Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
4:1 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi tin này đến tai Mạc-đô-chê, ông liền xé áo, mặc bao gai và phủ tro lên đầu, ra giữa thành phố, lớn tiếng than khóc đắng cay.
  • 新标点和合本 - 末底改知道所做的这一切事,就撕裂衣服,穿麻衣,蒙灰尘,在城中行走,痛哭哀号。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 末底改知道所发生的这一切事,就撕裂衣服,披麻蒙灰,在城中行走,痛哭哀号。
  • 和合本2010(神版-简体) - 末底改知道所发生的这一切事,就撕裂衣服,披麻蒙灰,在城中行走,痛哭哀号。
  • 当代译本 - 末底改得知这事,就撕裂衣服,披上麻衣,头蒙灰尘,在城中行走,放声痛哭,
  • 圣经新译本 - 末底改知道了发生的一切事,就撕裂自己的衣服,披上麻衣,撒上灰尘,出到城中,大声痛哭地呼叫。
  • 中文标准译本 - 末迪凯知道了所发生的一切事,就撕裂衣服,披麻蒙灰,出去到城中,大声痛苦地哀叫。
  • 现代标点和合本 - 末底改知道所做的这一切事,就撕裂衣服,穿麻衣,蒙灰尘,在城中行走,痛哭哀号。
  • 和合本(拼音版) - 末底改知道所作的这一切事,就撕裂衣服,穿麻衣,蒙灰尘,在城中行走,痛痛哀号。
  • New International Version - When Mordecai learned of all that had been done, he tore his clothes, put on sackcloth and ashes, and went out into the city, wailing loudly and bitterly.
  • New International Reader's Version - Mordecai found out about everything that had been done. So he tore his clothes. He put on the rough clothing people wear when they’re sad. He sat down in ashes. Then he went out into the city. He wept out loud. He cried bitter tears.
  • English Standard Version - When Mordecai learned all that had been done, Mordecai tore his clothes and put on sackcloth and ashes, and went out into the midst of the city, and he cried out with a loud and bitter cry.
  • New Living Translation - When Mordecai learned about all that had been done, he tore his clothes, put on burlap and ashes, and went out into the city, crying with a loud and bitter wail.
  • The Message - When Mordecai learned what had been done, he ripped his clothes to shreds and put on sackcloth and ashes. Then he went out in the streets of the city crying out in loud and bitter cries. He came only as far as the King’s Gate, for no one dressed in sackcloth was allowed to enter the King’s Gate. As the king’s order was posted in every province, there was loud lament among the Jews—fasting, weeping, wailing. And most of them stretched out on sackcloth and ashes.
  • Christian Standard Bible - When Mordecai learned all that had occurred, he tore his clothes, put on sackcloth and ashes, went into the middle of the city, and cried loudly and bitterly.
  • New American Standard Bible - When Mordecai learned of everything that had been done, he tore his clothes, put on sackcloth and ashes, and went out into the midst of the city and wailed loudly and bitterly.
  • New King James Version - When Mordecai learned all that had happened, he tore his clothes and put on sackcloth and ashes, and went out into the midst of the city. He cried out with a loud and bitter cry.
  • Amplified Bible - Now when Mordecai learned of everything that had been done, he tore his clothes [in mourning], and put on sackcloth and ashes, and went out into the center of the city and cried out loudly and bitterly.
  • American Standard Version - Now when Mordecai knew all that was done, Mordecai rent his clothes, and put on sackcloth with ashes, and went out into the midst of the city, and cried with a loud and a bitter cry;
  • King James Version - When Mordecai perceived all that was done, Mordecai rent his clothes, and put on sackcloth with ashes, and went out into the midst of the city, and cried with a loud and a bitter cry;
  • New English Translation - Now when Mordecai became aware of all that had been done, he tore his garments and put on sackcloth and ashes. He went out into the city, crying out in a loud and bitter voice.
  • World English Bible - Now when Mordecai found out all that was done, Mordecai tore his clothes, and put on sackcloth with ashes, and went out into the middle of the city, and wailed loudly and bitterly.
  • 新標點和合本 - 末底改知道所做的這一切事,就撕裂衣服,穿麻衣,蒙灰塵,在城中行走,痛哭哀號。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 末底改知道所發生的這一切事,就撕裂衣服,披麻蒙灰,在城中行走,痛哭哀號。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 末底改知道所發生的這一切事,就撕裂衣服,披麻蒙灰,在城中行走,痛哭哀號。
  • 當代譯本 - 末底改得知這事,就撕裂衣服,披上麻衣,頭蒙灰塵,在城中行走,放聲痛哭,
  • 聖經新譯本 - 末底改知道了發生的一切事,就撕裂自己的衣服,披上麻衣,撒上灰塵,出到城中,大聲痛哭地呼叫。
  • 呂振中譯本 - 末底改 知道了 人 所作的這一切事,就撕裂衣服,穿麻布 撒爐 灰出去,在城中大聲哀呼,悲苦地哀呼。
  • 中文標準譯本 - 末迪凱知道了所發生的一切事,就撕裂衣服,披麻蒙灰,出去到城中,大聲痛苦地哀叫。
  • 現代標點和合本 - 末底改知道所做的這一切事,就撕裂衣服,穿麻衣,蒙灰塵,在城中行走,痛哭哀號。
  • 文理和合譯本 - 末底改既知此事、自裂其衣、衣麻蒙灰、出至邑中、大聲痛哭、
  • 文理委辦譯本 - 木底改知此、自裂其衣、衣麻蒙灰、徧行邑中、大聲哀哭。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 末底改 既知此事、自裂其衣、衣麻蒙塵、遍行城中、大聲哀號痛哭、
  • Nueva Versión Internacional - Cuando Mardoqueo se enteró de todo lo que se había hecho, se rasgó las vestiduras, se vistió de luto, se cubrió de ceniza y salió por la ciudad dando gritos de amargura.
  • 현대인의 성경 - 모르드개는 이 모든 일을 알고 자기 옷을 찢고 삼베 옷을 입은 다음 티끌을 머리에 뒤집어쓰고 대성 통곡하며 성 가운데를 지나
  • Новый Русский Перевод - Когда Мардохей узнал обо всем, он разорвал на себе одежду, и, одетый в рубище и с пеплом на голове, вышел в город, громко и горько плача.
  • Восточный перевод - Когда Мардохей узнал обо всём, он разорвал на себе одежду и одетый в рубище и с пеплом на голове вышел в город, громко и горько плача.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда Мардохей узнал обо всём, он разорвал на себе одежду и одетый в рубище и с пеплом на голове вышел в город, громко и горько плача.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда Мардохей узнал обо всём, он разорвал на себе одежду и одетый в рубище и с пеплом на голове вышел в город, громко и горько плача.
  • La Bible du Semeur 2015 - Lorsque Mardochée apprit tout ce qui s’était passé, il déchira ses vêtements, se couvrit d’un habit de toile de sac et répandit de la cendre sur lui. C’est ainsi qu’il parcourut la ville en poussant de grands cris de douleur.
  • リビングバイブル - 事のいきさつを知ったモルデカイは、あまりのことに着物を裂き、荒布をまとい、灰をかぶって嘆き悲しみました。それから、大声で泣きながら町へ出て行ったのです。
  • Nova Versão Internacional - Quando Mardoqueu soube de tudo o que tinha acontecido, rasgou as vestes, vestiu-se de pano de saco, cobriu-se de cinza, e saiu pela cidade, chorando amargamente em alta voz.
  • Hoffnung für alle - Als Mordechai erfuhr, was geschehen war, zerriss er entsetzt seine Kleider, zog sich ein Trauergewand an und streute sich Asche auf den Kopf. Dann lief er durch die Stadt und stieß laute Klagerufe aus.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อโมรเดคัยรู้สิ่งที่เกิดขึ้นทั้งหมด ก็ฉีกเสื้อผ้า นุ่งห่มผ้ากระสอบ โปรยขี้เถ้าใส่ตัว และเข้าไปในตัวเมือง ร้องไห้เสียงดังอย่างรันทด
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อ​โมร์เดคัย​ทราบ​ถึง​สิ่ง​ที่​เกิด​ขึ้น เขา​จึง​ฉีก​เสื้อ​ของ​ตน และ​สวม​ผ้า​กระสอบ​และ​เท​ขี้เถ้า​ลง​บน​ศีรษะ​ของ​ตน เขา​เดิน​เข้า​ไป​ใน​เมือง และ​ร้อง​เสียง​ดัง​อย่าง​ขมขื่น
交叉引用
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:14 - Nhưng Sứ đồ Ba-na-ba và Phao-lô biết ý họ, liền xé áo, chạy vào giữa đám đông la lên:
  • Y-sai 15:4 - Dân thành Hết-bôn và Ê-lê-a-lê sẽ kêu la; tiếng của họ vang dội thấu Gia-hát! Lính chiến Mô-áp đều than khóc thảm thiết. Họ bất lực và run sợ.
  • Ê-xê-chi-ên 21:6 - Hỡi con người, hãy thở than trước mặt dân chúng! Hãy thở than trước chúng với đắng cay và tấm lòng tan vỡ.
  • Y-sai 22:4 - Vậy nên tôi nói: “Hãy để một mình tôi khóc lóc; đừng cố an ủi tôi. Hãy để tôi khóc về sự hủy diệt của dân tôi.”
  • Gióp 42:6 - Vì vậy, con xin rút lại mọi lời con đã nói, và ngồi trong tro bụi để tỏ lòng ăn năn.”
  • Sáng Thế Ký 27:34 - Ê-sau bật khóc: “Cha ơi, cha cứ chúc phước cho con với.”
  • Giô-na 3:4 - Ngày đầu tiên vào thành, ông tuyên bố với đám đông: “Còn bốn mươi ngày nữa, Ni-ni-ve sẽ bị phá đổ!”
  • Giô-na 3:5 - Người Ni-ni-ve tin sứ điệp của Đức Chúa Trời, nên họ loan báo một cuộc kiêng ăn, và tất cả mọi người từ người cao trọng cho đến người hèn mọn đều mặc bao gai.
  • Giô-na 3:6 - Khi tin loan đến vua Ni-ni-ve, vua đang ngồi trên ngai liền đứng dậy, cởi bỏ vương bào, mặc bao gai và ngồi trong tro bụi.
  • Giô-na 3:7 - Vua cũng ra một sắc lệnh cho toàn Ni-ni-ve rằng: “Do lệnh của vua và các quan trưởng quý tộc: Bất luận người hay vật, bất kể bầy bò hay bầy chiên, tất cả đều không được ăn uống.
  • Giô-na 3:8 - Người và vật đều phải mặc bao gai, mọi người phải hết sức cầu khẩn Đức Chúa Trời. Mỗi người phải lìa bỏ con đường gian ác và công việc hung tàn của mình.
  • Giô-na 3:9 - Biết đâu Đức Chúa Trời nhìn lại, đổi ý, ngừng cơn giận của Ngài và chúng ta được thoát chết.”
  • Gióp 2:8 - Gióp gãi da mình bằng mảnh sành và ngồi giữa đống tro.
  • Sô-phô-ni 1:14 - “Ngày vĩ đại của Chúa Hằng Hữu gần rồi, gần lắm. Ngày ấy đến rất nhanh. Nghe kìa! Tiếng kêu khóc trong ngày của Chúa thật cay đắng, với tiếng la hét của chiến sĩ.
  • Mi-ca 1:8 - Vì thế, tôi sẽ khóc lóc và kêu than. Tôi sẽ đi chân không và ở trần. Tôi sẽ tru như chó rừng và rên rỉ như chim cú.
  • Giô-suê 7:6 - Giô-suê và các trưởng lão Ít-ra-ên xé áo mình, bốc bụi đất bỏ lên đầu, quỳ sấp mặt xuống đất trước Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu cho đến tối.
  • Gióp 1:20 - Gióp đứng dậy, xé rách chiếc áo choàng. Rồi ông cạo đầu và phủ phục dưới đất mà thờ lạy.
  • Y-sai 58:5 - Các ngươi tự hạ mình bằng cách hành xác giả dối, cúi mọp đầu xuống như lau sậy trước gió. Các ngươi mặc bao bố rách nát, và vãi tro đầy mình. Có phải đây là điều các ngươi gọi là kiêng ăn? Các ngươi nghĩ rằng điều này sẽ làm vui lòng Chúa Hằng Hữu sao?
  • Ê-xơ-tê 4:3 - Tại các tỉnh, khi tiếp nhận sắc lệnh của vua, người Do Thái đều thảm sầu, bỏ ăn, khóc lóc, than thở; nhiều người mặc bao gai và phủ tro lên đầu.
  • Ê-xơ-tê 3:8 - Ha-man tâu cùng Vua A-suê-ru: “Có một dân vong quốc sống tản mác trong các tỉnh của đế quốc vua. Luật pháp chúng nó chẳng giống luật của dân tộc nào, chúng chẳng tuân hành luật pháp vua, để cho chúng sống chẳng lợi cho vua chút nào.
  • Ê-xơ-tê 3:9 - Nếu vua đẹp lòng, xin ra sắc lệnh tiêu diệt dân đó. Tôi xin dành 375 tấn bạc vào ngân khố hoàng gia để trang trải phí tổn về việc thanh lọc này.”
  • Ê-xơ-tê 3:10 - Vua đồng ý, tháo nhẫn khỏi tay trao cho Ha-man, con Ha-mê-đa-tha, người A-gát, kẻ thù của người Do Thái.
  • Ê-xơ-tê 3:11 - Vua nói với Ha-man: “Khanh hãy giữ số bạc ấy và xử trí với dân tộc ấy tùy theo ý khanh.”
  • Ê-xơ-tê 3:12 - Ngày mười ba tháng giêng, theo lệnh Ha-man, các thư ký của vua thảo văn thư, gửi đến các thống đốc, tổng trấn và quan chức trong cả đế quốc, theo ngôn ngữ từng dân tộc ở mỗi địa phương. Thư này ký tên Vua A-suê-ru và đóng ấn bằng nhẫn vua.
  • Ê-xơ-tê 3:13 - Lính trạm vội vã đem thư đến khắp các tỉnh trong đế quốc, định ngày mười ba tháng mười hai là ngày tàn sát, tiêu diệt người Do Thái từ trẻ đến già, luôn cả phụ nữ trẻ em, và cướp đoạt tài sản của họ.
  • Ma-thi-ơ 11:21 - “Khốn cho thành Cô-ra-xin, khốn cho thành Bết-sai-đa! Vì nếu các phép lạ Ta làm nơi đây được thực hiện tại thành Ty-rơ và thành Si-đôn, dân hai thành ấy hẳn đã mặc áo gai, rải tro lên đầu tỏ lòng ăn năn từ lâu rồi!
  • Khải Huyền 18:17 - Chỉ trong một giờ, sự giàu sang phồn thịnh kia tan biến!” Các thuyền trưởng, hành khách, hoa tiêu, và các nhà buôn đều đứng từ xa.
  • Khải Huyền 18:18 - Nhìn thấy khói thiêu đốt nó bốc lên, họ kêu la: “Còn thành nào vĩ đại như thành này không?”
  • Khải Huyền 18:19 - Họ sẽ vãi bụi đất lên đầu than khóc: “Khốn nạn, khốn nạn cho thành vĩ đại này! Tất cả chủ thuyền trở nên giàu có nhờ sự di chuyển tấp nập trên biển của nó. Nhưng chỉ trong một giờ nó đã hoang tàn.”
  • 2 Sa-mu-ên 1:11 - Đa-vít xé áo và thuộc hạ cũng làm theo.
  • 2 Sa-mu-ên 13:19 - Ta-ma lấy tro bỏ lên đầu, xé rách áo dài đang mặc, hai tay ôm đầu, vừa đi vừa khóc.
  • Ê-xê-chi-ên 27:30 - Chúng kêu la vì ngươi và khóc lóc đắng cay vì ngươi. Chúng phủ bụi lên đầu và lăn lộn trong tro tàn.
  • Ê-xê-chi-ên 27:31 - Chúng cạo đầu trong sầu khổ vì ngươi và mặc áo bằng bao bố. Chúng than khóc đắng cay vì ngươi và sụt sùi kể lể.
  • Đa-ni-ên 9:3 - Tôi hướng lòng về Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, tìm kiếm Chúa bằng cách hết lòng cầu xin, khẩn nguyện, đồng thời cũng nhịn ăn, mặc áo tang và ngồi trong tro bụi.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi tin này đến tai Mạc-đô-chê, ông liền xé áo, mặc bao gai và phủ tro lên đầu, ra giữa thành phố, lớn tiếng than khóc đắng cay.
  • 新标点和合本 - 末底改知道所做的这一切事,就撕裂衣服,穿麻衣,蒙灰尘,在城中行走,痛哭哀号。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 末底改知道所发生的这一切事,就撕裂衣服,披麻蒙灰,在城中行走,痛哭哀号。
  • 和合本2010(神版-简体) - 末底改知道所发生的这一切事,就撕裂衣服,披麻蒙灰,在城中行走,痛哭哀号。
  • 当代译本 - 末底改得知这事,就撕裂衣服,披上麻衣,头蒙灰尘,在城中行走,放声痛哭,
  • 圣经新译本 - 末底改知道了发生的一切事,就撕裂自己的衣服,披上麻衣,撒上灰尘,出到城中,大声痛哭地呼叫。
  • 中文标准译本 - 末迪凯知道了所发生的一切事,就撕裂衣服,披麻蒙灰,出去到城中,大声痛苦地哀叫。
  • 现代标点和合本 - 末底改知道所做的这一切事,就撕裂衣服,穿麻衣,蒙灰尘,在城中行走,痛哭哀号。
  • 和合本(拼音版) - 末底改知道所作的这一切事,就撕裂衣服,穿麻衣,蒙灰尘,在城中行走,痛痛哀号。
  • New International Version - When Mordecai learned of all that had been done, he tore his clothes, put on sackcloth and ashes, and went out into the city, wailing loudly and bitterly.
  • New International Reader's Version - Mordecai found out about everything that had been done. So he tore his clothes. He put on the rough clothing people wear when they’re sad. He sat down in ashes. Then he went out into the city. He wept out loud. He cried bitter tears.
  • English Standard Version - When Mordecai learned all that had been done, Mordecai tore his clothes and put on sackcloth and ashes, and went out into the midst of the city, and he cried out with a loud and bitter cry.
  • New Living Translation - When Mordecai learned about all that had been done, he tore his clothes, put on burlap and ashes, and went out into the city, crying with a loud and bitter wail.
  • The Message - When Mordecai learned what had been done, he ripped his clothes to shreds and put on sackcloth and ashes. Then he went out in the streets of the city crying out in loud and bitter cries. He came only as far as the King’s Gate, for no one dressed in sackcloth was allowed to enter the King’s Gate. As the king’s order was posted in every province, there was loud lament among the Jews—fasting, weeping, wailing. And most of them stretched out on sackcloth and ashes.
  • Christian Standard Bible - When Mordecai learned all that had occurred, he tore his clothes, put on sackcloth and ashes, went into the middle of the city, and cried loudly and bitterly.
  • New American Standard Bible - When Mordecai learned of everything that had been done, he tore his clothes, put on sackcloth and ashes, and went out into the midst of the city and wailed loudly and bitterly.
  • New King James Version - When Mordecai learned all that had happened, he tore his clothes and put on sackcloth and ashes, and went out into the midst of the city. He cried out with a loud and bitter cry.
  • Amplified Bible - Now when Mordecai learned of everything that had been done, he tore his clothes [in mourning], and put on sackcloth and ashes, and went out into the center of the city and cried out loudly and bitterly.
  • American Standard Version - Now when Mordecai knew all that was done, Mordecai rent his clothes, and put on sackcloth with ashes, and went out into the midst of the city, and cried with a loud and a bitter cry;
  • King James Version - When Mordecai perceived all that was done, Mordecai rent his clothes, and put on sackcloth with ashes, and went out into the midst of the city, and cried with a loud and a bitter cry;
  • New English Translation - Now when Mordecai became aware of all that had been done, he tore his garments and put on sackcloth and ashes. He went out into the city, crying out in a loud and bitter voice.
  • World English Bible - Now when Mordecai found out all that was done, Mordecai tore his clothes, and put on sackcloth with ashes, and went out into the middle of the city, and wailed loudly and bitterly.
  • 新標點和合本 - 末底改知道所做的這一切事,就撕裂衣服,穿麻衣,蒙灰塵,在城中行走,痛哭哀號。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 末底改知道所發生的這一切事,就撕裂衣服,披麻蒙灰,在城中行走,痛哭哀號。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 末底改知道所發生的這一切事,就撕裂衣服,披麻蒙灰,在城中行走,痛哭哀號。
  • 當代譯本 - 末底改得知這事,就撕裂衣服,披上麻衣,頭蒙灰塵,在城中行走,放聲痛哭,
  • 聖經新譯本 - 末底改知道了發生的一切事,就撕裂自己的衣服,披上麻衣,撒上灰塵,出到城中,大聲痛哭地呼叫。
  • 呂振中譯本 - 末底改 知道了 人 所作的這一切事,就撕裂衣服,穿麻布 撒爐 灰出去,在城中大聲哀呼,悲苦地哀呼。
  • 中文標準譯本 - 末迪凱知道了所發生的一切事,就撕裂衣服,披麻蒙灰,出去到城中,大聲痛苦地哀叫。
  • 現代標點和合本 - 末底改知道所做的這一切事,就撕裂衣服,穿麻衣,蒙灰塵,在城中行走,痛哭哀號。
  • 文理和合譯本 - 末底改既知此事、自裂其衣、衣麻蒙灰、出至邑中、大聲痛哭、
  • 文理委辦譯本 - 木底改知此、自裂其衣、衣麻蒙灰、徧行邑中、大聲哀哭。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 末底改 既知此事、自裂其衣、衣麻蒙塵、遍行城中、大聲哀號痛哭、
  • Nueva Versión Internacional - Cuando Mardoqueo se enteró de todo lo que se había hecho, se rasgó las vestiduras, se vistió de luto, se cubrió de ceniza y salió por la ciudad dando gritos de amargura.
  • 현대인의 성경 - 모르드개는 이 모든 일을 알고 자기 옷을 찢고 삼베 옷을 입은 다음 티끌을 머리에 뒤집어쓰고 대성 통곡하며 성 가운데를 지나
  • Новый Русский Перевод - Когда Мардохей узнал обо всем, он разорвал на себе одежду, и, одетый в рубище и с пеплом на голове, вышел в город, громко и горько плача.
  • Восточный перевод - Когда Мардохей узнал обо всём, он разорвал на себе одежду и одетый в рубище и с пеплом на голове вышел в город, громко и горько плача.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда Мардохей узнал обо всём, он разорвал на себе одежду и одетый в рубище и с пеплом на голове вышел в город, громко и горько плача.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда Мардохей узнал обо всём, он разорвал на себе одежду и одетый в рубище и с пеплом на голове вышел в город, громко и горько плача.
  • La Bible du Semeur 2015 - Lorsque Mardochée apprit tout ce qui s’était passé, il déchira ses vêtements, se couvrit d’un habit de toile de sac et répandit de la cendre sur lui. C’est ainsi qu’il parcourut la ville en poussant de grands cris de douleur.
  • リビングバイブル - 事のいきさつを知ったモルデカイは、あまりのことに着物を裂き、荒布をまとい、灰をかぶって嘆き悲しみました。それから、大声で泣きながら町へ出て行ったのです。
  • Nova Versão Internacional - Quando Mardoqueu soube de tudo o que tinha acontecido, rasgou as vestes, vestiu-se de pano de saco, cobriu-se de cinza, e saiu pela cidade, chorando amargamente em alta voz.
  • Hoffnung für alle - Als Mordechai erfuhr, was geschehen war, zerriss er entsetzt seine Kleider, zog sich ein Trauergewand an und streute sich Asche auf den Kopf. Dann lief er durch die Stadt und stieß laute Klagerufe aus.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อโมรเดคัยรู้สิ่งที่เกิดขึ้นทั้งหมด ก็ฉีกเสื้อผ้า นุ่งห่มผ้ากระสอบ โปรยขี้เถ้าใส่ตัว และเข้าไปในตัวเมือง ร้องไห้เสียงดังอย่างรันทด
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อ​โมร์เดคัย​ทราบ​ถึง​สิ่ง​ที่​เกิด​ขึ้น เขา​จึง​ฉีก​เสื้อ​ของ​ตน และ​สวม​ผ้า​กระสอบ​และ​เท​ขี้เถ้า​ลง​บน​ศีรษะ​ของ​ตน เขา​เดิน​เข้า​ไป​ใน​เมือง และ​ร้อง​เสียง​ดัง​อย่าง​ขมขื่น
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:14 - Nhưng Sứ đồ Ba-na-ba và Phao-lô biết ý họ, liền xé áo, chạy vào giữa đám đông la lên:
  • Y-sai 15:4 - Dân thành Hết-bôn và Ê-lê-a-lê sẽ kêu la; tiếng của họ vang dội thấu Gia-hát! Lính chiến Mô-áp đều than khóc thảm thiết. Họ bất lực và run sợ.
  • Ê-xê-chi-ên 21:6 - Hỡi con người, hãy thở than trước mặt dân chúng! Hãy thở than trước chúng với đắng cay và tấm lòng tan vỡ.
  • Y-sai 22:4 - Vậy nên tôi nói: “Hãy để một mình tôi khóc lóc; đừng cố an ủi tôi. Hãy để tôi khóc về sự hủy diệt của dân tôi.”
  • Gióp 42:6 - Vì vậy, con xin rút lại mọi lời con đã nói, và ngồi trong tro bụi để tỏ lòng ăn năn.”
  • Sáng Thế Ký 27:34 - Ê-sau bật khóc: “Cha ơi, cha cứ chúc phước cho con với.”
  • Giô-na 3:4 - Ngày đầu tiên vào thành, ông tuyên bố với đám đông: “Còn bốn mươi ngày nữa, Ni-ni-ve sẽ bị phá đổ!”
  • Giô-na 3:5 - Người Ni-ni-ve tin sứ điệp của Đức Chúa Trời, nên họ loan báo một cuộc kiêng ăn, và tất cả mọi người từ người cao trọng cho đến người hèn mọn đều mặc bao gai.
  • Giô-na 3:6 - Khi tin loan đến vua Ni-ni-ve, vua đang ngồi trên ngai liền đứng dậy, cởi bỏ vương bào, mặc bao gai và ngồi trong tro bụi.
  • Giô-na 3:7 - Vua cũng ra một sắc lệnh cho toàn Ni-ni-ve rằng: “Do lệnh của vua và các quan trưởng quý tộc: Bất luận người hay vật, bất kể bầy bò hay bầy chiên, tất cả đều không được ăn uống.
  • Giô-na 3:8 - Người và vật đều phải mặc bao gai, mọi người phải hết sức cầu khẩn Đức Chúa Trời. Mỗi người phải lìa bỏ con đường gian ác và công việc hung tàn của mình.
  • Giô-na 3:9 - Biết đâu Đức Chúa Trời nhìn lại, đổi ý, ngừng cơn giận của Ngài và chúng ta được thoát chết.”
  • Gióp 2:8 - Gióp gãi da mình bằng mảnh sành và ngồi giữa đống tro.
  • Sô-phô-ni 1:14 - “Ngày vĩ đại của Chúa Hằng Hữu gần rồi, gần lắm. Ngày ấy đến rất nhanh. Nghe kìa! Tiếng kêu khóc trong ngày của Chúa thật cay đắng, với tiếng la hét của chiến sĩ.
  • Mi-ca 1:8 - Vì thế, tôi sẽ khóc lóc và kêu than. Tôi sẽ đi chân không và ở trần. Tôi sẽ tru như chó rừng và rên rỉ như chim cú.
  • Giô-suê 7:6 - Giô-suê và các trưởng lão Ít-ra-ên xé áo mình, bốc bụi đất bỏ lên đầu, quỳ sấp mặt xuống đất trước Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu cho đến tối.
  • Gióp 1:20 - Gióp đứng dậy, xé rách chiếc áo choàng. Rồi ông cạo đầu và phủ phục dưới đất mà thờ lạy.
  • Y-sai 58:5 - Các ngươi tự hạ mình bằng cách hành xác giả dối, cúi mọp đầu xuống như lau sậy trước gió. Các ngươi mặc bao bố rách nát, và vãi tro đầy mình. Có phải đây là điều các ngươi gọi là kiêng ăn? Các ngươi nghĩ rằng điều này sẽ làm vui lòng Chúa Hằng Hữu sao?
  • Ê-xơ-tê 4:3 - Tại các tỉnh, khi tiếp nhận sắc lệnh của vua, người Do Thái đều thảm sầu, bỏ ăn, khóc lóc, than thở; nhiều người mặc bao gai và phủ tro lên đầu.
  • Ê-xơ-tê 3:8 - Ha-man tâu cùng Vua A-suê-ru: “Có một dân vong quốc sống tản mác trong các tỉnh của đế quốc vua. Luật pháp chúng nó chẳng giống luật của dân tộc nào, chúng chẳng tuân hành luật pháp vua, để cho chúng sống chẳng lợi cho vua chút nào.
  • Ê-xơ-tê 3:9 - Nếu vua đẹp lòng, xin ra sắc lệnh tiêu diệt dân đó. Tôi xin dành 375 tấn bạc vào ngân khố hoàng gia để trang trải phí tổn về việc thanh lọc này.”
  • Ê-xơ-tê 3:10 - Vua đồng ý, tháo nhẫn khỏi tay trao cho Ha-man, con Ha-mê-đa-tha, người A-gát, kẻ thù của người Do Thái.
  • Ê-xơ-tê 3:11 - Vua nói với Ha-man: “Khanh hãy giữ số bạc ấy và xử trí với dân tộc ấy tùy theo ý khanh.”
  • Ê-xơ-tê 3:12 - Ngày mười ba tháng giêng, theo lệnh Ha-man, các thư ký của vua thảo văn thư, gửi đến các thống đốc, tổng trấn và quan chức trong cả đế quốc, theo ngôn ngữ từng dân tộc ở mỗi địa phương. Thư này ký tên Vua A-suê-ru và đóng ấn bằng nhẫn vua.
  • Ê-xơ-tê 3:13 - Lính trạm vội vã đem thư đến khắp các tỉnh trong đế quốc, định ngày mười ba tháng mười hai là ngày tàn sát, tiêu diệt người Do Thái từ trẻ đến già, luôn cả phụ nữ trẻ em, và cướp đoạt tài sản của họ.
  • Ma-thi-ơ 11:21 - “Khốn cho thành Cô-ra-xin, khốn cho thành Bết-sai-đa! Vì nếu các phép lạ Ta làm nơi đây được thực hiện tại thành Ty-rơ và thành Si-đôn, dân hai thành ấy hẳn đã mặc áo gai, rải tro lên đầu tỏ lòng ăn năn từ lâu rồi!
  • Khải Huyền 18:17 - Chỉ trong một giờ, sự giàu sang phồn thịnh kia tan biến!” Các thuyền trưởng, hành khách, hoa tiêu, và các nhà buôn đều đứng từ xa.
  • Khải Huyền 18:18 - Nhìn thấy khói thiêu đốt nó bốc lên, họ kêu la: “Còn thành nào vĩ đại như thành này không?”
  • Khải Huyền 18:19 - Họ sẽ vãi bụi đất lên đầu than khóc: “Khốn nạn, khốn nạn cho thành vĩ đại này! Tất cả chủ thuyền trở nên giàu có nhờ sự di chuyển tấp nập trên biển của nó. Nhưng chỉ trong một giờ nó đã hoang tàn.”
  • 2 Sa-mu-ên 1:11 - Đa-vít xé áo và thuộc hạ cũng làm theo.
  • 2 Sa-mu-ên 13:19 - Ta-ma lấy tro bỏ lên đầu, xé rách áo dài đang mặc, hai tay ôm đầu, vừa đi vừa khóc.
  • Ê-xê-chi-ên 27:30 - Chúng kêu la vì ngươi và khóc lóc đắng cay vì ngươi. Chúng phủ bụi lên đầu và lăn lộn trong tro tàn.
  • Ê-xê-chi-ên 27:31 - Chúng cạo đầu trong sầu khổ vì ngươi và mặc áo bằng bao bố. Chúng than khóc đắng cay vì ngươi và sụt sùi kể lể.
  • Đa-ni-ên 9:3 - Tôi hướng lòng về Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, tìm kiếm Chúa bằng cách hết lòng cầu xin, khẩn nguyện, đồng thời cũng nhịn ăn, mặc áo tang và ngồi trong tro bụi.
圣经
资源
计划
奉献