逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Hằng Hữu đi qua trước mặt Môi-se, tuyên hô danh hiệu: “Giê-hô-va! Ta là Chúa Hằng Hữu! Đức Chúa Trời có lòng thương xót, từ ái, chậm giận, đầy bác ái, và thành tín.
- 新标点和合本 - 耶和华在他面前宣告说:“耶和华,耶和华,是有怜悯有恩典的 神,不轻易发怒,并有丰盛的慈爱和诚实,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华在他面前经过,宣告: “耶和华,耶和华, 有怜悯,有恩惠的上帝, 不轻易发怒, 且有丰盛的慈爱和信实,
- 和合本2010(神版-简体) - 耶和华在他面前经过,宣告: “耶和华,耶和华, 有怜悯,有恩惠的 神, 不轻易发怒, 且有丰盛的慈爱和信实,
- 当代译本 - 耶和华在摩西面前经过,并且宣告说:“我是耶和华,我是耶和华,是有怜悯和恩典的上帝,不轻易发怒,充满慈爱,无比信实,
- 圣经新译本 - 耶和华在摩西面前经过,并且宣告说:“耶和华,耶和华,是有怜悯有恩典的 神,不轻易发怒,并且有丰盛的慈爱和诚实,
- 中文标准译本 - 耶和华在摩西面前经过,宣告说: “耶和华,耶和华,是有怜悯、有恩惠的神;他不轻易发怒,有丰盛的慈爱和信实,
- 现代标点和合本 - 耶和华在他面前宣告说:“耶和华,耶和华,是有怜悯有恩典的神,不轻易发怒,并有丰盛的慈爱和诚实。
- 和合本(拼音版) - 耶和华在他面前宣告说:“耶和华,耶和华,是有怜悯、有恩典的上帝,不轻易发怒,并有丰盛的慈爱和诚实。
- New International Version - And he passed in front of Moses, proclaiming, “The Lord, the Lord, the compassionate and gracious God, slow to anger, abounding in love and faithfulness,
- New International Reader's Version - As he passed in front of Moses, he called out. He said, “I am the Lord, the Lord. I am the God who is tender and kind. I am gracious. I am slow to get angry. I am faithful and full of love.
- English Standard Version - The Lord passed before him and proclaimed, “The Lord, the Lord, a God merciful and gracious, slow to anger, and abounding in steadfast love and faithfulness,
- New Living Translation - The Lord passed in front of Moses, calling out, “Yahweh! The Lord! The God of compassion and mercy! I am slow to anger and filled with unfailing love and faithfulness.
- Christian Standard Bible - The Lord passed in front of him and proclaimed: The Lord — the Lord is a compassionate and gracious God, slow to anger and abounding in faithful love and truth,
- New American Standard Bible - Then the Lord passed by in front of him and proclaimed, “The Lord, the Lord God, compassionate and merciful, slow to anger, and abounding in faithfulness and truth;
- New King James Version - And the Lord passed before him and proclaimed, “The Lord, the Lord God, merciful and gracious, longsuffering, and abounding in goodness and truth,
- Amplified Bible - Then the Lord passed by in front of him, and proclaimed, “The Lord, the Lord God, compassionate and gracious, slow to anger, and abounding in lovingkindness and truth (faithfulness);
- American Standard Version - And Jehovah passed by before him, and proclaimed, Jehovah, Jehovah, a God merciful and gracious, slow to anger, and abundant in lovingkindness and truth,
- King James Version - And the Lord passed by before him, and proclaimed, The Lord, The Lord God, merciful and gracious, longsuffering, and abundant in goodness and truth,
- New English Translation - The Lord passed by before him and proclaimed: “The Lord, the Lord, the compassionate and gracious God, slow to anger, and abounding in loyal love and faithfulness,
- World English Bible - Yahweh passed by before him, and proclaimed, “Yahweh! Yahweh, a merciful and gracious God, slow to anger, and abundant in loving kindness and truth,
- 新標點和合本 - 耶和華在他面前宣告說:「耶和華,耶和華,是有憐憫有恩典的神,不輕易發怒,並有豐盛的慈愛和誠實,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華在他面前經過,宣告: 「耶和華,耶和華, 有憐憫,有恩惠的上帝, 不輕易發怒, 且有豐盛的慈愛和信實,
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華在他面前經過,宣告: 「耶和華,耶和華, 有憐憫,有恩惠的 神, 不輕易發怒, 且有豐盛的慈愛和信實,
- 當代譯本 - 耶和華在摩西面前經過,並且宣告說:「我是耶和華,我是耶和華,是有憐憫和恩典的上帝,不輕易發怒,充滿慈愛,無比信實,
- 聖經新譯本 - 耶和華在摩西面前經過,並且宣告說:“耶和華,耶和華,是有憐憫有恩典的 神,不輕易發怒,並且有豐盛的慈愛和誠實,
- 呂振中譯本 - 永恆主在他面前經過,宣告 說 :『永恆主耶和華,有憐憫有恩惠的上帝,不輕易發怒,而有豐盛的堅愛和忠信,
- 中文標準譯本 - 耶和華在摩西面前經過,宣告說: 「耶和華,耶和華,是有憐憫、有恩惠的神;他不輕易發怒,有豐盛的慈愛和信實,
- 現代標點和合本 - 耶和華在他面前宣告說:「耶和華,耶和華,是有憐憫有恩典的神,不輕易發怒,並有豐盛的慈愛和誠實。
- 文理和合譯本 - 又過摩西前、言曰、耶和華、耶和華乃仁慈矜憫之上帝也、遲於發怒、富有恩惠、大顯誠實、
- 文理委辦譯本 - 過摩西前曰、耶和華全能之上帝、仁慈矜憫、恆忍施恩、真實無妄、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主經行 摩西 前宣告曰、耶和華乃自有之主、乃矜憐慈愛容忍、大施恩惠、大有誠實之天主、
- Nueva Versión Internacional - pasando delante de él, proclamó: —El Señor, el Señor, Dios clemente y compasivo, lento para la ira y grande en amor y fidelidad,
- 현대인의 성경 - 그러고서 여호와께서는 그의 앞으로 지나가시며 이렇게 외치셨다. “나 여호와는 자비롭고 은혜로우며 쉽게 노하지 않고 사랑과 진실이 풍성한 하나님이다.
- Новый Русский Перевод - Он прошел перед Моисеем, провозглашая: «Господь, Господь, сострадательный и милостивый Бог, медленный на гнев, богатый милостью и верностью,
- Восточный перевод - Он прошёл перед Мусой, провозглашая: «Вечный, Вечный, милостивый и милосердный Бог , долготерпеливый, богатый любовью и верностью,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он прошёл перед Мусой, провозглашая: «Вечный, Вечный, милостивый и милосердный Бог , долготерпеливый, богатый любовью и верностью,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он прошёл перед Мусо, провозглашая: «Вечный, Вечный, милостивый и милосердный Бог , долготерпеливый, богатый любовью и верностью,
- La Bible du Semeur 2015 - il passa devant lui en proclamant : L’Eternel, l’Eternel, un Dieu plein de compassion et de grâce, lent à se mettre en colère, et riche en amour et en fidélité !
- Nova Versão Internacional - E passou diante de Moisés, proclamando: “Senhor, Senhor, Deus compassivo e misericordioso, paciente, cheio de amor e de fidelidade,
- Hoffnung für alle - Er zog an Mose vorüber und verkündete: »Ich bin der Herr, der barmherzige und gnädige Gott. Meine Geduld ist groß, meine Liebe und Treue kennen kein Ende!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์เสด็จผ่านหน้าโมเสสไปพร้อมทั้งประกาศว่า “องค์พระผู้เป็นเจ้าพระยาห์เวห์ พระเจ้าผู้เปี่ยมด้วยความเมตตากรุณาและพระคุณ ทรงกริ้วช้า บริบูรณ์ด้วยความรักมั่นคงและความซื่อสัตย์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระผู้เป็นเจ้าผ่านไปข้างหน้าท่านและประกาศว่า “พระผู้เป็นเจ้า พระผู้เป็นเจ้า พระเจ้าผู้เปี่ยมด้วยความสงสารและความเมตตา ไม่โกรธง่าย เปี่ยมด้วยความรักอันมั่นคงและความสัตย์จริง
交叉引用
- Thi Thiên 111:8 - Được kiên lập đời đời vĩnh cửu, một cách công bằng và chân thật.
- Thi Thiên 31:19 - Thật lớn thay tình thương của Chúa, dành cho ai kính sợ phục tùng. Ngài ban ơn cho người tựa nương, tỏ công khai trước mặt mọi người.
- 1 Các Vua 19:11 - Chúa Hằng Hữu phán bảo: “Con đi ra, đứng trên núi trước mặt Ta. Vì Ta sắp đi qua.” Lúc ấy, một ngọn gió mạnh xé núi ra, làm những tảng đá vỡ vụn bắn tung tóe, nhưng không có Chúa Hằng Hữu trong ngọn gió. Sau ngọn gió, có một trận động đất, nhưng không có Chúa Hằng Hữu trong trận động đất.
- Y-sai 12:4 - Trong ngày tuyệt diệu ấy, các ngươi sẽ hát: “Cảm tạ Chúa Hằng Hữu! Ngợi khen Danh Ngài! Hãy nói với các nước những công việc Ngài đã làm. Hãy cho họ biết quyền năng của Ngài thế nào!
- Thi Thiên 146:6 - Chúa sáng tạo trời và đất, biển, và mọi vật trong biển, Ngài thành tín muôn đời.
- Xuất Ai Cập 33:20 - Nhưng con sẽ không thấy được vinh quang của diện mạo Ta, vì không ai thấy mặt Ta mà còn sống.
- Xuất Ai Cập 33:21 - Tuy nhiên, con hãy đứng lên tảng đá này cạnh Ta.
- Xuất Ai Cập 33:22 - Khi vinh quang Ta đi ngang qua, Ta sẽ đặt con vào khe đá, và lấy tay che con. Cho đến khi Ta qua rồi,
- Xuất Ai Cập 33:23 - Ta sẽ thu tay lại, và con sẽ thấy phía sau Ta chứ không thấy mặt Ta.”
- Thi Thiên 91:4 - Chúa phủ lông cánh Ngài che cho ngươi. Và dưới cánh Ngài là chỗ ngươi nương náu. Đức thành tín Ngài làm thuẫn mộc đỡ che ngươi.
- Ai Ca 3:23 - Lòng thành tín của Ngài thật vĩ đại; mỗi buổi sáng, sự thương xót của Chúa lại mới mẻ.
- Rô-ma 5:20 - Luật pháp của Đức Chúa Trời vạch trần quá nhiều tội lỗi. Nhưng chúng ta càng nhận tội, ơn phước của Đức Chúa Trời càng gia tăng.
- Rô-ma 5:21 - Trước kia, tội lỗi hoành hành khiến loài người phải chết, nhưng ngày nay ơn phước Đức Chúa Trời ngự trị, nên chúng ta sạch tội và được sự sống vĩnh cửu, nhờ công lao Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta.
- Giăng 1:17 - Ngày xưa luật pháp được ban hành qua Môi-se, nhưng ngày nay ơn phước và chân lý của Đức Chúa Trời được ban qua Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- Xuất Ai Cập 3:13 - Môi-se hỏi lại: “Khi con đến nói với người Ít-ra-ên: ‘Đức Chúa Trời của tổ tiên chúng ta sai tôi đến với anh em,’ nếu họ hỏi: ‘Tên Ngài là gì?’ Thì con sẽ trả lời thế nào?”
- Xuất Ai Cập 3:14 - Đức Chúa Trời đáp cùng Môi-se: “Ta là Đấng Tự Hữu Hằng Hữu, Đấng Tự Hữu đã sai con.”
- Xuất Ai Cập 3:15 - Đức Chúa Trời phán tiếp cùng Môi-se: “Con nói với họ rằng: ‘Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ tiên Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp, đã sai tôi đến với anh em.’ Chúa Hằng Hữu là tên vĩnh viễn của Ta, tên được ghi tạc qua các thế hệ.”
- Xuất Ai Cập 3:16 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Con cũng mời các bô lão Ít-ra-ên họp lại và nói với họ: Đức Chúa Trời của tổ tiên Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp đã hiện ra với tôi, sai tôi nói với các ông rằng: ‘Ta đã quan tâm đến các con, và thấy rõ những điều người Ai Cập đối xử với các con.
- Mi-ca 7:20 - Chúa sẽ tỏ lòng thành tín và lòng thương xót với chúng con, như lời Ngài đã hứa với tổ tiên chúng con là Áp-ra-ham và Gia-cốp từ những ngày xa xưa.
- Thi Thiên 57:10 - Vì lòng thương Ngài cao như các tầng trời; Đức thành tín vượt trên các tầng mây.
- Xuất Ai Cập 22:27 - Nếu đó là áo duy nhất của người ấy, thì lấy gì để người ấy che thân lúc ngủ? Nếu người ấy kêu đến Ta, thì Ta sẽ động lòng thương, nghe tiếng kêu xin.
- Thi Thiên 112:4 - Ánh sáng soi đường giữa tối tăm. Cho người nhân từ, trắc ẩn và công bằng.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 5:10 - Nhưng người nào yêu kính Ta và tuân giữ điều răn Ta, Ta sẽ thương yêu săn sóc người ấy và con cháu họ cho đến nghìn đời.
- Thi Thiên 111:4 - Kỳ công Chúa đáng nên ghi nhớ. Ngài đầy tràn ân lành và trắc ẩn biết bao!
- Thi Thiên 116:5 - Chúa Hằng Hữu đầy ân sủng và công chính! Đức Chúa Trời rủ lòng xót thương!
- Ê-phê-sô 1:7 - Nhờ ơn phước dồi dào đó, chúng ta được cứu chuộc và tha tội do máu Chúa Cứu Thế.
- Ê-phê-sô 1:8 - Đức Chúa Trời khôn ngoan sáng suốt đã ban ơn phước vô cùng dư dật cho chúng ta.
- Thi Thiên 108:4 - Vì đức nhân ái Chúa lớn hơn bầu trời. Sự thành tín Ngài vượt quá mây xanh.
- Rô-ma 2:4 - Hay anh chị em coi thường lòng nhân từ, khoan dung, nhẫn nại vô biên của Đức Chúa Trời đối với anh chị em? Điều đó không có ý nghĩa nào với anh chị em sao? Hay không nhận thấy Ngài nhân từ vì chờ đợi anh chị em hối cải?
- Thi Thiên 138:2 - Hướng về Đền Thờ, con thờ lạy Chúa. Nguyện tri ân thành tín, nhân từ vì Danh Chúa được đề cao; lời Chúa được tôn trọng vô cùng.
- Mi-ca 7:18 - Ai là Đức Chúa Trời giống như Chúa, tha thứ tội ác của dân sống sót bỏ qua vi phạm của dân thuộc cơ nghiệp Ngài? Chúa không giận dân Ngài đời đời vì Ngài là Đấng yêu thương.
- 2 Sử Ký 30:9 - Vì khi các ngươi quay về với Chúa Hằng Hữu, anh em và con cái các ngươi sẽ được quân thù thương xót và cho hồi hương. Vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của chúng ta đầy nhân từ và thương xót. Ngài sẽ không ngoảnh mặt khỏi chúng ta nếu chúng ta quay về với Ngài.”
- Thi Thiên 86:5 - Lạy Chúa, Ngài là thiện hảo và sẵn sàng tha thứ, chan hòa nhân ái cho người cầu xin.
- Giô-na 4:2 - Ông phàn nàn với Chúa Hằng Hữu rằng: “Lạy Chúa Hằng Hữu, khi con còn ở quê hương, Chúa đã nói sự việc sẽ diễn biến thế này! Vì thế, con đã trốn đi Ta-rê-si! Con biết Chúa là Đức Chúa Trời nhân từ, thương xót, chậm giận, giàu ân sủng, hay đổi ý, không giáng họa.
- Dân Số Ký 14:17 - Vậy con van nài Chúa, xin quyền năng của Chúa Hằng Hữu thể hiện cách uy nghi, như Chúa đã phán:
- Dân Số Ký 14:18 - ‘Chúa Hằng Hữu đầy tình thương, chậm giận, hay thứ lỗi, nhưng Chúa cũng không thể không trừng phạt người có tội và dòng dõi họ.’
- Dân Số Ký 14:19 - Xin Chúa tha tội cho dân này, vì tình thương không hề thay đổi của Chúa, cũng như Chúa đã bao lần tha thứ cho họ từ khi còn ở Ai Cập cho đến ngày nay.”
- Nê-hê-mi 9:17 - Họ không chịu vâng lời, cũng không lưu ý đến các phép lạ Chúa thực hiện ngay giữa họ; nhưng lại bướng bỉnh chọn người hướng dẫn mình quay về Ai Cập sống đời nô lệ. Tuy nhiên, Chúa là Đức Chúa Trời sẵn lòng thứ tha, đầy khoan dung, thương xót, chậm giận, và giàu lòng nhân từ; Chúa không từ bỏ họ.
- Thi Thiên 145:8 - Chúa Hằng Hữu ban ơn, giàu lòng thương, chậm giận và vô cùng nhân từ.
- Thi Thiên 103:8 - Chúa Hằng Hữu xót thương và nhân ái, khoan nhẫn, và mãi mãi yêu thương.
- Thi Thiên 103:9 - Ngài không buộc tội luôn luôn, cũng không căm giận đến đời đời.
- Thi Thiên 103:10 - Chúa không phạt tương xứng với tội chúng ta phạm; cũng chẳng gia hình theo lỗi chúng ta làm.
- Thi Thiên 103:11 - Vì nhân từ Chúa rộng lớn đối với người kính sợ Ngài, khác nào trời với đất.
- Thi Thiên 103:12 - Vi phạm chúng ta Chúa bỏ xa ta, như phương đông xa cách phương tây.
- Thi Thiên 103:13 - Chúa Hằng Hữu thương xót người kính sợ Ngài, như cha thương con cái.
- Thi Thiên 86:15 - Nhưng Ngài là Chúa, là Đức Chúa Trời đầy lòng thương xót và làm ơn, chậm nóng giận, đầy lòng yêu thương và thành tín.
- Giô-ên 2:13 - Đừng xé áo các con vì đau buồn, nhưng hãy xé lòng các con.” Hãy quay về với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các con, vì Ngài đầy lòng nhân từ và thương xót, chậm giận và đầy nhân ái. Ngài đổi ý không giáng tai họa.