逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vì truyền giảng Phúc Âm cho các dân tộc nước ngoài, mà tôi, Phao-lô, đầy tớ của Chúa Cứu Thế phải chịu lao tù.
- 新标点和合本 - 因此,我保罗为你们外邦人作了基督耶稣被囚的,替你们祈祷(此句乃对照14节所加)。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 因此,我—保罗为你们外邦人作了基督耶稣 囚徒的,替你们祈祷 。
- 和合本2010(神版-简体) - 因此,我—保罗为你们外邦人作了基督耶稣 囚徒的,替你们祈祷 。
- 当代译本 - 为此,我保罗为了把基督耶稣传给你们外族人而做了囚犯。
- 圣经新译本 - 因此,我这为你们外族人的缘故,作了为基督耶稣被囚禁的保罗,为你们祈求─
- 中文标准译本 - 因此,我保罗为你们外邦人做了基督耶稣的囚犯。
- 现代标点和合本 - 因此,我保罗——为你们外邦人做了基督耶稣被囚的,替你们祈祷 。
- 和合本(拼音版) - 因此,我保罗为你们外邦人作了基督耶稣被囚的,替你们祈祷 。
- New International Version - For this reason I, Paul, the prisoner of Christ Jesus for the sake of you Gentiles—
- New International Reader's Version - I, Paul, am a prisoner because of Christ Jesus. I am in prison because of my work among you who are Gentiles.
- English Standard Version - For this reason I, Paul, a prisoner of Christ Jesus on behalf of you Gentiles—
- New Living Translation - When I think of all this, I, Paul, a prisoner of Christ Jesus for the benefit of you Gentiles . . .
- The Message - This is why I, Paul, am in jail for Christ, having taken up the cause of you outsiders, so-called. I take it that you’re familiar with the part I was given in God’s plan for including everybody. I got the inside story on this from God himself, as I just wrote you in brief.
- Christian Standard Bible - For this reason, I, Paul, the prisoner of Christ Jesus on behalf of you Gentiles —
- New American Standard Bible - For this reason I, Paul, the prisoner of Christ Jesus for the sake of you Gentiles—
- New King James Version - For this reason I, Paul, the prisoner of Christ Jesus for you Gentiles—
- Amplified Bible - For this reason [because I preach that you and believing Jews are joint heirs] I, Paul, am the prisoner of Christ Jesus on behalf of you Gentiles—
- American Standard Version - For this cause I Paul, the prisoner of Christ Jesus in behalf of you Gentiles,—
- King James Version - For this cause I Paul, the prisoner of Jesus Christ for you Gentiles,
- New English Translation - For this reason I, Paul, the prisoner of Christ Jesus for the sake of you Gentiles –
- World English Bible - For this cause I, Paul, am the prisoner of Christ Jesus on behalf of you Gentiles,
- 新標點和合本 - 因此,我-保羅為你們外邦人作了基督耶穌被囚的,替你們祈禱(此句是照對十四節所加)。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 因此,我-保羅為你們外邦人作了基督耶穌 囚徒的,替你們祈禱 。
- 和合本2010(神版-繁體) - 因此,我—保羅為你們外邦人作了基督耶穌 囚徒的,替你們祈禱 。
- 當代譯本 - 為此,我保羅為了把基督耶穌傳給你們外族人而作了囚犯。
- 聖經新譯本 - 因此,我這為你們外族人的緣故,作了為基督耶穌被囚禁的保羅,為你們祈求─
- 呂振中譯本 - 因這緣故、我 保羅 為你們外國人做基督耶穌囚犯的、 替你們祈禱 ——
- 中文標準譯本 - 因此,我保羅為你們外邦人做了基督耶穌的囚犯。
- 現代標點和合本 - 因此,我保羅——為你們外邦人做了基督耶穌被囚的,替你們祈禱 。
- 文理和合譯本 - 緣此、我保羅因爾異邦人、為基督耶穌之囚、
- 文理委辦譯本 - 為傳此道、我保羅宗耶穌 基督緣爾異邦人被囚、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 為此、我 保羅 因基督耶穌緣爾異邦人被囚、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 因此、我 葆樂 竟為爾異邦人之故、而作基督耶穌之囚徒矣。
- Nueva Versión Internacional - Por esta razón yo, Pablo, prisionero de Cristo Jesús por el bien de ustedes los gentiles, me arrodillo en oración.
- 현대인의 성경 - 그래서 나 바울은 그리스도 예수님의 일로 이방인인 여러분을 위해 갇힌 몸 이 되었습니다.
- Новый Русский Перевод - Вот почему я, Павел, нахожусь в заключении за Иисуса Христа ради вас, язычников.
- Восточный перевод - Вот почему я, Паул, нахожусь в заключении за Ису Масиха, ради вас, язычников.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вот почему я, Паул, нахожусь в заключении за Ису аль-Масиха, ради вас, язычников.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вот почему я, Павлус, нахожусь в заключении за Исо Масеха, ради вас, язычников.
- La Bible du Semeur 2015 - C’est pourquoi moi Paul, le prisonnier de Jésus-Christ pour vous, les non-Juifs…
- リビングバイブル - 私パウロは、今、キリスト・イエスの囚人となって投獄されています。それは、あなたがた外国人も、ユダヤ人と同じように神の家族の一員だと語ったからです。
- Nestle Aland 28 - Τούτου χάριν ἐγὼ Παῦλος ὁ δέσμιος τοῦ Χριστοῦ [Ἰησοῦ] ὑπὲρ ὑμῶν τῶν ἐθνῶν
- unfoldingWord® Greek New Testament - τούτου χάριν, ἐγὼ Παῦλος, ὁ δέσμιος τοῦ Χριστοῦ Ἰησοῦ ὑπὲρ ὑμῶν τῶν ἐθνῶν—
- Nova Versão Internacional - Por essa razão oro, eu, Paulo, prisioneiro de Cristo Jesus, em favor de vocês, gentios.
- Hoffnung für alle - Weil ich, Paulus, euch Nichtjuden diese rettende Botschaft verkündete, bin ich nun im Gefängnis. Als Gefangener von Jesus Christus bete ich für euch.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ด้วยเหตุนี้ข้าพเจ้าเปาโลผู้เป็นนักโทษเพราะเห็นแก่พระเยซูคริสต์เพื่อท่านผู้เป็นคนต่างชาติ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ด้วยเหตุนี้ ข้าพเจ้าเปาโลผู้เป็นนักโทษเนื่องจากการรับใช้พระเยซูคริสต์เพื่อผลประโยชน์ของพวกท่านซึ่งเป็นคนนอก
交叉引用
- Ê-phê-sô 3:13 - Vậy, xin anh chị em đừng nản lòng khi thấy tôi mắc vòng lao lý vì anh chị em; thật ra đây là một vinh dự cho anh chị em.
- Ga-la-ti 5:11 - Thưa anh chị em, nếu tôi còn rao giảng việc cắt bì thì tại sao tôi vẫn còn bị bức hại? Nếu tôi không rao giảng về thập tự của Chúa Cứu Thế, thì không còn ai bị xúc phạm nữa.
- Ga-la-ti 5:2 - Xin anh chị em lưu ý lời này của tôi, Phao-lô: nếu chịu lễ cắt bì, anh chị em không được Chúa Cứu Thế cứu giúp.
- Khải Huyền 2:10 - Đừng sợ những nỗi gian khổ sắp đến. Này, ma quỷ sẽ thử thách con, tống giam một vài người vào ngục tối. Con sẽ chịu khổ nạn trong mười ngày. Hãy trung thành với Ta dù phải chết, Ta sẽ cho con vương miện của sự sống vĩnh viễn.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 21:33 - Tướng chỉ huy ra lệnh bắt Phao-lô trói lại bằng hai dây xích, rồi hỏi dân chúng: “Đương sự là ai? Tội trạng thế nào?”
- 2 Cô-rinh-tô 10:1 - Tôi, Phao-lô nài khuyên anh chị em, theo đức khiêm tốn hiền hòa của Chúa Cứu Thế (có người bảo tôi rất nhút nhát khi gặp mặt anh chị em, chỉ bạo dạn khi vắng mặt).
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:15 - Người Do Thái đã giết Chúa Giê-xu và sát hại các nhà tiên tri. Họ xua đuổi chúng tôi, làm buồn lòng Đức Chúa Trời và chống nghịch mọi người.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:16 - Người Do Thái đã cố ngăn chúng tôi truyền bá Phúc Âm cứu rỗi cho Dân Ngoại, không muốn ai được cứu rỗi. Họ luôn luôn phạm tội quá mức, nhưng cuối cùng Đức Chúa Trời cũng hình phạt họ.
- 2 Ti-mô-thê 2:9 - Chính vì công bố Phúc Âm mà ta chịu khốn khổ xiềng xích như một tử tội, nhưng đạo Chúa không ai trói cột nổi.
- 2 Ti-mô-thê 2:10 - Vì thế, ta chịu đựng mọi gian khổ để những người được Chúa lựa chọn có cơ hội tiếp nhận ơn cứu rỗi và được vinh quang vĩnh cửu trong Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- Cô-lô-se 4:18 - Chính tay tôi—Phao-lô—viết mấy lời này chào thăm anh chị em. Hãy nhớ cảnh lao tù xiềng xích của tôi. Cầu xin Đức Chúa Trời ban ơn phước cho anh chị em.
- 2 Ti-mô-thê 1:16 - Cầu Chúa ban phước cho gia đình Ô-nê-si-phô, vì nhiều lần anh thăm viếng an ủi ta, không hổ thẹn vì ta bị tù.
- 2 Cô-rinh-tô 11:23 - Họ là đầy tớ của Chúa Cứu Thế? Tôi nói như người dại, chứ tôi phục vụ nhiều hơn, làm việc nặng nhọc hơn, lao tù nhiều hơn, đòn vọt vô số, nhiều phen gần bỏ mạng.
- Cô-lô-se 4:3 - Xin cũng cầu nguyện cho chúng tôi để Đức Chúa Trời mở rộng cửa cho chúng tôi truyền giảng Phúc Âm của Chúa Cứu Thế. Chính vì công tác ấy mà tôi mắc vòng lao lý.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:29 - Phao-lô đáp: “Dù trong khoảnh khắc hay lâu dài, tôi cầu Đức Chúa Trời cho vua và toàn thể quý vị nghe tôi nói hôm nay đều trở nên giống như tôi, chỉ trừ xiềng xích này thôi.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:17 - Ba ngày sau, Phao-lô mời các lãnh tụ Do Thái đến họp. Ông giải thích: “Thưa các ông, tôi chẳng làm điều gì phản dân hại nước, hay trái với tục lệ tổ tiên, nhưng tôi bị bắt tại Giê-ru-sa-lem và giao nộp cho người La Mã.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:18 - Người La Mã xét thấy tôi không phạm tội gì đáng bị tử hình, muốn trả tự do cho tôi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:19 - Nhưng một số lãnh đạo Do Thái phản đối, nên tôi buộc lòng phải khiếu nại lên Sê-sa, chứ không phải tôi đến đây tố cáo dân tộc tôi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:20 - Vì thế tôi mời các ông đến giáp mặt chuyện trò. Chính vì niềm hy vọng của dân tộc Ít-ra-ên mà tôi mang xiềng xích này.”
- Phi-lê-môn 1:23 - Ê-pháp-ra gửi lời thăm anh. Anh ấy cùng bị giam cầm với tôi vì truyền giảng Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- Lu-ca 21:12 - Nhưng trước khi các việc ấy xảy ra, có thời gian cho sự bức hại lớn. Các con sẽ bị hành hạ, khủng bố, giải ra hội đường và bị bỏ tù. Các con sẽ bị giải đến tòa án các vua và các tổng trấn vì các con thuộc về Ta.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 23:18 - Viên chức liền dẫn cậu đến với chỉ huy trưởng và nói: “Tù nhân Phao-lô yêu cầu tôi đưa cậu này lên ông, để báo một tin khẩn.”
- Phi-líp 1:7 - Tôi tín nhiệm anh chị em như thế vì anh chị em đã chiếm một chỗ quan trọng trong lòng tôi. Anh chị em đã cùng tôi chia sẻ ơn phước của Đức Chúa Trời, trong những ngày tôi bị xiềng xích giam cầm cũng như những năm tháng tôi được tự do biện hộ cho chân lý Phúc Âm.
- Phi-lê-môn 1:1 - Đây là thư của Phao-lô, người tù của Chúa Cứu Thế Giê-xu, và Ti-mô-thê, một anh em trong Chúa. Kính gửi anh Phi-lê-môn thân yêu, người bạn đồng sự của tôi,
- 2 Ti-mô-thê 1:8 - Con đừng hổ thẹn khi làm chứng cho Chúa chúng ta, cũng đừng xấu hổ vì ta bị lao tù, nhưng nhờ quyền năng Chúa, con hãy chịu khổ vì Phúc Âm.
- Phi-líp 1:13 - đến nỗi mọi người, kể cả quân đoàn ngự lâm của hoàng đế La Mã, đều biết rõ tôi bị giam cầm chỉ vì theo Chúa Cứu Thế,
- Phi-líp 1:14 - và hầu hết các anh chị em tín hữu thấy tôi chịu tù tội vì Chúa nên không còn biết sợ xiềng xích gông cùm, nhưng càng vững tin nơi Chúa và anh dũng truyền giảng Phúc Âm.
- Phi-líp 1:15 - Thật ra, có vài người rao giảng Chúa Cứu Thế chỉ vì ganh tị.
- Phi-líp 1:16 - Nhưng những người khác rao giảng vì thiện chí, do lòng yêu thương thúc đẩy, họ biết rõ tôi có nhiệm vụ biện hộ cho Phúc Âm.
- Phi-lê-môn 1:9 - nhưng vì tình yêu thương, thiết tưởng tôi yêu cầu anh là hơn. Tôi, Phao-lô—người bạn già của anh đang bị tù vì Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- Ê-phê-sô 6:20 - Chính vì Phúc Âm mà tôi làm sứ thần trong lao tù, nhưng hãy cầu xin Chúa cho tôi cứ bạo dạn công bố Phúc Âm dù phải bị xiềng xích tù đày.
- Cô-lô-se 1:24 - Hiện nay tôi vui mừng gánh chịu gian khổ vì anh chị em, đem thân hứng lấy phần nào những hoạn nạn mà Chúa Cứu Thế phải gánh chịu thay cho Hội Thánh là thân thể Ngài.
- Ê-phê-sô 4:1 - Vì thế, tôi, một người bị tù vì phục vụ Chúa, tôi nài xin anh chị em phải sống đúng theo tiêu chuẩn Đức Chúa Trời đã đặt khi Ngài tuyển chọn anh chị em làm con cái Ngài.