逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nếu một người ngã, người kia đỡ. Nhưng ở một mình mà bị ngã thì ai đỡ mình lên?
- 新标点和合本 - 若是跌倒,这人可以扶起他的同伴;若是孤身跌倒,没有别人扶起他来,这人就有祸了。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 若是跌倒,这人可以扶起他的同伴;倘若孤身跌倒,没有别人扶起他来,这人就有祸了。
- 和合本2010(神版-简体) - 若是跌倒,这人可以扶起他的同伴;倘若孤身跌倒,没有别人扶起他来,这人就有祸了。
- 当代译本 - 一人跌倒,总有同伴相扶。但孤身一人、跌倒了无人相扶的真悲惨!
- 圣经新译本 - 如果一个跌倒,另一个可以把他的同伴扶起来。但一人孤身跌倒,没有别人把他扶起来,他就悲惨了。
- 中文标准译本 - 如果一个跌倒,另一个还可以扶起他的同伴;但如果孤身一人,跌倒后没有同伴把他扶起,这人就有祸了!
- 现代标点和合本 - 若是跌倒,这人可以扶起他的同伴;若是孤身跌倒,没有别人扶起他来,这人就有祸了!
- 和合本(拼音版) - 若是跌倒,这人可以扶起他的同伴;若是孤身跌倒,没有别人扶起他来,这人就有祸了!
- New International Version - If either of them falls down, one can help the other up. But pity anyone who falls and has no one to help them up.
- New International Reader's Version - Suppose either of them falls down. Then the one can help the other one up. But suppose a person falls down and doesn’t have anyone to help them up. Then feel sorry for that person!
- English Standard Version - For if they fall, one will lift up his fellow. But woe to him who is alone when he falls and has not another to lift him up!
- New Living Translation - If one person falls, the other can reach out and help. But someone who falls alone is in real trouble.
- Christian Standard Bible - For if either falls, his companion can lift him up; but pity the one who falls without another to lift him up.
- New American Standard Bible - for if either of them falls, the one will lift up his companion. But woe to the one who falls when there is not another to lift him up!
- New King James Version - For if they fall, one will lift up his companion. But woe to him who is alone when he falls, For he has no one to help him up.
- Amplified Bible - for if either of them falls, the one will lift up his companion. But woe to him who is alone when he falls and does not have another to lift him up.
- American Standard Version - For if they fall, the one will lift up his fellow; but woe to him that is alone when he falleth, and hath not another to lift him up.
- King James Version - For if they fall, the one will lift up his fellow: but woe to him that is alone when he falleth; for he hath not another to help him up.
- New English Translation - For if they fall, one will help his companion up, but pity the person who falls down and has no one to help him up.
- World English Bible - For if they fall, the one will lift up his fellow; but woe to him who is alone when he falls, and doesn’t have another to lift him up.
- 新標點和合本 - 若是跌倒,這人可以扶起他的同伴;若是孤身跌倒,沒有別人扶起他來,這人就有禍了。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 若是跌倒,這人可以扶起他的同伴;倘若孤身跌倒,沒有別人扶起他來,這人就有禍了。
- 和合本2010(神版-繁體) - 若是跌倒,這人可以扶起他的同伴;倘若孤身跌倒,沒有別人扶起他來,這人就有禍了。
- 當代譯本 - 一人跌倒,總有同伴相扶。但孤身一人、跌倒了無人相扶的真悲慘!
- 聖經新譯本 - 如果一個跌倒,另一個可以把他的同伴扶起來。但一人孤身跌倒,沒有別人把他扶起來,他就悲慘了。
- 呂振中譯本 - 因為他們若跌倒了,這一人可以把他的同伴扶起來;若是這一人跌倒,沒有別人把他扶起來,這人就有禍了。
- 中文標準譯本 - 如果一個跌倒,另一個還可以扶起他的同伴;但如果孤身一人,跌倒後沒有同伴把他扶起,這人就有禍了!
- 現代標點和合本 - 若是跌倒,這人可以扶起他的同伴;若是孤身跌倒,沒有別人扶起他來,這人就有禍了!
- 文理和合譯本 - 苟有傾跌、可相扶持、惟孤身而傾跌、無扶持者、禍哉其人、
- 文理委辦譯本 - 若一人傾跌、則一人為之扶持、獨居而蹶、援手無人、豈不難哉。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 若傾跌、則互相扶持、若孤身而跌、可歎無人援之起、
- Nueva Versión Internacional - Si caen, el uno levanta al otro. ¡Ay del que cae y no tiene quien lo levante!
- 현대인의 성경 - 만일 두 사람 중 하나가 넘어지면 다른 사람이 그를 도와 일으킬 수 있으나 혼자 있다가 넘어지면 그를 도와 일으켜 주는 자가 없으므로 그는 어려움을 당하게 된다.
- Новый Русский Перевод - Если один упадет, то его друг поможет ему встать. Но горе тому, кто упадет, и не будет никого, кто помог бы ему подняться!
- Восточный перевод - Если один упадёт, то его друг поможет ему встать. Но горе тому, кто упадёт, и не будет никого, кто помог бы ему подняться!
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Если один упадёт, то его друг поможет ему встать. Но горе тому, кто упадёт, и не будет никого, кто помог бы ему подняться!
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Если один упадёт, то его друг поможет ему встать. Но горе тому, кто упадёт, и не будет никого, кто помог бы ему подняться!
- La Bible du Semeur 2015 - Et si l’un tombe, l’autre le relève, mais malheur à celui qui est seul et qui vient à tomber sans avoir personne pour l’aider à se relever.
- リビングバイブル - 二人なら片方が倒れても、もう一方が起こせます。ところが、一人のときに倒れてしまうと、だれにも起こしてもらえず、何とも惨めです。
- Nova Versão Internacional - Se um cair, o amigo pode ajudá-lo a levantar-se. Mas pobre do homem que cai e não tem quem o ajude a levantar-se!
- Hoffnung für alle - Stürzt einer von ihnen, dann hilft der andere ihm wieder auf die Beine. Doch wie schlecht steht es um den, der alleine ist, wenn er hinfällt! Niemand ist da, der ihm wieder aufhilft!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - หากคนหนึ่งล้มลง เพื่อนของเขาก็สามารถพยุงเขาขึ้น แต่น่าสงสารคนที่อยู่คนเดียว เพราะเมื่อเขาล้มลงก็ไม่มีใครพยุงเขาขึ้น!
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะถ้าทั้งสองล้มลง คนหนึ่งจะพยุงเพื่อนขึ้นได้ แต่แย่สำหรับคนที่อยู่ตามลำพัง เมื่อเขาล้มลง เขาก็จะไม่มีคนช่วยพยุงขึ้นได้
交叉引用
- Gióp 4:3 - Bấy lâu nay anh từng khuyên dạy nhiều người; anh đã giúp người yếu trở nên mạnh mẽ.
- Gióp 4:4 - Lời anh nói đã nâng đỡ người bị vấp ngã; anh đã làm vững mạnh những đầu gối run rẩy.
- 2 Sa-mu-ên 12:7 - Na-than nói: “Vua chính là người ấy. Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: ‘Ta xức dầu cho ngươi làm vua Ít-ra-ên, cứu ngươi khỏi tay Sau-lơ,
- 2 Sa-mu-ên 12:8 - cho ngươi nhà và cả vợ của chủ ngươi, cho ngươi cai trị cả Giu-đa và Ít-ra-ên. Nếu vẫn chưa đủ, Ta còn sẽ cho thêm nhiều thứ nữa.
- 2 Sa-mu-ên 12:9 - Tại sao ngươi dám coi thường điều răn của Chúa Hằng Hữu, làm điều tà ác, mượn lưỡi gươm người Am-môn giết U-ri, người Hê-tít, rồi cướp vợ người.
- 2 Sa-mu-ên 12:10 - Vậy, vì ngươi coi thường Ta, cướp vợ U-ri, người Hê-tít, nên gươm sẽ không tha gia đình ngươi.
- 2 Sa-mu-ên 12:11 - Chúa Hằng Hữu còn cho chính người trong gia đình ngươi nổi lên làm hại ngươi. Vợ ngươi sẽ bị bắt đi làm vợ người khác, người ấy sẽ ngủ với vợ ngươi giữa thanh thiên bạch nhật.
- 2 Sa-mu-ên 12:12 - Ngươi làm chuyện này thầm kín, nhưng Ta sẽ phạt ngươi công khai, trước mắt mọi người Ít-ra-ên.’”
- 2 Sa-mu-ên 12:13 - Đa-vít thú tội với Na-than: “Ta có tội với Chúa Hằng Hữu.” Na-than nói: “Chúa Hằng Hữu tha tội cho vua, vua không chết đâu.
- 2 Sa-mu-ên 12:14 - Tuy nhiên, vì vua đã tạo cơ hội cho kẻ thù xúc phạm Danh Chúa, nên đứa bé vừa sinh phải chết.”
- Ga-la-ti 2:11 - Khi Phi-e-rơ đến thành An-ti-ốt, tôi phải phản đối ông trước mặt mọi người vì hành động của ông thật đáng trách.
- Ga-la-ti 2:12 - Lúc mấy người Do Thái, bạn của Gia-cơ, chưa đến, Phi-e-rơ vẫn ngồi ăn chung với các tín hữu Dân Ngoại là những người không chịu cắt bì hoặc giữ luật pháp Do Thái. Nhưng khi họ đến nơi, ông tránh ra nơi khác, không ăn chung với người nước ngoài nữa, vì sợ những người Do Thái theo chủ trương “phải chịu cắt bì mới được cứu rỗi.”
- Ga-la-ti 2:13 - Các tín hữu Do Thái khác, kể cả Ba-na-ba, cũng bắt chước hành động đạo đức giả ấy.
- Ga-la-ti 2:14 - Thấy họ không hành động ngay thẳng theo chân lý Phúc Âm, tôi liền trách Phi-e-rơ trước mặt mọi người: “Anh là người Do Thái, từ lâu đã bỏ luật pháp Do Thái, sao anh còn buộc người nước ngoài phải vâng giữ luật pháp đó?
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:19 - Tôi chỉ sợ cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu nổi dậy tiêu diệt anh em. Nhưng Ngài lại nghe lời cầu xin của tôi lần đó nữa.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:20 - Riêng phần A-rôn, vì ông đã làm cho Chúa Hằng Hữu giận quá nên sắp bị giết. Tôi cầu thay cho và ông cũng được tha.
- Xuất Ai Cập 32:21 - Ông hỏi A-rôn: “Dân này đã làm gì anh mà anh khiến họ mang tội nặng nề thế này?”
- 1 Sa-mu-ên 23:16 - Nhưng một hôm, Giô-na-than đến kiếm Đa-vít và khích lệ ông vững lòng tin cậy Đức Chúa Trời.
- Xuất Ai Cập 32:2 - A-rôn nói với họ: “Anh chị em tháo các vòng vàng đeo tai của vợ con rồi đem đến đây cho tôi.”
- Xuất Ai Cập 32:3 - Vậy, họ đem đến cho A-rôn các vòng đeo tai bằng vàng.
- Xuất Ai Cập 32:4 - A-rôn làm khuôn, nấu vàng, và đúc tượng một bò con. Dân chúng thấy tượng bò con liền reo lên: “Ít-ra-ên ơi! Đây là vị thần đã đem chúng ta ra khỏi Ai Cập!”
- 2 Sa-mu-ên 11:27 - Qua thời kỳ cư tang, Đa-vít rước Bát-sê-ba về cung, và cưới làm vợ. Nàng sinh một con trai. Tuy nhiên, việc Đa-vít đã làm là một điều ác trước mắt Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sa-mu-ên 14:6 - Một hôm, chúng nó cãi nhau ở ngoài đồng. Vì không có ai can gián nên đứa này đánh đứa kia chết.
- Lu-ca 22:31 - “Si-môn, Si-môn, Sa-tan đã xin phép thử thách con như người ta sàng sảy lúa.
- Lu-ca 22:32 - Nhưng Ta đã cầu nguyện cho con khỏi thiếu đức tin. Sau khi con ăn năn, hãy gây dựng đức tin cho anh chị em con!”
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 4:18 - Anh chị em nên dùng lời Chúa mà an ủi nhau.
- Sáng Thế Ký 4:8 - Lúc ấy, Ca-in nói với A-bên: “Anh em mình ra ngoài đồng đi.” Khi hai anh em ra đó, Ca-in xông lại giết A-bên.
- Y-sai 35:3 - Với tin này, hãy làm vững mạnh những cánh tay yếu đuối và tăng cường các đầu gối suy nhược.
- Y-sai 35:4 - Hãy khích lệ những người ngã lòng: “Hãy mạnh mẽ, đừng khiếp sợ, vì Đức Chúa Trời của ngươi sẽ đến diệt kẻ thù của ngươi. Ngài sẽ đến để giải cứu ngươi.”
- Ga-la-ti 6:1 - Thưa anh chị em thân yêu, nếu có tín hữu nào bị tội lỗi quyến rũ, anh chị em là người có Chúa Thánh Linh hãy lấy tinh thần dịu dàng khiêm tốn dìu dắt người ấy quay lại đường chính đáng. Anh chị em phải cẩn thận giữ mình để khỏi bị cám dỗ.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:11 - Vậy anh chị em hãy tiếp tục an ủi, xây dựng nhau, như anh chị em thường làm.