時,雲彩遮蓋會幕,耶和華的榮耀充滿了帳幕。
  • 現代標點和合本 - 當時,雲彩遮蓋會幕,耶和華的榮光就充滿了帳幕。
  • 文理和合譯本 - 時、雲覆會幕、耶和華之榮光盈其中、
  • 文理委辦譯本 - 有雲覆會幕、耶和華之榮光盈其室、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 當時有雲覆會幕、主之榮光盈於其中、
  • Nueva Versión Internacional - En ese instante la nube cubrió la Tienda de reunión, y la gloria del Señor llenó el santuario.
  • 현대인의 성경 - 그러자 구름이 성막에 덮이고 여호와의 영광의 광채가 성막을 가득 채웠다.
  • Новый Русский Перевод - Облако покрыло шатер собрания, и слава Господа наполнила скинию.
  • Восточный перевод - Облако покрыло шатёр встречи, и слава Вечного наполнила священный шатёр.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Облако покрыло шатёр встречи, и слава Вечного наполнила священный шатёр.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Облако покрыло шатёр встречи, и слава Вечного наполнила священный шатёр.
  • La Bible du Semeur 2015 - La nuée enveloppa la tente de la Rencontre et la gloire de l’Eternel remplit le tabernacle .
  • リビングバイブル - すると、雲が幕屋にかかり、神の栄光が輝きわたりました。
  • Nova Versão Internacional - Então a nuvem cobriu a Tenda do Encontro, e a glória do Senhor encheu o tabernáculo.
  • Hoffnung für alle - Da kam die Wolke auf das heilige Zelt herab, und der Herr in seiner Herrlichkeit erfüllte das Heiligtum, so dass Mose nicht hineingehen konnte.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วมีเมฆเคลื่อนลงมาปกคลุมเต็นท์นัดพบ และพระเกียรติสิริขององค์พระผู้เป็นเจ้าปกคลุมทั่วพลับพลา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จาก​นั้น​เมฆ​ก็​ปกคลุม​กระโจม​ที่​นัด​หมาย พระ​บารมี​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ปรากฏ​ขึ้น​ใน​กระโจม​ที่​พำนัก
交叉引用
  • Xuất Ai Cập 25:8 - Họ sẽ làm cho Ta một đền thánh, và Ta sẽ ở giữa họ.
  • Xuất Ai Cập 25:21 - Đặt nắp chuộc tội trên Hòm, trong Hòm có để các bảng Giao Ước Ta sẽ cho con.
  • Xuất Ai Cập 25:22 - Đây là nơi Ta sẽ gặp con trên nắp chuộc tội, giữa hai thiên thần trên Hòm Giao Ước. Tại đó Ta sẽ truyền cho con mọi giới luật áp dụng cho người Ít-ra-ên.”
  • Khải Huyền 21:23 - Thành không cần mặt trời hay mặt trăng soi sáng, vì vinh quang của Đức Chúa Trời chiếu khắp thành, và Chiên Con là đèn của thành.
  • Khải Huyền 21:24 - Ánh sáng ấy soi sáng cho các dân tộc, các vua trên đất sẽ đem vinh quang mình vào đó.
  • Y-sai 4:5 - Rồi Chúa Hằng Hữu sẽ tạo bóng râm trên Núi Si-ôn và trên hội chúng tụ họp tại đó. Ngài sẽ tạo một màn mây che suốt ngày và một ngọn lửa sáng ngời ban đêm, bao trùm trên khắp đất vinh quang.
  • Y-sai 4:6 - Nó sẽ là một chiếc trại che nắng nóng ban ngày và là nơi trú ẩn để tránh bão táp mưa to.
  • Thi Thiên 18:10 - Ngài cỡi chê-ru-bim và bay, Ngài bay lượn trên cánh gió.
  • Thi Thiên 18:11 - Ngài lấy bóng tối làm màn bao quanh, trướng phủ Ngài là những đám mây đen chứa nước mưa trên trời.
  • Thi Thiên 18:12 - Bỗng nhiên, mặt Chúa chiếu hào quang rực rỡ xuyên qua mây như tên lửa sáng ngời.
  • Khải Huyền 21:3 - Tôi nghe một tiếng lớn từ ngai nói: “Kìa, nhà của Đức Chúa Trời ở giữa loài người! Chúa sẽ sống với họ và họ sẽ làm dân Ngài. Chính Đức Chúa Trời sẽ ở giữa họ và làm Chân Thần của họ.
  • Ê-xê-chi-ên 43:4 - Và vinh quang Chúa Hằng Hữu đi vào Đền Thờ qua cổng đông.
  • Ê-xê-chi-ên 43:5 - Rồi Thần Chúa nâng bổng tôi lên và đem tôi vào sân trong, và vinh quang Chúa Hằng Hữu đầy dẫy Đền Thờ.
  • Ê-xê-chi-ên 43:6 - Tôi nghe tiếng phán cùng tôi từ trong Đền Thờ, trong khi người đo vẫn đứng bên cạnh tôi.
  • Ê-xê-chi-ên 43:7 - Chúa Hằng Hữu phán với tôi: “Hỡi con người, đây là ngai Ta và bệ chân Ta. Ta sẽ ngự tại đây và sống giữa con dân Ít-ra-ên mãi mãi. Họ và các vua chúa họ sẽ chẳng còn làm hoen ố Danh Ta bởi tội thờ các thần khác và tội thờ các vật tổ của vua chúa đã chết.
  • Xuất Ai Cập 14:24 - Trời gần sáng, từ trong trụ mây và trụ lửa, Chúa Hằng Hữu nhìn xuống quân đội Ai Cập, và làm cho họ rối loạn.
  • A-gai 2:9 - Vinh quang tối hậu của Đền Thờ này rực rỡ hơn vinh quang trước, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán. Và Ta sẽ cho nơi này hưởng bình an. Ta, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã phán vậy!”
  • Xuất Ai Cập 14:19 - Thiên sứ của Đức Chúa Trời đang đi trước hướng dẫn Ít-ra-ên liền quay lại đi từ phía sau, còn trụ mây cũng từ phía trước dời ra sau,
  • Xuất Ai Cập 14:20 - đứng án ngữ giữa trại Ít-ra-ên và trại Ai Cập. Suốt đêm đó, trụ mây đứng che bóng, làm cho người Ai Cập bị tối tăm, nhưng lại rọi sáng cho người Ít-ra-ên. Vì thế hai bên không đến gần nhau được.
  • Xuất Ai Cập 33:9 - Ngay lúc ông bước vào lều, trụ mây hạ xuống trước cửa trong khi Chúa Hằng Hữu phán với Môi-se.
  • 2 Sử Ký 7:2 - Các thầy tế lễ không vào Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu được vì vinh quang của Chúa Hằng Hữu tràn ngập nơi ấy.
  • Lê-vi Ký 16:2 - “Hãy dặn A-rôn, anh con rằng không phải bất cứ lúc nào cũng có thể vào Nơi Chí Thánh, bên trong bức màn, trước nắp chuộc tội trên Hòm được. Nếu bất tuân sẽ chết, vì Ta hiện diện trong đám mây bên trên nắp chuộc tội.
  • 2 Sử Ký 5:13 - Những người thổi kèn và người ca hát cùng nhau hợp xướng tụng ngợi và cảm tạ Chúa Hằng Hữu. Hòa với tiếng kèn, tiếng chập chõa, cùng các nhạc cụ khác, họ cất cao giọng ngợi tôn Chúa Hằng Hữu rằng: “Chúa thật toàn thiện! Đức nhân từ Ngài thể hiện đời đời!” Ngay lúc ấy, một đám mây phủ đầy Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 29:43 - Tại đó Ta cũng sẽ gặp người Ít-ra-ên, và vinh quang của Ta sẽ làm cho nơi này nên thánh.
  • Xuất Ai Cập 13:21 - Ban ngày Chúa Hằng Hữu dẫn lối họ bằng một trụ mây và ban đêm bằng một trụ lửa. Như vậy, họ có thể ra đi bất kể đêm ngày.
  • Xuất Ai Cập 13:22 - Trụ mây và trụ lửa chẳng bao giờ cách xa họ.
  • Y-sai 6:4 - Tiếng tung hô đó làm rung chuyển các cột trụ, ngạch cửa, và Đền Thờ đầy khói.
  • 1 Các Vua 8:10 - Khi các thầy tế lễ vừa ra khỏi Nơi Thánh, mây tràn vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu,
  • 1 Các Vua 8:11 - nên họ không thể tiếp tục đứng lại hành lễ. Vinh quang của Chúa Hằng Hữu tràn ngập Đền Thờ.
  • A-gai 2:7 - Ta sẽ làm xáo động các nước trên đất, và kho tàng của mọi quốc gia sẽ đổ về Đền Thờ. Ta sẽ làm cho nơi này huy hoàng lộng lẫy, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán.
  • Dân Số Ký 9:15 - Vào ngày Đền Tạm được dựng lên, đám mây che phủ đền. Đến tối, trên Đền Tạm như có lửa cháy rực cho đến sáng hôm sau.
  • Dân Số Ký 9:16 - Và cứ thế, mây che phủ Đền Tạm ban ngày, và lửa xuất hiện ban đêm.
  • Dân Số Ký 9:17 - Mỗi khi đám mây bay lên khỏi nóc đền, người Ít-ra-ên ra đi; đến nơi nào đám mây dừng lại, họ cắm trại tại nơi ấy.
  • Dân Số Ký 9:18 - Như vậy, lúc ra đi cũng như lúc dừng lại, họ đều tuân lệnh Chúa Hằng Hữu. Và khi nào đám mây còn dừng lại trên nóc đền, họ còn được nghỉ chân trong trại mình.
  • Dân Số Ký 9:19 - Khi trụ mây cứ ở trên Đền Tạm một thời gian dài, người Ít-ra-ên cũng vâng lệnh Chúa Hằng Hữu và không ra đi.
  • Dân Số Ký 9:20 - Đôi khi trụ mây dừng trên Đền Tạm chỉ một vài ngày; theo lệnh của Chúa Hằng Hữu, dân chúng cắm trại. Và sau đó, theo lệnh của Ngài, họ lại ra đi.
  • Dân Số Ký 9:21 - Có khi đám mây dừng lại vào buổi tối và sáng hôm sau đã bay lên, họ phải lập tức ra đi; và dù đám mây bay lên ban đêm hay ban ngày, họ cũng vẫn ra đi.
  • Dân Số Ký 9:22 - Nếu đám mây dừng lại trên nóc Đền Tạm vài ngày, một tháng hay một năm, thời gian ấy người Ít-ra-ên cũng dừng chân đóng trại. Nhưng bất kỳ lúc nào đám mây bay lên, họ liền ra đi.
  • Dân Số Ký 9:23 - Vậy, theo lệnh Chúa Hằng Hữu họ cắm trại; theo lệnh Chúa Hằng Hữu họ ra đi; họ tuân theo mọi điều Ngài dạy bảo Môi-se.
  • Khải Huyền 15:8 - Đền Thờ nghi ngút khói do vinh quang và uy quyền Đức Chúa Trời tỏa ra. Chẳng ai được vào Đền Thờ cho đến chừng bảy thiên sứ giáng xong tai họa.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Có một đám mây kéo đến bao bọc Đền Tạm, và vinh quang của Chúa Hằng Hữu tràn ngập đền.
  • 新标点和合本 - 当时,云彩遮盖会幕,耶和华的荣光就充满了帐幕。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 那时,云彩遮盖会幕,耶和华的荣光充满了帐幕。
  • 和合本2010(神版-简体) - 那时,云彩遮盖会幕,耶和华的荣光充满了帐幕。
  • 当代译本 - 那时,有云彩遮盖会幕,耶和华的荣光充满了圣幕。
  • 圣经新译本 - 当时,有云彩遮盖会幕,耶和华的荣耀充满了帐幕。
  • 中文标准译本 - 那时,云彩遮盖会幕,耶和华的荣耀充满了帐幕。
  • 现代标点和合本 - 当时,云彩遮盖会幕,耶和华的荣光就充满了帐幕。
  • 和合本(拼音版) - 当时,云彩遮盖会幕,耶和华的荣光就充满了帐幕。
  • New International Version - Then the cloud covered the tent of meeting, and the glory of the Lord filled the tabernacle.
  • New International Reader's Version - Then the cloud covered the tent of meeting. The glory of the Lord filled the holy tent.
  • English Standard Version - Then the cloud covered the tent of meeting, and the glory of the Lord filled the tabernacle.
  • New Living Translation - Then the cloud covered the Tabernacle, and the glory of the Lord filled the Tabernacle.
  • The Message - The Cloud covered the Tent of Meeting, and the Glory of God filled The Dwelling. Moses couldn’t enter the Tent of Meeting because the Cloud was upon it, and the Glory of God filled The Dwelling.
  • Christian Standard Bible - The cloud covered the tent of meeting, and the glory of the Lord filled the tabernacle.
  • New American Standard Bible - Then the cloud covered the tent of meeting, and the glory of the Lord filled the tabernacle.
  • New King James Version - Then the cloud covered the tabernacle of meeting, and the glory of the Lord filled the tabernacle.
  • Amplified Bible - Then the cloud [the Shekinah, God’s visible, dwelling presence] covered the Tent of Meeting, and the glory and brilliance of the Lord filled the tabernacle.
  • American Standard Version - Then the cloud covered the tent of meeting, and the glory of Jehovah filled the tabernacle.
  • King James Version - Then a cloud covered the tent of the congregation, and the glory of the Lord filled the tabernacle.
  • New English Translation - Then the cloud covered the tent of meeting, and the glory of the Lord filled the tabernacle.
  • World English Bible - Then the cloud covered the Tent of Meeting, and Yahweh’s glory filled the tabernacle.
  • 新標點和合本 - 當時,雲彩遮蓋會幕,耶和華的榮光就充滿了帳幕。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 那時,雲彩遮蓋會幕,耶和華的榮光充滿了帳幕。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 那時,雲彩遮蓋會幕,耶和華的榮光充滿了帳幕。
  • 當代譯本 - 那時,有雲彩遮蓋會幕,耶和華的榮光充滿了聖幕。
  • 聖經新譯本 - 當時,有雲彩遮蓋會幕,耶和華的榮耀充滿了帳幕。
  • 呂振中譯本 - 當時有雲彩遮蓋着會棚,永恆主的榮耀充滿着那帳幕。
  • 中文標準譯本 - 那時,雲彩遮蓋會幕,耶和華的榮耀充滿了帳幕。
  • 現代標點和合本 - 當時,雲彩遮蓋會幕,耶和華的榮光就充滿了帳幕。
  • 文理和合譯本 - 時、雲覆會幕、耶和華之榮光盈其中、
  • 文理委辦譯本 - 有雲覆會幕、耶和華之榮光盈其室、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 當時有雲覆會幕、主之榮光盈於其中、
  • Nueva Versión Internacional - En ese instante la nube cubrió la Tienda de reunión, y la gloria del Señor llenó el santuario.
  • 현대인의 성경 - 그러자 구름이 성막에 덮이고 여호와의 영광의 광채가 성막을 가득 채웠다.
  • Новый Русский Перевод - Облако покрыло шатер собрания, и слава Господа наполнила скинию.
  • Восточный перевод - Облако покрыло шатёр встречи, и слава Вечного наполнила священный шатёр.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Облако покрыло шатёр встречи, и слава Вечного наполнила священный шатёр.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Облако покрыло шатёр встречи, и слава Вечного наполнила священный шатёр.
  • La Bible du Semeur 2015 - La nuée enveloppa la tente de la Rencontre et la gloire de l’Eternel remplit le tabernacle .
  • リビングバイブル - すると、雲が幕屋にかかり、神の栄光が輝きわたりました。
  • Nova Versão Internacional - Então a nuvem cobriu a Tenda do Encontro, e a glória do Senhor encheu o tabernáculo.
  • Hoffnung für alle - Da kam die Wolke auf das heilige Zelt herab, und der Herr in seiner Herrlichkeit erfüllte das Heiligtum, so dass Mose nicht hineingehen konnte.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วมีเมฆเคลื่อนลงมาปกคลุมเต็นท์นัดพบ และพระเกียรติสิริขององค์พระผู้เป็นเจ้าปกคลุมทั่วพลับพลา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จาก​นั้น​เมฆ​ก็​ปกคลุม​กระโจม​ที่​นัด​หมาย พระ​บารมี​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ปรากฏ​ขึ้น​ใน​กระโจม​ที่​พำนัก
  • Xuất Ai Cập 25:8 - Họ sẽ làm cho Ta một đền thánh, và Ta sẽ ở giữa họ.
  • Xuất Ai Cập 25:21 - Đặt nắp chuộc tội trên Hòm, trong Hòm có để các bảng Giao Ước Ta sẽ cho con.
  • Xuất Ai Cập 25:22 - Đây là nơi Ta sẽ gặp con trên nắp chuộc tội, giữa hai thiên thần trên Hòm Giao Ước. Tại đó Ta sẽ truyền cho con mọi giới luật áp dụng cho người Ít-ra-ên.”
  • Khải Huyền 21:23 - Thành không cần mặt trời hay mặt trăng soi sáng, vì vinh quang của Đức Chúa Trời chiếu khắp thành, và Chiên Con là đèn của thành.
  • Khải Huyền 21:24 - Ánh sáng ấy soi sáng cho các dân tộc, các vua trên đất sẽ đem vinh quang mình vào đó.
  • Y-sai 4:5 - Rồi Chúa Hằng Hữu sẽ tạo bóng râm trên Núi Si-ôn và trên hội chúng tụ họp tại đó. Ngài sẽ tạo một màn mây che suốt ngày và một ngọn lửa sáng ngời ban đêm, bao trùm trên khắp đất vinh quang.
  • Y-sai 4:6 - Nó sẽ là một chiếc trại che nắng nóng ban ngày và là nơi trú ẩn để tránh bão táp mưa to.
  • Thi Thiên 18:10 - Ngài cỡi chê-ru-bim và bay, Ngài bay lượn trên cánh gió.
  • Thi Thiên 18:11 - Ngài lấy bóng tối làm màn bao quanh, trướng phủ Ngài là những đám mây đen chứa nước mưa trên trời.
  • Thi Thiên 18:12 - Bỗng nhiên, mặt Chúa chiếu hào quang rực rỡ xuyên qua mây như tên lửa sáng ngời.
  • Khải Huyền 21:3 - Tôi nghe một tiếng lớn từ ngai nói: “Kìa, nhà của Đức Chúa Trời ở giữa loài người! Chúa sẽ sống với họ và họ sẽ làm dân Ngài. Chính Đức Chúa Trời sẽ ở giữa họ và làm Chân Thần của họ.
  • Ê-xê-chi-ên 43:4 - Và vinh quang Chúa Hằng Hữu đi vào Đền Thờ qua cổng đông.
  • Ê-xê-chi-ên 43:5 - Rồi Thần Chúa nâng bổng tôi lên và đem tôi vào sân trong, và vinh quang Chúa Hằng Hữu đầy dẫy Đền Thờ.
  • Ê-xê-chi-ên 43:6 - Tôi nghe tiếng phán cùng tôi từ trong Đền Thờ, trong khi người đo vẫn đứng bên cạnh tôi.
  • Ê-xê-chi-ên 43:7 - Chúa Hằng Hữu phán với tôi: “Hỡi con người, đây là ngai Ta và bệ chân Ta. Ta sẽ ngự tại đây và sống giữa con dân Ít-ra-ên mãi mãi. Họ và các vua chúa họ sẽ chẳng còn làm hoen ố Danh Ta bởi tội thờ các thần khác và tội thờ các vật tổ của vua chúa đã chết.
  • Xuất Ai Cập 14:24 - Trời gần sáng, từ trong trụ mây và trụ lửa, Chúa Hằng Hữu nhìn xuống quân đội Ai Cập, và làm cho họ rối loạn.
  • A-gai 2:9 - Vinh quang tối hậu của Đền Thờ này rực rỡ hơn vinh quang trước, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán. Và Ta sẽ cho nơi này hưởng bình an. Ta, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã phán vậy!”
  • Xuất Ai Cập 14:19 - Thiên sứ của Đức Chúa Trời đang đi trước hướng dẫn Ít-ra-ên liền quay lại đi từ phía sau, còn trụ mây cũng từ phía trước dời ra sau,
  • Xuất Ai Cập 14:20 - đứng án ngữ giữa trại Ít-ra-ên và trại Ai Cập. Suốt đêm đó, trụ mây đứng che bóng, làm cho người Ai Cập bị tối tăm, nhưng lại rọi sáng cho người Ít-ra-ên. Vì thế hai bên không đến gần nhau được.
  • Xuất Ai Cập 33:9 - Ngay lúc ông bước vào lều, trụ mây hạ xuống trước cửa trong khi Chúa Hằng Hữu phán với Môi-se.
  • 2 Sử Ký 7:2 - Các thầy tế lễ không vào Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu được vì vinh quang của Chúa Hằng Hữu tràn ngập nơi ấy.
  • Lê-vi Ký 16:2 - “Hãy dặn A-rôn, anh con rằng không phải bất cứ lúc nào cũng có thể vào Nơi Chí Thánh, bên trong bức màn, trước nắp chuộc tội trên Hòm được. Nếu bất tuân sẽ chết, vì Ta hiện diện trong đám mây bên trên nắp chuộc tội.
  • 2 Sử Ký 5:13 - Những người thổi kèn và người ca hát cùng nhau hợp xướng tụng ngợi và cảm tạ Chúa Hằng Hữu. Hòa với tiếng kèn, tiếng chập chõa, cùng các nhạc cụ khác, họ cất cao giọng ngợi tôn Chúa Hằng Hữu rằng: “Chúa thật toàn thiện! Đức nhân từ Ngài thể hiện đời đời!” Ngay lúc ấy, một đám mây phủ đầy Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 29:43 - Tại đó Ta cũng sẽ gặp người Ít-ra-ên, và vinh quang của Ta sẽ làm cho nơi này nên thánh.
  • Xuất Ai Cập 13:21 - Ban ngày Chúa Hằng Hữu dẫn lối họ bằng một trụ mây và ban đêm bằng một trụ lửa. Như vậy, họ có thể ra đi bất kể đêm ngày.
  • Xuất Ai Cập 13:22 - Trụ mây và trụ lửa chẳng bao giờ cách xa họ.
  • Y-sai 6:4 - Tiếng tung hô đó làm rung chuyển các cột trụ, ngạch cửa, và Đền Thờ đầy khói.
  • 1 Các Vua 8:10 - Khi các thầy tế lễ vừa ra khỏi Nơi Thánh, mây tràn vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu,
  • 1 Các Vua 8:11 - nên họ không thể tiếp tục đứng lại hành lễ. Vinh quang của Chúa Hằng Hữu tràn ngập Đền Thờ.
  • A-gai 2:7 - Ta sẽ làm xáo động các nước trên đất, và kho tàng của mọi quốc gia sẽ đổ về Đền Thờ. Ta sẽ làm cho nơi này huy hoàng lộng lẫy, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán.
  • Dân Số Ký 9:15 - Vào ngày Đền Tạm được dựng lên, đám mây che phủ đền. Đến tối, trên Đền Tạm như có lửa cháy rực cho đến sáng hôm sau.
  • Dân Số Ký 9:16 - Và cứ thế, mây che phủ Đền Tạm ban ngày, và lửa xuất hiện ban đêm.
  • Dân Số Ký 9:17 - Mỗi khi đám mây bay lên khỏi nóc đền, người Ít-ra-ên ra đi; đến nơi nào đám mây dừng lại, họ cắm trại tại nơi ấy.
  • Dân Số Ký 9:18 - Như vậy, lúc ra đi cũng như lúc dừng lại, họ đều tuân lệnh Chúa Hằng Hữu. Và khi nào đám mây còn dừng lại trên nóc đền, họ còn được nghỉ chân trong trại mình.
  • Dân Số Ký 9:19 - Khi trụ mây cứ ở trên Đền Tạm một thời gian dài, người Ít-ra-ên cũng vâng lệnh Chúa Hằng Hữu và không ra đi.
  • Dân Số Ký 9:20 - Đôi khi trụ mây dừng trên Đền Tạm chỉ một vài ngày; theo lệnh của Chúa Hằng Hữu, dân chúng cắm trại. Và sau đó, theo lệnh của Ngài, họ lại ra đi.
  • Dân Số Ký 9:21 - Có khi đám mây dừng lại vào buổi tối và sáng hôm sau đã bay lên, họ phải lập tức ra đi; và dù đám mây bay lên ban đêm hay ban ngày, họ cũng vẫn ra đi.
  • Dân Số Ký 9:22 - Nếu đám mây dừng lại trên nóc Đền Tạm vài ngày, một tháng hay một năm, thời gian ấy người Ít-ra-ên cũng dừng chân đóng trại. Nhưng bất kỳ lúc nào đám mây bay lên, họ liền ra đi.
  • Dân Số Ký 9:23 - Vậy, theo lệnh Chúa Hằng Hữu họ cắm trại; theo lệnh Chúa Hằng Hữu họ ra đi; họ tuân theo mọi điều Ngài dạy bảo Môi-se.
  • Khải Huyền 15:8 - Đền Thờ nghi ngút khói do vinh quang và uy quyền Đức Chúa Trời tỏa ra. Chẳng ai được vào Đền Thờ cho đến chừng bảy thiên sứ giáng xong tai họa.
圣经
资源
计划
奉献