逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng có phước nhất là người chưa sinh ra. Vì họ chưa hề thấy những việc gian ác xảy ra dưới mặt trời.
- 新标点和合本 - 并且我以为那未曾生的,就是未见过日光之下恶事的,比这两等人更强。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 但那尚未出生,就是未曾见过日光之下所发生之恶事的,比这两种人更幸福。
- 和合本2010(神版-简体) - 但那尚未出生,就是未曾见过日光之下所发生之恶事的,比这两种人更幸福。
- 当代译本 - 不过,比以上两种人更幸运的是那从未出生的人,他们从未见过日光之下的恶行。
- 圣经新译本 - 那还没生下来的,就是还没看过日光之下所行的恶事的,比这两种人更有福。
- 中文标准译本 - 但那还没有出生的人,比这两者更好,因他没有见过在日光之下所行的恶事。
- 现代标点和合本 - 并且我以为那未曾生的,就是未见过日光之下恶事的,比这两等人更强。
- 和合本(拼音版) - 并且我以为那未曾生的,就是未见过日光之下恶事的,比这两等人更强。
- New International Version - But better than both is the one who has never been born, who has not seen the evil that is done under the sun.
- New International Reader's Version - But someone who hasn’t been born yet is better off than the dead or the living. That’s because that person hasn’t seen the evil things that are done on earth.
- English Standard Version - But better than both is he who has not yet been and has not seen the evil deeds that are done under the sun.
- New Living Translation - But most fortunate of all are those who are not yet born. For they have not seen all the evil that is done under the sun.
- Christian Standard Bible - But better than either of them is the one who has not yet existed, who has not seen the evil activity that is done under the sun.
- New American Standard Bible - But better off than both of them is the one who has never existed, who has never seen the evil activity that is done under the sun.
- New King James Version - Yet, better than both is he who has never existed, Who has not seen the evil work that is done under the sun.
- Amplified Bible - But better off than either of them is the one who has not yet been born, who has not seen the evil deeds that are done under the sun.
- American Standard Version - yea, better than them both did I esteem him that hath not yet been, who hath not seen the evil work that is done under the sun.
- King James Version - Yea, better is he than both they, which hath not yet been, who hath not seen the evil work that is done under the sun.
- New English Translation - But better than both is the one who has not been born and has not seen the evil things that are done on earth.
- World English Bible - Yes, better than them both is him who has not yet been, who has not seen the evil work that is done under the sun.
- 新標點和合本 - 並且我以為那未曾生的,就是未見過日光之下惡事的,比這兩等人更強。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 但那尚未出生,就是未曾見過日光之下所發生之惡事的,比這兩種人更幸福。
- 和合本2010(神版-繁體) - 但那尚未出生,就是未曾見過日光之下所發生之惡事的,比這兩種人更幸福。
- 當代譯本 - 不過,比以上兩種人更幸運的是那從未出生的人,他們從未見過日光之下的惡行。
- 聖經新譯本 - 那還沒生下來的,就是還沒看過日光之下所行的惡事的,比這兩種人更有福。
- 呂振中譯本 - 我並且以為、那未曾生的、就是那未曾經驗過日 光 之下所發生的壞事的、比這兩種人還好。
- 中文標準譯本 - 但那還沒有出生的人,比這兩者更好,因他沒有見過在日光之下所行的惡事。
- 現代標點和合本 - 並且我以為那未曾生的,就是未見過日光之下惡事的,比這兩等人更強。
- 文理和合譯本 - 且以未生之人、未睹日下所作之惡者、較斯二者為尤愈也、○
- 文理委辦譯本 - 又思未生於斯世者、未見斯人之穢行、較生而復死者、尤為幸甚。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 較此二者、未生於世、未見日下所作之惡事者更為幸、○
- Nueva Versión Internacional - aunque en mejor situación están los que aún no han nacido, los que no han visto aún la maldad que se comete en esta vida.
- 현대인의 성경 - 그러나 이보다 더 행복한 사람은 아직 태어나지 않아 이 세상의 악을 보지 않은 자이다.
- Новый Русский Перевод - Но лучше их обоих тому, кто еще не был рожден, кто еще не видел зла, которое творится под солнцем.
- Восточный перевод - Но лучше всего тому, кто ещё не был рождён, кто ещё не видел зла, которое творится под солнцем.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но лучше всего тому, кто ещё не был рождён, кто ещё не видел зла, которое творится под солнцем.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но лучше всего тому, кто ещё не был рождён, кто ещё не видел зла, которое творится под солнцем.
- La Bible du Semeur 2015 - Et s’en trouve mieux que les uns et les autres celui qui n’est pas encore venu à l’existence, parce qu’il n’a pas vu tout le mal qui se commet sous le soleil.
- リビングバイブル - 一番幸福なのは、生まれて来なかった人で、地上の悪を見たことのない人です。
- Nova Versão Internacional - No entanto, melhor do que ambos é aquele que ainda não nasceu, que não viu o mal que se faz debaixo do sol.
- Hoffnung für alle - Noch besser aber geht es denen, die gar nicht erst geboren wurden! Sie haben das schreiende Unrecht auf dieser Welt nie mit ansehen müssen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่คนที่ยังไม่เกิดมา ที่ยังไม่เคยเห็นความชั่วร้าย ที่เขาเคยทำกันมาภายใต้ดวงอาทิตย์ ก็ยังดีกว่าคนทั้งสองจำพวกนั้น
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่ที่ดีกว่าทั้งสองคือ คนที่ยังไม่ได้เกิดมา และยังไม่เคยเห็นความชั่วที่กระทำกันในโลกนี้
交叉引用
- Thi Thiên 55:6 - Ước gì con có đôi cánh như bồ câu; cao bay xa chạy tìm đường an thân!
- Thi Thiên 55:7 - Để chạy thoát đi xa, ở tận vùng hoang mạc.
- Thi Thiên 55:8 - Con vội vàng tìm nơi ẩn náu— để lánh xa bão tố căm thù.
- Thi Thiên 55:9 - Lạy Chúa, xin khiến chúng hoang mang, cho ngôn ngữ bất đồng, vì thành phố đầy bạo động và tội ác.
- Thi Thiên 55:10 - Ngày đêm, họ lảng vảng quanh thành, dân cư bị loạn ly, gian khổ,
- Thi Thiên 55:11 - Tai ương, áp bức, hủy hoại khắp nơi, đường phố đầy hăm dọa và gian dối.
- Gióp 3:22 - Lòng tràn đầy mừng vui khi cuối cùng được chết, và hân hoan khi được nằm trong huyệt mộ!
- Giê-rê-mi 9:2 - Ôi! Ước gì tôi tìm được một chỗ trọ trong hoang mạc để có thể xa lánh và quên hẳn dân tôi. Vì tất cả đều là bọn gian dâm, là phường phản trắc.
- Giê-rê-mi 9:3 - “Dân Ta uốn lưỡi như giương cung bắn những mũi tên dối gạt. Chúng không thèm tôn trọng sự thật giữa đất nước. Chúng càng đi sâu vào con đường tội ác. Chúng không chịu nhìn biết Ta,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Truyền Đạo 1:14 - Tôi nhận thấy mọi công trình dưới mặt trời, và thật, tất cả đều vô nghĩa—như đuổi theo luồng gió.
- Gióp 10:18 - Vậy sao Chúa để con lọt lòng mẹ? Sao không cho con chết lúc vừa sinh?
- Gióp 10:19 - Được vậy con đã khỏi sống trên đời, từ lòng mẹ đi luôn xuống mộ phần.
- Giê-rê-mi 20:17 - vì đã không giết tôi khi vừa mới sinh. Ước gì tôi được chết trong lòng mẹ, để bụng mẹ tôi trở thành nấm mồ của tôi.
- Giê-rê-mi 20:18 - Tại sao tôi phải lọt lòng mẹ? Cuộc đời còn lại của tôi mang đầy khổ nhọc, buồn phiền, và sỉ nhục?
- Gióp 3:10 - Ngày đáng nguyền rủa cho mẹ hoài thai để rồi tôi ra đời chịu mọi đắng cay.
- Gióp 3:11 - Sao tôi không chết đi khi sinh ra? Sao tôi không chết khi vừa mới lọt lòng?
- Gióp 3:12 - Sao tôi được nằm trên lòng của mẹ tôi? Sao người cho tôi bú sữa nơi vú của người?
- Gióp 3:13 - Nếu tôi chết khi sinh, thì nay tôi được bình yên. Tôi đã an giấc và nghỉ ngơi mãi mãi.
- Gióp 3:14 - Tôi có thể an nghỉ với các vua và các vương hầu thế gian, nơi thành trì của họ nay nằm trong đổ nát.
- Gióp 3:15 - Tôi có thể an nghỉ với các hoàng tử có đầy vàng, cung điện của họ được phủ đầy bạc.
- Gióp 3:16 - Sao tôi không được chôn như đứa trẻ sơ sinh, như em bé không được sống để thấy ánh sáng?
- Truyền Đạo 2:17 - Vậy, tôi chán ghét cuộc sống vì mọi việc tôi làm dưới ánh mặt trời đều là xấu xa. Mọi thứ đều vô nghĩa—như đuổi theo luồng gió.
- Ma-thi-ơ 24:19 - Trong những ngày đó, không ai khổ cho bằng phụ nữ có thai hay có con mọn.
- Truyền Đạo 6:3 - Giả sử có người sinh được trăm con và sống trường thọ. Nhưng người ấy không thấy thỏa nguyện trong đời sống và khi chết chẳng được chôn cất tử tế, tôi cho rằng người ấy chết ngay lúc mới sinh ra còn sướng hơn.
- Truyền Đạo 6:4 - Vì đứa trẻ đến từ hư vô, và trở về trong bóng tối. Ngay cả tên đứa trẻ cũng chưa được đặt,
- Truyền Đạo 6:5 - nó cũng chưa hề thấy ánh mặt trời và cũng không biết gì về đời sống. Thà như đứa trẻ được bình an còn hơn lớn lên trở nên người không vui vẻ.
- Lu-ca 23:29 - Vì sắp đến ngày con cái bị coi là điều bất hạnh. Người ta sẽ bảo nhau: ‘Phước cho phụ nữ chẳng từng thai nghén, chẳng phải lo bú mớm cho con.’