Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
6:11 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Hãy trang bị đầy đủ khí giới của Đức Chúa Trời để có thể đứng vững đối phó với mọi mưu kế của quỷ vương.
  • 新标点和合本 - 要穿戴 神所赐的全副军装,就能抵挡魔鬼的诡计。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 要穿戴上帝所赐的全副军装,好抵挡魔鬼的诡计。
  • 和合本2010(神版-简体) - 要穿戴 神所赐的全副军装,好抵挡魔鬼的诡计。
  • 当代译本 - 要穿戴上帝所赐的全副军装,以便能够抵挡魔鬼的阴谋。
  • 圣经新译本 - 要穿戴 神所赐的全副军装,使你们能抵挡魔鬼的诡计。
  • 中文标准译本 - 你们要配上神的全副武装,使你们得以站立,对付魔鬼的骗局,
  • 现代标点和合本 - 要穿戴神所赐的全副军装,就能抵挡魔鬼的诡计。
  • 和合本(拼音版) - 要穿戴上帝所赐的全副军装,就能抵挡魔鬼的诡计。
  • New International Version - Put on the full armor of God, so that you can take your stand against the devil’s schemes.
  • New International Reader's Version - Put on all of God’s armor. Then you can remain strong against the devil’s evil plans.
  • English Standard Version - Put on the whole armor of God, that you may be able to stand against the schemes of the devil.
  • New Living Translation - Put on all of God’s armor so that you will be able to stand firm against all strategies of the devil.
  • Christian Standard Bible - Put on the full armor of God so that you can stand against the schemes of the devil.
  • New American Standard Bible - Put on the full armor of God, so that you will be able to stand firm against the schemes of the devil.
  • New King James Version - Put on the whole armor of God, that you may be able to stand against the wiles of the devil.
  • Amplified Bible - Put on the full armor of God [for His precepts are like the splendid armor of a heavily-armed soldier], so that you may be able to [successfully] stand up against all the schemes and the strategies and the deceits of the devil.
  • American Standard Version - Put on the whole armor of God, that ye may be able to stand against the wiles of the devil.
  • King James Version - Put on the whole armour of God, that ye may be able to stand against the wiles of the devil.
  • New English Translation - Clothe yourselves with the full armor of God so that you may be able to stand against the schemes of the devil.
  • World English Bible - Put on the whole armor of God, that you may be able to stand against the wiles of the devil.
  • 新標點和合本 - 要穿戴神所賜的全副軍裝,就能抵擋魔鬼的詭計。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 要穿戴上帝所賜的全副軍裝,好抵擋魔鬼的詭計。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 要穿戴 神所賜的全副軍裝,好抵擋魔鬼的詭計。
  • 當代譯本 - 要穿戴上帝所賜的全副軍裝,以便能夠抵擋魔鬼的陰謀。
  • 聖經新譯本 - 要穿戴 神所賜的全副軍裝,使你們能抵擋魔鬼的詭計。
  • 呂振中譯本 - 要穿戴上帝的軍裝,使你們能站穩、來抵擋魔鬼的詭計。
  • 中文標準譯本 - 你們要配上神的全副武裝,使你們得以站立,對付魔鬼的騙局,
  • 現代標點和合本 - 要穿戴神所賜的全副軍裝,就能抵擋魔鬼的詭計。
  • 文理和合譯本 - 衣上帝全備鎧甲、克禦魔之詭譎、
  • 文理委辦譯本 - 衣上帝所賜甲胄、敵魔之詭譎、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 當衣天主 所賜 之全身器械、使爾能敵魔之詭譎、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 務以天主之全副武裝自被、以應付魔鬼之戰略。
  • Nueva Versión Internacional - Pónganse toda la armadura de Dios para que puedan hacer frente a las artimañas del diablo.
  • 현대인의 성경 - 마귀의 계략에 맞설 수 있도록 하나님의 무기로 완전 무장하십시오.
  • Новый Русский Перевод - Наденьте на себя все вооружение, которое вам дал Бог, чтобы вы могли устоять перед происками дьявола.
  • Восточный перевод - Наденьте на себя всё вооружение, которое вам дал Всевышний, чтобы вы могли устоять перед происками дьявола.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Наденьте на себя всё вооружение, которое вам дал Всевышний, чтобы вы могли устоять перед происками Иблиса.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Наденьте на себя всё вооружение, которое вам дал Всевышний, чтобы вы могли устоять перед происками дьявола.
  • La Bible du Semeur 2015 - Revêtez-vous de l’armure de Dieu afin de pouvoir tenir ferme contre toutes les ruses du diable.
  • リビングバイブル - 悪魔のどんな策略にも立ち向かえるように、神のすべての武具で身をかためなさい。
  • Nestle Aland 28 - ἐνδύσασθε τὴν πανοπλίαν τοῦ θεοῦ πρὸς τὸ δύνασθαι ὑμᾶς στῆναι πρὸς τὰς μεθοδείας τοῦ διαβόλου·
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἐνδύσασθε τὴν πανοπλίαν τοῦ Θεοῦ, πρὸς τὸ δύνασθαι ὑμᾶς στῆναι πρὸς τὰς μεθοδίας τοῦ διαβόλου;
  • Nova Versão Internacional - Vistam toda a armadura de Deus, para poderem ficar firmes contra as ciladas do Diabo,
  • Hoffnung für alle - Greift zu all den Waffen, die Gott für euch bereithält, zieht seine Rüstung an! Dann könnt ihr alle heimtückischen Anschläge des Teufels abwehren.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จงสวมยุทธภัณฑ์ทั้งชุดของพระเจ้าเพื่อท่านจะยืนหยัดต่อสู้แผนการทั้งหลายของมารได้
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จง​สวม​เกราะ​ของ​พระ​เจ้า​ให้​ครบ​ชุด เพื่อ​ท่าน​จะ​ได้​สามารถ​ต่อ​ต้าน​กล​อุบาย​ของ​พญามาร​ได้
交叉引用
  • Lu-ca 14:29 - Nếu không, mới đặt nền đã ngưng vì hết tiền, sẽ bị mọi người chê cười:
  • Lu-ca 14:30 - ‘Người này xây cất nửa chừng đã bỏ cuộc vì không đủ khả năng.’
  • Lu-ca 14:31 - Có vua nào trước khi ra trận mà không bàn tính cẩn thận, với 10.000 quân trong tay, liệu có thể chống lại 20.000 địch quân đang tiến đánh mình không?
  • Khải Huyền 20:7 - Khi kỳ hạn một nghìn năm đã mãn, Sa-tan được thả ra khỏi ngục.
  • Khải Huyền 20:8 - Nó sẽ đi du thuyết khắp thế giới, cổ động mọi dân tộc liên minh với dân Gót và Ma-gót để chiến tranh. Quân đội chúng đông đảo như cát trên bờ biển.
  • Khải Huyền 19:20 - Nhưng con thú bị bắt cùng với tiên tri giả, là kẻ đã thực hiện nhiều phép lạ trước mặt con thú, để lừa gạt những người mang dấu hiệu con thú và thờ lạy tượng nó. Cả hai đều bị bỏ sống vào hồ lửa và diêm sinh đang bốc cháy.
  • Khải Huyền 12:9 - Con rồng lớn—là con rắn ngày xưa, gọi là quỷ vương hay Sa-tan, là kẻ lừa dối cả thế giới—nó cùng các thiên sứ của nó bị quăng xuống đất.
  • Mác 13:22 - Vì những đấng Mết-si-a giả hay tiên tri giả sẽ xuất hiện và làm phép lạ để lừa gạt nhiều người, có thể đánh lừa cả con dân Chúa.
  • Khải Huyền 13:11 - Tôi lại thấy một con thú khác từ đất lên có hai sừng như sừng chiên con và nói như con rồng.
  • Khải Huyền 13:12 - Nó sử dụng mọi quyền hành của con thú thứ nhất, buộc cả thế giới phải thờ lạy con thú đã bị trọng thương rồi được chữa lành.
  • Khải Huyền 13:13 - Nó làm những phép lạ vĩ đại như khiến lửa từ trời rơi xuống đất trước mặt mọi người.
  • Khải Huyền 13:14 - Trước mắt con thú thứ nhất, nó được quyền làm phép lạ ấy để lừa gạt mọi người trên mặt đất. Nó bảo người ta phải tạc tượng con thú đã bị gươm đâm và được lành.
  • Khải Huyền 13:15 - Nó lại được khả năng truyền hơi thở vào tượng con thú thứ nhất, khiến tượng này nói được và giết được những người không chịu thờ lạy mình.
  • 1 Cô-rinh-tô 10:13 - Anh chị em không phải đương đầu với một cám dỗ nào quá sức chịu đựng của con người. Đức Chúa Trời luôn luôn thành tín, Ngài không để anh chị em bị cám dỗ quá sức đâu, nhưng trong cơn cám dỗ Ngài cũng mở lối thoát để anh chị em đủ sức chịu đựng.
  • Khải Huyền 20:2 - Thiên sứ bắt con rồng—tức là con rắn ngày xưa, cũng gọi là quỷ vương hay Sa-tan—xiềng lại một nghìn năm,
  • Khải Huyền 20:3 - quăng nó vào vực thẳm, khóa chặt và niêm phong. Suốt một nghìn năm, nó không còn lừa gạt các dân được nữa. Sau đó, nó lại được thả ra ít lâu.
  • Giu-đe 1:24 - Cầu xin tất cả vinh quang thuộc về Đức Chúa Trời, Đấng thừa sức gìn giữ anh chị em thánh khiết trọn vẹn, không vấp ngã, và đem anh chị em vào nơi ngự vinh quang của Ngài, giữa những tiếng reo vui bất tận.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:4 - Vì Sa-tan, thần của đời này đã làm mờ tối tâm trí người vô tín, khiến họ không nhìn thấy ánh sáng Phúc Âm, không hiểu lời truyền giảng về vinh quang Chúa Cứu Thế, là hiện thân của Đức Chúa Trời.
  • Ê-phê-sô 4:24 - Anh chị em phải trở nên người mới, có bản tính tốt đẹp thánh sạch giống Đức Chúa Trời.
  • 2 Cô-rinh-tô 6:7 - Chúng tôi chỉ nói lời chân thật, sử dụng quyền năng Đức Chúa Trời, với khí giới tiến công, phòng thủ của người công chính.
  • Hê-bơ-rơ 7:25 - Do đó, Chúa có quyền cứu rỗi hoàn toàn những người nhờ Ngài mà đến gần Đức Chúa Trời, vì Ngài hằng sống để cầu thay cho họ.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:3 - Tôi sợ anh chị em suy tư lầm lạc, mất lòng trong sạch chuyên nhất với Chúa Cứu Thế, như Ê-va ngày xưa bị Con Rắn dùng quỷ kế lừa gạt.
  • 2 Phi-e-rơ 2:1 - Nếu xưa kia, đã có nhiều tiên tri giả, thì ngày nay trong vòng anh chị em cũng sẽ có những giáo sư giả xuất hiện. Họ khéo léo dạy những giáo lý giả trá về Đức Chúa Trời, chối bỏ cả Đấng Chủ Tể đã chuộc họ, nhưng họ sẽ sớm rước lấy kết cuộc thảm khốc.
  • 2 Phi-e-rơ 2:2 - Nhiều người sẽ theo tà thuyết ấy, sống bừa bãi phóng túng, làm cho Chúa Cứu Thế và Đạo Ngài bị chê cười.
  • 2 Phi-e-rơ 2:3 - Các giáo sư giả sẽ bịa đặt nhiều chuyện để trục lợi anh chị em hầu thỏa mãn lòng tham. Nhưng Đức Chúa Trời đã lên án họ từ lâu và họ đang đi đến chỗ bị tiêu diệt.
  • Khải Huyền 2:24 - Riêng những người tại Thi-a-ti-rơ không chịu theo tà thuyết này—không học đòi điều họ gọi là ‘lẽ thâm thúy của Sa-tan’—Ta sẽ không để các con mang gánh nặng gì khác,
  • Rô-ma 13:14 - Hãy để Chúa Cứu Thế Giê-xu bảo bọc anh chị em như áo giáp. Đừng chiều theo các ham muốn của xác thịt.
  • Cô-lô-se 3:10 - Anh chị em đã được đổi mới, ngày càng hiểu biết và càng giống Chúa Cứu Thế là Đấng đã tạo sự sống mới trong anh chị em.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:13 - Họ là sứ đồ, tiên tri giả, mạo làm sứ giả của Chúa Cứu Thế.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:14 - Chẳng có gì lạ, chính Sa-tan cũng giả làm thiên sứ sáng chói,
  • 2 Cô-rinh-tô 11:15 - nên đầy tớ nó mạo làm người phục vụ Đức Chúa Trời cũng chẳng đáng ngạc nhiên. Họ sẽ bị hình phạt xứng đáng.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:9 - Người vô luật pháp đến, dùng quyền năng Sa-tan lừa dối mọi người bằng đủ thứ phép lạ, dấu lạ và việc lạ.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:10 - Nó dùng mọi thủ đoạn gian ác lừa gạt những người sắp bị diệt vong, vì họ không chịu tiếp nhận và yêu chuộng chân lý để được cứu rỗi.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:11 - Do đó, Đức Chúa Trời để họ bị lừa gạt, tin theo những lời giả dối.
  • 2 Cô-rinh-tô 2:11 - Như thế Sa-tan không thể thắng chúng ta, vì chúng ta thừa biết mưu lược của nó.
  • Ê-phê-sô 4:14 - Nhờ đó, chúng ta không còn khờ dại như trẻ con, trí óc không còn nông nổi, dễ đổi thay theo các giáo lý mới lạ của người lừa dối khéo dùng thủ đoạn xảo trá sai lầm.
  • 1 Phi-e-rơ 5:8 - Hãy cẩn thận, canh phòng đối phó cuộc tiến công của ma quỷ, tên đại tử thù của anh chị em. Nó đi lảng vảng quanh anh chị em như sư tử gầm thét tìm mồi, chực vồ được người nào là xé xác ngay. Khi bị nó tiến công,
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:8 - Nhưng chúng ta là người của ban ngày, nên phải tỉnh táo, mặc áo giáp đức tin và yêu thương, đội nón sắt hy vọng cứu rỗi.
  • Ê-phê-sô 6:13 - Vậy hãy mặc toàn bộ áo giáp của Đức Chúa Trời, để anh chị em có thể chiến đấu lúc bị tiến công, và khi chiến cuộc đã qua, anh chị em là người toàn thắng.
  • Rô-ma 13:12 - Đêm sắp qua, ngày gần đến. Vậy chúng ta hãy từ bỏ việc xấu xa trong đêm tối để làm việc công chính dưới ánh sáng.
  • 2 Cô-rinh-tô 10:4 - Khí giới chiến đấu của chúng tôi không do loài người chế tạo, nhưng là vũ khí vô địch của Đức Chúa Trời san bằng mọi chiến luỹ kiên cố,
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Hãy trang bị đầy đủ khí giới của Đức Chúa Trời để có thể đứng vững đối phó với mọi mưu kế của quỷ vương.
  • 新标点和合本 - 要穿戴 神所赐的全副军装,就能抵挡魔鬼的诡计。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 要穿戴上帝所赐的全副军装,好抵挡魔鬼的诡计。
  • 和合本2010(神版-简体) - 要穿戴 神所赐的全副军装,好抵挡魔鬼的诡计。
  • 当代译本 - 要穿戴上帝所赐的全副军装,以便能够抵挡魔鬼的阴谋。
  • 圣经新译本 - 要穿戴 神所赐的全副军装,使你们能抵挡魔鬼的诡计。
  • 中文标准译本 - 你们要配上神的全副武装,使你们得以站立,对付魔鬼的骗局,
  • 现代标点和合本 - 要穿戴神所赐的全副军装,就能抵挡魔鬼的诡计。
  • 和合本(拼音版) - 要穿戴上帝所赐的全副军装,就能抵挡魔鬼的诡计。
  • New International Version - Put on the full armor of God, so that you can take your stand against the devil’s schemes.
  • New International Reader's Version - Put on all of God’s armor. Then you can remain strong against the devil’s evil plans.
  • English Standard Version - Put on the whole armor of God, that you may be able to stand against the schemes of the devil.
  • New Living Translation - Put on all of God’s armor so that you will be able to stand firm against all strategies of the devil.
  • Christian Standard Bible - Put on the full armor of God so that you can stand against the schemes of the devil.
  • New American Standard Bible - Put on the full armor of God, so that you will be able to stand firm against the schemes of the devil.
  • New King James Version - Put on the whole armor of God, that you may be able to stand against the wiles of the devil.
  • Amplified Bible - Put on the full armor of God [for His precepts are like the splendid armor of a heavily-armed soldier], so that you may be able to [successfully] stand up against all the schemes and the strategies and the deceits of the devil.
  • American Standard Version - Put on the whole armor of God, that ye may be able to stand against the wiles of the devil.
  • King James Version - Put on the whole armour of God, that ye may be able to stand against the wiles of the devil.
  • New English Translation - Clothe yourselves with the full armor of God so that you may be able to stand against the schemes of the devil.
  • World English Bible - Put on the whole armor of God, that you may be able to stand against the wiles of the devil.
  • 新標點和合本 - 要穿戴神所賜的全副軍裝,就能抵擋魔鬼的詭計。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 要穿戴上帝所賜的全副軍裝,好抵擋魔鬼的詭計。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 要穿戴 神所賜的全副軍裝,好抵擋魔鬼的詭計。
  • 當代譯本 - 要穿戴上帝所賜的全副軍裝,以便能夠抵擋魔鬼的陰謀。
  • 聖經新譯本 - 要穿戴 神所賜的全副軍裝,使你們能抵擋魔鬼的詭計。
  • 呂振中譯本 - 要穿戴上帝的軍裝,使你們能站穩、來抵擋魔鬼的詭計。
  • 中文標準譯本 - 你們要配上神的全副武裝,使你們得以站立,對付魔鬼的騙局,
  • 現代標點和合本 - 要穿戴神所賜的全副軍裝,就能抵擋魔鬼的詭計。
  • 文理和合譯本 - 衣上帝全備鎧甲、克禦魔之詭譎、
  • 文理委辦譯本 - 衣上帝所賜甲胄、敵魔之詭譎、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 當衣天主 所賜 之全身器械、使爾能敵魔之詭譎、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 務以天主之全副武裝自被、以應付魔鬼之戰略。
  • Nueva Versión Internacional - Pónganse toda la armadura de Dios para que puedan hacer frente a las artimañas del diablo.
  • 현대인의 성경 - 마귀의 계략에 맞설 수 있도록 하나님의 무기로 완전 무장하십시오.
  • Новый Русский Перевод - Наденьте на себя все вооружение, которое вам дал Бог, чтобы вы могли устоять перед происками дьявола.
  • Восточный перевод - Наденьте на себя всё вооружение, которое вам дал Всевышний, чтобы вы могли устоять перед происками дьявола.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Наденьте на себя всё вооружение, которое вам дал Всевышний, чтобы вы могли устоять перед происками Иблиса.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Наденьте на себя всё вооружение, которое вам дал Всевышний, чтобы вы могли устоять перед происками дьявола.
  • La Bible du Semeur 2015 - Revêtez-vous de l’armure de Dieu afin de pouvoir tenir ferme contre toutes les ruses du diable.
  • リビングバイブル - 悪魔のどんな策略にも立ち向かえるように、神のすべての武具で身をかためなさい。
  • Nestle Aland 28 - ἐνδύσασθε τὴν πανοπλίαν τοῦ θεοῦ πρὸς τὸ δύνασθαι ὑμᾶς στῆναι πρὸς τὰς μεθοδείας τοῦ διαβόλου·
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἐνδύσασθε τὴν πανοπλίαν τοῦ Θεοῦ, πρὸς τὸ δύνασθαι ὑμᾶς στῆναι πρὸς τὰς μεθοδίας τοῦ διαβόλου;
  • Nova Versão Internacional - Vistam toda a armadura de Deus, para poderem ficar firmes contra as ciladas do Diabo,
  • Hoffnung für alle - Greift zu all den Waffen, die Gott für euch bereithält, zieht seine Rüstung an! Dann könnt ihr alle heimtückischen Anschläge des Teufels abwehren.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จงสวมยุทธภัณฑ์ทั้งชุดของพระเจ้าเพื่อท่านจะยืนหยัดต่อสู้แผนการทั้งหลายของมารได้
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จง​สวม​เกราะ​ของ​พระ​เจ้า​ให้​ครบ​ชุด เพื่อ​ท่าน​จะ​ได้​สามารถ​ต่อ​ต้าน​กล​อุบาย​ของ​พญามาร​ได้
  • Lu-ca 14:29 - Nếu không, mới đặt nền đã ngưng vì hết tiền, sẽ bị mọi người chê cười:
  • Lu-ca 14:30 - ‘Người này xây cất nửa chừng đã bỏ cuộc vì không đủ khả năng.’
  • Lu-ca 14:31 - Có vua nào trước khi ra trận mà không bàn tính cẩn thận, với 10.000 quân trong tay, liệu có thể chống lại 20.000 địch quân đang tiến đánh mình không?
  • Khải Huyền 20:7 - Khi kỳ hạn một nghìn năm đã mãn, Sa-tan được thả ra khỏi ngục.
  • Khải Huyền 20:8 - Nó sẽ đi du thuyết khắp thế giới, cổ động mọi dân tộc liên minh với dân Gót và Ma-gót để chiến tranh. Quân đội chúng đông đảo như cát trên bờ biển.
  • Khải Huyền 19:20 - Nhưng con thú bị bắt cùng với tiên tri giả, là kẻ đã thực hiện nhiều phép lạ trước mặt con thú, để lừa gạt những người mang dấu hiệu con thú và thờ lạy tượng nó. Cả hai đều bị bỏ sống vào hồ lửa và diêm sinh đang bốc cháy.
  • Khải Huyền 12:9 - Con rồng lớn—là con rắn ngày xưa, gọi là quỷ vương hay Sa-tan, là kẻ lừa dối cả thế giới—nó cùng các thiên sứ của nó bị quăng xuống đất.
  • Mác 13:22 - Vì những đấng Mết-si-a giả hay tiên tri giả sẽ xuất hiện và làm phép lạ để lừa gạt nhiều người, có thể đánh lừa cả con dân Chúa.
  • Khải Huyền 13:11 - Tôi lại thấy một con thú khác từ đất lên có hai sừng như sừng chiên con và nói như con rồng.
  • Khải Huyền 13:12 - Nó sử dụng mọi quyền hành của con thú thứ nhất, buộc cả thế giới phải thờ lạy con thú đã bị trọng thương rồi được chữa lành.
  • Khải Huyền 13:13 - Nó làm những phép lạ vĩ đại như khiến lửa từ trời rơi xuống đất trước mặt mọi người.
  • Khải Huyền 13:14 - Trước mắt con thú thứ nhất, nó được quyền làm phép lạ ấy để lừa gạt mọi người trên mặt đất. Nó bảo người ta phải tạc tượng con thú đã bị gươm đâm và được lành.
  • Khải Huyền 13:15 - Nó lại được khả năng truyền hơi thở vào tượng con thú thứ nhất, khiến tượng này nói được và giết được những người không chịu thờ lạy mình.
  • 1 Cô-rinh-tô 10:13 - Anh chị em không phải đương đầu với một cám dỗ nào quá sức chịu đựng của con người. Đức Chúa Trời luôn luôn thành tín, Ngài không để anh chị em bị cám dỗ quá sức đâu, nhưng trong cơn cám dỗ Ngài cũng mở lối thoát để anh chị em đủ sức chịu đựng.
  • Khải Huyền 20:2 - Thiên sứ bắt con rồng—tức là con rắn ngày xưa, cũng gọi là quỷ vương hay Sa-tan—xiềng lại một nghìn năm,
  • Khải Huyền 20:3 - quăng nó vào vực thẳm, khóa chặt và niêm phong. Suốt một nghìn năm, nó không còn lừa gạt các dân được nữa. Sau đó, nó lại được thả ra ít lâu.
  • Giu-đe 1:24 - Cầu xin tất cả vinh quang thuộc về Đức Chúa Trời, Đấng thừa sức gìn giữ anh chị em thánh khiết trọn vẹn, không vấp ngã, và đem anh chị em vào nơi ngự vinh quang của Ngài, giữa những tiếng reo vui bất tận.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:4 - Vì Sa-tan, thần của đời này đã làm mờ tối tâm trí người vô tín, khiến họ không nhìn thấy ánh sáng Phúc Âm, không hiểu lời truyền giảng về vinh quang Chúa Cứu Thế, là hiện thân của Đức Chúa Trời.
  • Ê-phê-sô 4:24 - Anh chị em phải trở nên người mới, có bản tính tốt đẹp thánh sạch giống Đức Chúa Trời.
  • 2 Cô-rinh-tô 6:7 - Chúng tôi chỉ nói lời chân thật, sử dụng quyền năng Đức Chúa Trời, với khí giới tiến công, phòng thủ của người công chính.
  • Hê-bơ-rơ 7:25 - Do đó, Chúa có quyền cứu rỗi hoàn toàn những người nhờ Ngài mà đến gần Đức Chúa Trời, vì Ngài hằng sống để cầu thay cho họ.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:3 - Tôi sợ anh chị em suy tư lầm lạc, mất lòng trong sạch chuyên nhất với Chúa Cứu Thế, như Ê-va ngày xưa bị Con Rắn dùng quỷ kế lừa gạt.
  • 2 Phi-e-rơ 2:1 - Nếu xưa kia, đã có nhiều tiên tri giả, thì ngày nay trong vòng anh chị em cũng sẽ có những giáo sư giả xuất hiện. Họ khéo léo dạy những giáo lý giả trá về Đức Chúa Trời, chối bỏ cả Đấng Chủ Tể đã chuộc họ, nhưng họ sẽ sớm rước lấy kết cuộc thảm khốc.
  • 2 Phi-e-rơ 2:2 - Nhiều người sẽ theo tà thuyết ấy, sống bừa bãi phóng túng, làm cho Chúa Cứu Thế và Đạo Ngài bị chê cười.
  • 2 Phi-e-rơ 2:3 - Các giáo sư giả sẽ bịa đặt nhiều chuyện để trục lợi anh chị em hầu thỏa mãn lòng tham. Nhưng Đức Chúa Trời đã lên án họ từ lâu và họ đang đi đến chỗ bị tiêu diệt.
  • Khải Huyền 2:24 - Riêng những người tại Thi-a-ti-rơ không chịu theo tà thuyết này—không học đòi điều họ gọi là ‘lẽ thâm thúy của Sa-tan’—Ta sẽ không để các con mang gánh nặng gì khác,
  • Rô-ma 13:14 - Hãy để Chúa Cứu Thế Giê-xu bảo bọc anh chị em như áo giáp. Đừng chiều theo các ham muốn của xác thịt.
  • Cô-lô-se 3:10 - Anh chị em đã được đổi mới, ngày càng hiểu biết và càng giống Chúa Cứu Thế là Đấng đã tạo sự sống mới trong anh chị em.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:13 - Họ là sứ đồ, tiên tri giả, mạo làm sứ giả của Chúa Cứu Thế.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:14 - Chẳng có gì lạ, chính Sa-tan cũng giả làm thiên sứ sáng chói,
  • 2 Cô-rinh-tô 11:15 - nên đầy tớ nó mạo làm người phục vụ Đức Chúa Trời cũng chẳng đáng ngạc nhiên. Họ sẽ bị hình phạt xứng đáng.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:9 - Người vô luật pháp đến, dùng quyền năng Sa-tan lừa dối mọi người bằng đủ thứ phép lạ, dấu lạ và việc lạ.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:10 - Nó dùng mọi thủ đoạn gian ác lừa gạt những người sắp bị diệt vong, vì họ không chịu tiếp nhận và yêu chuộng chân lý để được cứu rỗi.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:11 - Do đó, Đức Chúa Trời để họ bị lừa gạt, tin theo những lời giả dối.
  • 2 Cô-rinh-tô 2:11 - Như thế Sa-tan không thể thắng chúng ta, vì chúng ta thừa biết mưu lược của nó.
  • Ê-phê-sô 4:14 - Nhờ đó, chúng ta không còn khờ dại như trẻ con, trí óc không còn nông nổi, dễ đổi thay theo các giáo lý mới lạ của người lừa dối khéo dùng thủ đoạn xảo trá sai lầm.
  • 1 Phi-e-rơ 5:8 - Hãy cẩn thận, canh phòng đối phó cuộc tiến công của ma quỷ, tên đại tử thù của anh chị em. Nó đi lảng vảng quanh anh chị em như sư tử gầm thét tìm mồi, chực vồ được người nào là xé xác ngay. Khi bị nó tiến công,
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:8 - Nhưng chúng ta là người của ban ngày, nên phải tỉnh táo, mặc áo giáp đức tin và yêu thương, đội nón sắt hy vọng cứu rỗi.
  • Ê-phê-sô 6:13 - Vậy hãy mặc toàn bộ áo giáp của Đức Chúa Trời, để anh chị em có thể chiến đấu lúc bị tiến công, và khi chiến cuộc đã qua, anh chị em là người toàn thắng.
  • Rô-ma 13:12 - Đêm sắp qua, ngày gần đến. Vậy chúng ta hãy từ bỏ việc xấu xa trong đêm tối để làm việc công chính dưới ánh sáng.
  • 2 Cô-rinh-tô 10:4 - Khí giới chiến đấu của chúng tôi không do loài người chế tạo, nhưng là vũ khí vô địch của Đức Chúa Trời san bằng mọi chiến luỹ kiên cố,
圣经
资源
计划
奉献