逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Thời gian người Ít-ra-ên ở Ai Cập là 430 năm.
- 新标点和合本 - 以色列人住在埃及共有四百三十年。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 以色列人住在埃及共四百三十年。
- 和合本2010(神版-简体) - 以色列人住在埃及共四百三十年。
- 当代译本 - 以色列人在埃及共住了四百三十年,
- 圣经新译本 - 以色列人住在埃及的时间共有四百三十年之久。
- 中文标准译本 - 以色列子孙在埃及居住的时间是四百三十年。
- 现代标点和合本 - 以色列人住在埃及共有四百三十年。
- 和合本(拼音版) - 以色列人住在埃及共有四百三十年。
- New International Version - Now the length of time the Israelite people lived in Egypt was 430 years.
- New International Reader's Version - The Israelites lived in Egypt for 430 years.
- English Standard Version - The time that the people of Israel lived in Egypt was 430 years.
- New Living Translation - The people of Israel had lived in Egypt for 430 years.
- The Message - The Israelites had lived in Egypt 430 years. At the end of the 430 years, to the very day, God’s entire army left Egypt. God kept watch all night, watching over the Israelites as he brought them out of Egypt. Because God kept watch, all Israel for all generations will honor God by keeping watch this night—a watchnight. * * *
- Christian Standard Bible - The time that the Israelites lived in Egypt was 430 years.
- New American Standard Bible - Now the time that the sons of Israel had lived in Egypt was 430 years.
- New King James Version - Now the sojourn of the children of Israel who lived in Egypt was four hundred and thirty years.
- Amplified Bible - Now the period of time the children of Israel lived in Egypt was four hundred and thirty years.
- American Standard Version - Now the time that the children of Israel dwelt in Egypt was four hundred and thirty years.
- King James Version - Now the sojourning of the children of Israel, who dwelt in Egypt, was four hundred and thirty years.
- New English Translation - Now the length of time the Israelites lived in Egypt was 430 years.
- World English Bible - Now the time that the children of Israel lived in Egypt was four hundred thirty years.
- 新標點和合本 - 以色列人住在埃及共有四百三十年。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 以色列人住在埃及共四百三十年。
- 和合本2010(神版-繁體) - 以色列人住在埃及共四百三十年。
- 當代譯本 - 以色列人在埃及共住了四百三十年,
- 聖經新譯本 - 以色列人住在埃及的時間共有四百三十年之久。
- 呂振中譯本 - 以色列 人住在 埃及 的時間、 共有 四百三十年。
- 中文標準譯本 - 以色列子孫在埃及居住的時間是四百三十年。
- 現代標點和合本 - 以色列人住在埃及共有四百三十年。
- 文理和合譯本 - 以色列人旅於埃及、共歷四百三十年、
- 文理委辦譯本 - 以色列族旅埃及、自祖迄今、歷四百三十年。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以色列 人在 伊及 寄居共四百三十年、
- Nueva Versión Internacional - Los israelitas habían vivido en Egipto cuatrocientos treinta años.
- 현대인의 성경 - 이스라엘 백성은 이집트에서 430년 동안 살았다.
- Новый Русский Перевод - Израильтяне прожили в Египте четыреста тридцать лет.
- Восточный перевод - Исраильтяне прожили в Египте четыреста тридцать лет.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Исраильтяне прожили в Египте четыреста тридцать лет.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Исроильтяне прожили в Египте четыреста тридцать лет.
- La Bible du Semeur 2015 - Les descendants d’Israël avaient séjourné durant quatre cent trente ans en Egypte .
- リビングバイブル - ヤコブの息子たちとその子孫は、結局、エジプトに四百三十年の間滞在したことになります。エジプトを出発したのは、四百三十年目のちょうど最後の日でした。
- Nova Versão Internacional - Ora, o período que os israelitas viveram no Egito foi de quatrocentos e trinta anos.
- Hoffnung für alle - Insgesamt hatten die Israeliten 430 Jahre in Ägypten gelebt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ชนอิสราเอลอาศัยอยู่ในอียิปต์ 430 ปี
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ชาวอิสราเอลอาศัยอยู่ในอียิปต์อย่างคนต่างด้าวเป็นเวลา 430 ปี
交叉引用
- Sáng Thế Ký 12:1 - Chúa Hằng Hữu phán cùng Áp-ram: “Hãy lìa quê cha đất tổ, bỏ họ hàng thân thuộc, rời gia đình mình và đi đến xứ Ta sẽ chỉ định.
- Sáng Thế Ký 12:2 - Ta sẽ cho con trở thành tổ phụ một dân tộc lớn. Ta sẽ ban phước lành, làm rạng danh con, và con sẽ thành một nguồn phước cho nhiều người.
- Sáng Thế Ký 12:3 - Ta sẽ ban phước lành cho ai cầu phước cho con, nguyền rủa người nào nguyền rủa con. Tất cả các dân tộc trên mặt đất sẽ do con mà được hạnh phước.”
- Ga-la-ti 3:16 - Lời hứa của Chúa với Áp-ra-ham cũng thế. Chúa hứa ban phước lành cho Áp-ra-ham và hậu tự. Thánh Kinh không nói “các hậu tự” theo số nhiều, nhưng nói “hậu tự” để chỉ về một người là Chúa Cứu Thế.
- Ga-la-ti 3:17 - Điều ấy có nghĩa: Đức Chúa Trời đã lập giao ước và cam kết với Áp-ra-ham, cho nên 430 năm sau, luật pháp Môi-se ban hành cũng không thể nào hủy bỏ giao ước và lời hứa đó.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:17 - Đức Chúa Trời của dân tộc Ít-ra-ên đã chọn tổ tiên chúng ta, cho họ thịnh vượng tại xứ Ai Cập, dùng quyền năng phi thường dìu dắt họ ra khỏi xứ đó.
- Hê-bơ-rơ 11:9 - Bởi đức tin, ông kiều ngụ trên đất hứa như trên đất nước người, sống tạm trong các lều trại cũng như Y-sác và Gia-cốp, là những người thừa kế cùng hưởng lời hứa với ông.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:6 - Đức Chúa Trời còn báo trước rằng dòng dõi của ông sẽ kiều ngụ nơi đất khách, làm nô lệ và bị ngược đãi trong 400 năm.
- Sáng Thế Ký 15:13 - Chúa Hằng Hữu phán cùng Áp-ram: “Con phải biết chắc chắn, dòng dõi con sẽ kiều ngụ nơi đất khách quê người, phải phục dịch dân bản xứ, và bị áp bức suốt 400 năm. Tuy nhiên, Ta sẽ đoán phạt nước mà dòng dõi con phục dịch.