逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - gồm có Đền Tạm; Hòm Giao Ước; nắp chuộc tội trên Hòm; và mọi dụng cụ khác trong Đền Tạm;
- 新标点和合本 - 就是会幕和法柜,并其上的施恩座,与会幕中一切的器具,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 就是会幕、法柜和其上的柜盖、会幕中一切的器具、
- 和合本2010(神版-简体) - 就是会幕、法柜和其上的柜盖、会幕中一切的器具、
- 当代译本 - 即会幕、约柜和约柜上面的施恩座、会幕里面所有的器具、
- 圣经新译本 - 就是会幕、法柜和柜上的施恩座,以及会幕中一切的器具、
- 中文标准译本 - 会幕、见证柜和其上的施恩座、会幕中的一切器具、
- 现代标点和合本 - 就是会幕和法柜,并其上的施恩座,与会幕中一切的器具,
- 和合本(拼音版) - 就是会幕和法柜,并其上的施恩座,与会幕中一切的器具;
- New International Version - the tent of meeting, the ark of the covenant law with the atonement cover on it, and all the other furnishings of the tent—
- New International Reader's Version - “the tent of meeting the ark where the tablets of the covenant law are kept the cover for the ark
- English Standard Version - the tent of meeting, and the ark of the testimony, and the mercy seat that is on it, and all the furnishings of the tent,
- New Living Translation - the Tabernacle; the Ark of the Covenant; the Ark’s cover—the place of atonement; all the furnishings of the Tabernacle;
- Christian Standard Bible - the tent of meeting, the ark of the testimony, the mercy seat that is on top of it, and all the other furnishings of the tent —
- New American Standard Bible - the tent of meeting, the ark of testimony, the atoning cover that is on it, and all the furniture of the tent,
- New King James Version - the tabernacle of meeting, the ark of the Testimony and the mercy seat that is on it, and all the furniture of the tabernacle—
- Amplified Bible - the Tent of Meeting, the ark of the Testimony, the mercy seat that is upon it, all the furnishings of the tent—
- American Standard Version - the tent of meeting, and the ark of the testimony, and the mercy-seat that is thereupon, and all the furniture of the Tent,
- King James Version - The tabernacle of the congregation, and the ark of the testimony, and the mercy seat that is thereupon, and all the furniture of the tabernacle,
- New English Translation - the tent of meeting, the ark of the testimony, the atonement lid that is on it, all the furnishings of the tent,
- World English Bible - the Tent of Meeting, the ark of the covenant, the mercy seat that is on it, all the furniture of the Tent,
- 新標點和合本 - 就是會幕和法櫃,並其上的施恩座,與會幕中一切的器具,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 就是會幕、法櫃和其上的櫃蓋、會幕中一切的器具、
- 和合本2010(神版-繁體) - 就是會幕、法櫃和其上的櫃蓋、會幕中一切的器具、
- 當代譯本 - 即會幕、約櫃和約櫃上面的施恩座、會幕裡面所有的器具、
- 聖經新譯本 - 就是會幕、法櫃和櫃上的施恩座,以及會幕中一切的器具、
- 呂振中譯本 - 就是會棚、法櫃,和櫃上的除罪蓋、以及會棚中的一切器具、
- 中文標準譯本 - 會幕、見證櫃和其上的施恩座、會幕中的一切器具、
- 現代標點和合本 - 就是會幕和法櫃,並其上的施恩座,與會幕中一切的器具,
- 文理和合譯本 - 會幕法匱、與其上施恩座、暨幕中器皿、
- 文理委辦譯本 - 會幕法匱、與施恩所、暨幕中器皿、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 即會幕法匱、法匱上之贖罪蓋、並會幕中之一切器具、
- Nueva Versión Internacional - »la Tienda de reunión, el arca del pacto, el propiciatorio que va encima de ella, el resto del mobiliario de la Tienda,
- 현대인의 성경 - 그들이 만들어야 할 것은 성막, 법궤와 속죄소인 그 뚜껑, 성막의 모든 기구,
- Новый Русский Перевод - шатер собрания, ковчег свидетельства с его крышкой и прочую утварь шатра;
- Восточный перевод - шатёр встречи, сундук соглашения с его крышкой и прочую утварь шатра –
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - шатёр встречи, сундук соглашения с его крышкой и прочую утварь шатра –
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - шатёр встречи, сундук соглашения с его крышкой и прочую утварь шатра –
- La Bible du Semeur 2015 - la tente de la Rencontre, le coffre de l’acte de l’alliance, le propitiatoire qui doit lui servir de couvercle, et tous les objets de la tente,
- リビングバイブル - 天幕、契約の箱とそのふたの『恵みの座』、天幕の中のあらゆる造作、
- Nova Versão Internacional - “a Tenda do Encontro, a arca da aliança e a tampa que está sobre ela, e todos os outros utensílios da tenda—
- Hoffnung für alle - das heilige Zelt, die Bundeslade für die steinernen Gesetzestafeln und ihre Deckplatte, die heiligen Gefäße und Werkzeuge, die im Zelt gebraucht werden,
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ไม่ว่าจะเป็นเต็นท์นัดพบ หีบพันธสัญญาซึ่งมีพระที่นั่งกรุณาวางอยู่ และเครื่องใช้อื่นๆ ทั้งหมดในเต็นท์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คือกระโจมที่นัดหมาย หีบพันธสัญญากับฝาหีบแห่งการชดใช้บาป เครื่องใช้ทั้งหมดในกระโจม
交叉引用
- Xuất Ai Cập 25:10 - “Hãy đóng một cái Hòm Giao Ước bằng gỗ keo, dài 1,15 mét, rộng 0,69 mét, cao 0,69 mét.
- Xuất Ai Cập 25:11 - Lấy vàng ròng bọc bên ngoài, lót bên trong, và viền chung quanh Hòm.
- Xuất Ai Cập 25:12 - Đúc bốn khoen vàng gắn vào bốn góc Hòm, mỗi bên hai cái.
- Xuất Ai Cập 25:13 - Làm hai cây đòn bằng gỗ keo bọc vàng,
- Xuất Ai Cập 25:14 - rồi xỏ đòn vào khoen hai bên Hòm dùng làm đòn khiêng.
- Xuất Ai Cập 25:15 - Cứ giữ các đòn khiêng trong khoen của Hòm, đừng lấy ra.
- Xuất Ai Cập 25:16 - Con sẽ cất trong Hòm các bảng Giao Ước Ta sẽ cho con.
- Xuất Ai Cập 25:17 - Hãy làm một nắp chuộc tội bằng vàng ròng dài 1,15 mét, rộng 0,69 mét.
- Xuất Ai Cập 25:18 - Làm hai chê-ru-bim bằng vàng dát
- Xuất Ai Cập 25:19 - dính liền với nắp chuộc tội, mỗi thiên thần đứng trên một đầu nắp.
- Xuất Ai Cập 25:20 - Hai thiên thần đứng đối diện nhau, nhìn xuống nắp chuộc tội, xòe cánh che trên nắp.
- Xuất Ai Cập 25:21 - Đặt nắp chuộc tội trên Hòm, trong Hòm có để các bảng Giao Ước Ta sẽ cho con.
- Xuất Ai Cập 25:22 - Đây là nơi Ta sẽ gặp con trên nắp chuộc tội, giữa hai thiên thần trên Hòm Giao Ước. Tại đó Ta sẽ truyền cho con mọi giới luật áp dụng cho người Ít-ra-ên.”
- Xuất Ai Cập 27:9 - “Chung quanh Đền Tạm sẽ có hành lang bao bọc. Hành lang được tạo thành bằng màn vải gai mịn treo trên các trụ đồng. Trụ đồng có các móc bằng bạc và các đai cũng bằng bạc.
- Xuất Ai Cập 27:10 - Hành lang phía nam, dài 46 mét, có hai mươi trụ đồng dựng trên hai mươi lỗ trụ cũng bằng đồng.
- Xuất Ai Cập 27:11 - Hành lang phía bắc cũng được làm như ở phía nam, dài 46 mét, có hai mươi trụ đồng dựng trên hai mươi lỗ trụ cũng bằng đồng
- Xuất Ai Cập 27:12 - Hành lang phía tây dài 23 mét, màn được treo trên mười trụ dựng trên mười lỗ trụ.
- Xuất Ai Cập 27:13 - Hành lang phía đông cũng dài 23 mét.
- Xuất Ai Cập 27:14 - Hai bên cửa Đền Tạm có hai bức màn bên phải dài 6,9 mét,
- Xuất Ai Cập 27:15 - mỗi bức rộng 6,9 mét, treo trên ba trụ dựng trên ba lỗ trụ.
- Xuất Ai Cập 27:16 - Cửa vào hành lang có một bức màn dài 9,2 mét bằng vải gai mịn thêu chỉ xanh, tím, và đỏ. Màn được treo trên bốn trụ dựng trên bốn lỗ trụ.
- Xuất Ai Cập 27:17 - Tất cả các trụ chung quanh hành lang được viền bằng bạc, có móc bằng bạc và lỗ trụ bằng đồng.
- Xuất Ai Cập 27:18 - Vậy, chiều dài của hành lang là 46 mét, chiều rộng 23 mét, và chiều cao 2,3 mét, bao bọc bằng vải gai mịn.
- Xuất Ai Cập 27:19 - Tất cả các dụng cụ dùng trong Đền Tạm, kể cả các cái móc, đều làm bằng đồng.”
- Xuất Ai Cập 26:1 - “Hãy dùng mười tấm màn vải gai mịn làm Đền Tạm. Trên màn có thêu hình thiên thần bằng chỉ xanh, tím, và đỏ một cách tinh vi khéo léo.
- Xuất Ai Cập 26:2 - Mỗi tấm màn dài 12,9 mét, rộng 1,8 mét.
- Xuất Ai Cập 26:3 - Nối năm tấm màn lại với nhau thành một tấm lớn. Vậy, trại gồm hai tấm lớn, mỗi tấm một bên.
- Xuất Ai Cập 26:4 - Kết vòng chỉ xanh dọc theo đường biên của hai tấm lớn,
- Xuất Ai Cập 26:5 - mỗi bên năm mươi vòng, đối diện nhau.
- Xuất Ai Cập 26:6 - Làm năm mươi cái móc bằng vàng để cài vào các vòng. Như vậy, hai tấm lớn được kết lại thành một cái trại làm Đền Tạm.
- Xuất Ai Cập 26:7 - Dệt mười một bức màn bằng lông dê để phủ lên trên nóc Đền Tạm.
- Xuất Ai Cập 26:8 - Mỗi tấm dài 13,8 mét, rộng 1,8 mét.
- Xuất Ai Cập 26:9 - Nối năm tấm màn lông dê lại với nhau, còn lại sáu tấm cũng nối lại. Riêng tấm thứ sáu được gập đôi lại, phân nửa cho phủ xuống trước Đền.
- Xuất Ai Cập 26:10 - Kết năm mươi vòng dọc theo đường biên của hai tấm lông dê lớn.
- Xuất Ai Cập 26:11 - Nối hai tấm này lại với nhau bằng năm mươi móc đồng.
- Xuất Ai Cập 26:12 - Nửa tấm màn lông dê còn dư lại sẽ cho phủ xuống phía sau Đền Tạm.
- Xuất Ai Cập 26:13 - Chiều dài dư ra của các tấm màn lông dê sẽ phủ xuống hai bên hông đền, mỗi bên 0,46 mét.
- Xuất Ai Cập 26:14 - Phủ lên trên nóc trại một lớp da chiên nhuộm đỏ. Bên trên lớp này lại có một lớp da dê.
- Xuất Ai Cập 26:15 - Vách Đền Tạm làm bằng ván cây keo.
- Xuất Ai Cập 26:16 - Mỗi tấm ván dài 4,6 mét, rộng 0,69 mét, dựng thẳng đứng.
- Xuất Ai Cập 26:17 - Mỗi tấm sẽ có hai cái mộng để ghép vào các lỗ mộng.
- Xuất Ai Cập 26:18 - Dùng hai mươi tấm ván làm vách phía nam Đền Tạm.
- Xuất Ai Cập 26:19 - Dưới mỗi tấm ván, làm hai lỗ mộng bằng bạc. Vậy, phía nam có bốn mươi lỗ mộng.
- Xuất Ai Cập 26:20 - Vách phía bắc cũng gồm hai mươi tấm ván.
- Xuất Ai Cập 26:21 - Dưới mỗi tấm có hai lỗ mộng bạc, cộng bốn mươi lỗ mộng.
- Xuất Ai Cập 26:22 - Vách phía tây cũng gồm sáu tấm ván.
- Xuất Ai Cập 26:23 - Tại góc của vách phía sau này, dựng thêm hai tấm ván nữa.
- Xuất Ai Cập 26:24 - Hai tấm này sẽ được ghép vào nhau bằng móc cài ở dưới và ở trên.
- Xuất Ai Cập 26:25 - Vậy, vách phía sau có tất cả tám tấm ván và mười sáu lỗ mộng bạc, mỗi tấm hai lỗ.
- Xuất Ai Cập 26:26 - Làm thanh ngang cho vách Đền Tạm cũng bằng gỗ keo,
- Xuất Ai Cập 26:27 - mỗi phía có năm thanh ngang; phía sau, về hướng tây cũng có năm thanh ngang.
- Xuất Ai Cập 26:28 - Thanh chính giữa nằm ngay giữa vách, chạy dài từ đầu này đến đầu kia của Đền Tạm.
- Xuất Ai Cập 26:29 - Bọc vàng các tấm ván vách và các thanh ngang. Làm các vòng vàng để xỏ thanh ngang.
- Xuất Ai Cập 26:30 - Vậy, con hãy theo kiểu mẫu Ta cho xem trên núi này mà dựng Đền Tạm.
- Xuất Ai Cập 26:31 - May một bức màn bằng vải gai mịn. Dùng chỉ xanh, tím, và đỏ thêu hình chê-ru-bim trên màn một cách tinh vi khéo léo.
- Xuất Ai Cập 26:32 - Treo màn này trong đền. Trên bốn trụ gỗ keo bọc vàng có bốn móc vàng. Trụ được dựng trên bốn lỗ trụ bằng bạc.
- Xuất Ai Cập 26:33 - Màn được móc vào các móc vàng. Phía trong màn là nơi đặt Hòm Giao Ước. Màn sẽ phân chia Nơi Thánh và Nơi Chí Thánh.
- Xuất Ai Cập 26:34 - Hòm Giao Ước có nắp chuộc tội đậy bên trên được đặt ở Nơi Chí Thánh.
- Xuất Ai Cập 26:35 - Bên ngoài màn, đặt cái bàn và chân đèn đối diện nhau, bàn về phía bắc, chân đèn về phía nam.
- Xuất Ai Cập 26:36 - Bức màn cửa đền may bằng vải gai mịn, dùng chỉ xanh, tím, và đỏ thêu tinh vi khéo léo.
- Xuất Ai Cập 26:37 - Màn được treo bằng năm móc vàng trên năm trụ cây keo bọc vàng, trụ được dựng trên lỗ trụ bằng đồng.”
- Xuất Ai Cập 36:8 - Một số thợ khéo trong nhóm xây dựng Đền Tạm bắt đầu dệt mười bức màn bằng chỉ gai mịn, dùng chỉ xanh, tím, và đỏ, thêu hình chê-ru-bim vô cùng tinh vi.
- Xuất Ai Cập 36:9 - Mười bức màn đều bằng nhau, dài 12,9 mét, rộng 1,8 mét.