Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
4:1 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Một lần nữa, tôi quan sát những sự áp bức ở dưới mặt trời. Tôi thấy nước mắt của người bị áp bức, chẳng ai an ủi họ. Trong khi người áp bức có thế lực mạnh mẽ và người bị áp bức không được giúp đỡ.
  • 新标点和合本 - 我又转念,见日光之下所行的一切欺压。看哪,受欺压的流泪,且无人安慰;欺压他们的有势力,也无人安慰他们。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我转而观看日光之下所发生的一切欺压之事。看哪,受欺压的流泪,无人安慰;欺压他们的有权势,也无人安慰。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我转而观看日光之下所发生的一切欺压之事。看哪,受欺压的流泪,无人安慰;欺压他们的有权势,也无人安慰。
  • 当代译本 - 于是,我又观察日光之下的一切欺压之事。我看见受欺压的泪流满面,无人安慰。因为欺压者有权有势,所以无人安慰他们。
  • 圣经新译本 - 我又看见日光之下所发生一切欺压的事:受欺压的流泪,却无人安慰他们;欺压他们的,手里握着权柄,因此无人安慰受欺压的。
  • 中文标准译本 - 我转眼又看到在日光之下所行的一切欺压。看哪,受欺压者流泪,无人安慰他们!权势在欺压他们的人手中,却无人安慰受欺压者!
  • 现代标点和合本 - 我又转念,见日光之下所行的一切欺压。看哪,受欺压的流泪,且无人安慰;欺压他们的有势力,也无人安慰他们。
  • 和合本(拼音版) - 我又转念,见日光之下所行的一切欺压。看哪,受欺压的流泪,且无人安慰;欺压他们的有势力,也无人安慰他们。
  • New International Version - Again I looked and saw all the oppression that was taking place under the sun: I saw the tears of the oppressed— and they have no comforter; power was on the side of their oppressors— and they have no comforter.
  • New International Reader's Version - I looked and saw how much people were suffering on this earth. I saw the tears of those who are suffering. They don’t have anyone to comfort them. Power is on the side of those who treat them badly. Those who are suffering don’t have anyone to comfort them.
  • English Standard Version - Again I saw all the oppressions that are done under the sun. And behold, the tears of the oppressed, and they had no one to comfort them! On the side of their oppressors there was power, and there was no one to comfort them.
  • New Living Translation - Again, I observed all the oppression that takes place under the sun. I saw the tears of the oppressed, with no one to comfort them. The oppressors have great power, and their victims are helpless.
  • The Message - Next I turned my attention to all the outrageous violence that takes place on this planet—the tears of the victims, no one to comfort them; the iron grip of oppressors, no one to rescue the victims from them. So I congratulated the dead who are already dead instead of the living who are still alive. But luckier than the dead or the living is the person who has never even been, who has never seen the bad business that takes place on this earth.
  • Christian Standard Bible - Again, I observed all the acts of oppression being done under the sun. Look at the tears of those who are oppressed; they have no one to comfort them. Power is with those who oppress them; they have no one to comfort them.
  • New American Standard Bible - Then I looked again at all the acts of oppression which were being done under the sun. And behold, I saw the tears of the oppressed and that they had no one to comfort them; and power was on the side of their oppressors, but they had no one to comfort them.
  • New King James Version - Then I returned and considered all the oppression that is done under the sun: And look! The tears of the oppressed, But they have no comforter— On the side of their oppressors there is power, But they have no comforter.
  • Amplified Bible - Then I looked again and considered all the acts of oppression that were being practiced under the sun. And behold I saw the tears of the oppressed and they had no one to comfort them; and on the side of their oppressors was power, but they had no one to comfort them.
  • American Standard Version - Then I returned and saw all the oppressions that are done under the sun: and, behold, the tears of such as were oppressed, and they had no comforter; and on the side of their oppressors there was power; but they had no comforter.
  • King James Version - So I returned, and considered all the oppressions that are done under the sun: and behold the tears of such as were oppressed, and they had no comforter; and on the side of their oppressors there was power; but they had no comforter.
  • New English Translation - So I again considered all the oppression that continually occurs on earth. This is what I saw: The oppressed were in tears, but no one was comforting them; no one delivers them from the power of their oppressors.
  • World English Bible - Then I returned and saw all the oppressions that are done under the sun: and behold, the tears of those who were oppressed, and they had no comforter; and on the side of their oppressors there was power; but they had no comforter.
  • 新標點和合本 - 我又轉念,見日光之下所行的一切欺壓。看哪,受欺壓的流淚,且無人安慰;欺壓他們的有勢力,也無人安慰他們。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我轉而觀看日光之下所發生的一切欺壓之事。看哪,受欺壓的流淚,無人安慰;欺壓他們的有權勢,也無人安慰。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我轉而觀看日光之下所發生的一切欺壓之事。看哪,受欺壓的流淚,無人安慰;欺壓他們的有權勢,也無人安慰。
  • 當代譯本 - 於是,我又觀察日光之下的一切欺壓之事。我看見受欺壓的淚流滿面,無人安慰。因為欺壓者有權有勢,所以無人安慰他們。
  • 聖經新譯本 - 我又看見日光之下所發生一切欺壓的事:受欺壓的流淚,卻無人安慰他們;欺壓他們的,手裡握著權柄,因此無人安慰受欺壓的。
  • 呂振中譯本 - 我又看、日 光 之下所行的一切欺壓:看哪,受欺壓的流淚,無人安慰!欺壓他們的、手裏有勢力,也無人安慰!
  • 中文標準譯本 - 我轉眼又看到在日光之下所行的一切欺壓。看哪,受欺壓者流淚,無人安慰他們!權勢在欺壓他們的人手中,卻無人安慰受欺壓者!
  • 現代標點和合本 - 我又轉念,見日光之下所行的一切欺壓。看哪,受欺壓的流淚,且無人安慰;欺壓他們的有勢力,也無人安慰他們。
  • 文理和合譯本 - 我轉觀日下所行之虐、見受虐者流涕、慰藉無人、行虐者有權、受虐者不得慰藉、
  • 文理委辦譯本 - 我復思天下之秉鈞者、虐遇民人、民罹其酷、靡不墮淚、慰藉無人。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我復見日下多有冤屈、受屈者流淚、慰之者無人、虐之者勢大、慰之者無人、
  • Nueva Versión Internacional - Luego me fijé en tanta opresión que hay en esta vida. Vi llorar a los oprimidos, y no había quien los consolara; el poder estaba del lado de sus opresores, y no había quien los consolara.
  • 현대인의 성경 - 나는 세상의 모든 학대와 슬픔을 보았다. 학대받는 자가 눈물을 흘려도 위 로하는 자가 없으며 학대하는 자에게는 권세가 있다.
  • Новый Русский Перевод - И вновь посмотрел я и увидел все те угнетения, которые делаются под солнцем: я видел слезы угнетенных, но у них нет утешителя; сила на стороне их угнетателей, а у них нет утешителя.
  • Восточный перевод - И вновь посмотрел я и увидел все те угнетения, которые делаются под солнцем: я видел слёзы угнетённых, но никто их не утешит; сила на стороне их угнетателей, а у них нет утешителя.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И вновь посмотрел я и увидел все те угнетения, которые делаются под солнцем: я видел слёзы угнетённых, но никто их не утешит; сила на стороне их угнетателей, а у них нет утешителя.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - И вновь посмотрел я и увидел все те угнетения, которые делаются под солнцем: я видел слёзы угнетённых, но никто их не утешит; сила на стороне их угнетателей, а у них нет утешителя.
  • La Bible du Semeur 2015 - J’ai encore considéré toutes les oppressions qui se pratiquent sous le soleil. Les opprimés versent des larmes et il n’y a personne pour les consoler ; la force est du côté de leurs oppresseurs, sans qu’il y ait quelqu’un pour les consoler.
  • リビングバイブル - 次に私は、世界中で行われているしいたげと悲しみを見ました。しいたげられている人が涙を流しても、だれも手を貸そうとしません。一方で、しいたげる者たちはしっかりと手を組んでいます。
  • Nova Versão Internacional - De novo olhei e vi toda a opressão que ocorre debaixo do sol: Vi as lágrimas dos oprimidos, mas não há quem os console; o poder está do lado dos seus opressores, e não há quem os console.
  • Hoffnung für alle - Dann wieder sah ich, wie viele Menschen auf dieser Welt ausgebeutet werden. Die Unterdrückten vergießen bittere Tränen, doch niemand tröstet sie. Keiner hilft ihnen, weil ihre Unterdrücker so mächtig sind.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วข้าพเจ้าได้มองดูและได้เห็นการกดขี่ข่มเหงทั้งปวงซึ่งเกิดขึ้นภายใต้ดวงอาทิตย์ ข้าพเจ้าเห็นน้ำตาของคนที่ถูกกดขี่ข่มเหง และไม่มีใครปลอบโยนเขา อำนาจทั้งหลายก็อยู่ในมือของคนที่กดขี่ และไม่มีใครปลอบโยนเขา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้า​เห็น​การ​บีบบังคับ​ทุก​ประการ​ที่​กระทำ​กัน​ใน​โลก​นี้ ดู​เถิด น้ำตา​ของ​ผู้​ถูก​บีบบังคับ และ​ไม่​มี​ใคร​ปลอบ​ใจ​พวก​เขา ฝ่าย​ผู้​บีบบังคับ​ก็​มี​อำนาจ จึง​ไม่​มี​ใคร​ปลอบใจ​พวก​เขา​ได้
交叉引用
  • Thi Thiên 42:3 - Thức ăn của con ngày đêm là dòng lệ, khi kẻ thù suốt ngày mỉa mai: “Đức Chúa Trời của ngươi ở đâu?”
  • Thi Thiên 10:9 - Họ nằm yên như sư tử ngụy trang, để bắt người khốn cùng. Họ bắt được người ấy và gỡ ra khỏi lưới.
  • Thi Thiên 10:10 - Các nạn nhân cô thế bị chà nát; trước sức mạnh đành phải chịu đầu hàng.
  • Ma-thi-ơ 26:56 - Nhưng mọi việc xảy ra đây đều làm ứng nghiệm lời các nhà tiên tri trong Thánh Kinh.” Khi ấy, tất cả các môn đệ đều bỏ Ngài và chạy.
  • 2 Ti-mô-thê 4:16 - Khi ta ra tòa lần thứ nhất, chẳng có ai bênh vực, mọi người đều bỏ rơi ta. Xin tội ấy đừng đổ về họ.
  • 2 Ti-mô-thê 4:17 - Nhưng Chúa đã bảo vệ, bổ sức để ta tích cực phổ biến Phúc Âm cho Dân Ngoại. Ta vừa được cứu khỏi nanh vuốt sư tử.
  • Gióp 16:4 - Tôi cũng nói như vậy nếu các anh ở trong hoàn cảnh của tôi. Tôi cũng có thể trách móc thậm tệ và lắc đầu ngao ngán.
  • Y-sai 51:23 - Thay vào đó, Ta sẽ cho người hành hạ ngươi uống chén thịnh nộ ấy, là người đã nói với ngươi rằng: ‘Chúng ta sẽ giẫm đạp ngươi trong đất và bước đi trên lưng ngươi.’”
  • Ma-la-chi 2:13 - Các ngươi còn lấy nước mắt, khóc lóc, thở than, che phủ bàn thờ của Chúa Hằng Hữu đến nỗi Ngài không còn nhìn đến lễ vật, không vui lòng chấp nhận tế lễ từ tay các ngươi dâng lên.
  • Y-sai 59:7 - Chúng nhanh chân chạy vào đường tội ác, vội vã làm đổ máu vô tội. Chúng cứ nghĩ chuyện gian tà. Khốn khổ và hủy diệt luôn luôn theo chúng.
  • Thi Thiên 12:5 - Nhưng Chúa Hằng Hữu phán: “Vì người cô thế bị áp bức, và người đói khổ rên la, Ta sẽ trỗi dậy bảo vệ chúng khỏi những người tác hại.”
  • Ma-la-chi 3:18 - Vậy, một lần nữa, các ngươi sẽ thấy rõ sự khác biệt giữa công bằng và gian ác, giữa người phục vụ Đức Chúa Trời và người không phục vụ Ngài.”
  • Xuất Ai Cập 2:23 - Khi Môi-se ở Ma-đi-an, vua Ai Cập qua đời. Người Ít-ra-ên kêu ca ta thán vì cuộc đời nô lệ cùng khổ và khóc than với Đức Chúa Trời.
  • Xuất Ai Cập 2:24 - Đức Chúa Trời nghe tiếng kêu cứu của họ, nhớ lại lời Ngài đã hứa với Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.
  • Gióp 19:21 - Hãy thương xót tôi, các bạn ơi, xin thương xót, vì tay Đức Chúa Trời đã đánh tôi.
  • Gióp 19:22 - Sao các anh săn đuổi tôi như Đức Chúa Trời? Các anh chưa chán thịt tôi sao?
  • Thi Thiên 69:20 - Họ khinh miệt đập lòng con tan nát, và con đầy nỗi tuyệt vọng Chẳng có ai thông cảm cho con, chẳng có ai an ủi con.
  • Thi Thiên 142:4 - Con nhìn bên phải và trông chừng, nhưng chẳng ai nhìn nhận con. Con chẳng còn lối thoát; cũng không ai đoái hoài sinh mạng con.
  • Ma-la-chi 3:5 - Ta sẽ đến gần để phân xử cho các ngươi. Ta sẽ lẹ làng đưa tang chứng để kết tội bọn phù thủy, ngoại tình, thề dối, gạt tiền công của người làm mướn, hiếp đáp đàn bà góa và trẻ mồ côi, khước từ khách lạ, và không kính sợ Ta,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Gióp 35:9 - Loài người kêu ca khi bị áp bức quá nhiều. Họ kêu cứu vì tay kẻ cường quyền.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:48 - cho nên Ngài sẽ bắt anh em phục dịch quân thù trong cảnh đói khát, trần truồng, thiếu thốn đủ mọi phương diện: Ngài tra ách bằng sắt vào cổ anh em cho đến ngày anh em bị tiêu diệt.
  • Thi Thiên 102:8 - Bao kẻ thù chẳng ngớt lời sỉ nhục. Miệng thô tục mắng chửi ngày đêm.
  • Thi Thiên 102:9 - Thay vì bánh, con nuốt tro tàn. Nước con uống pha dòng lệ mặn
  • Châm Ngôn 28:3 - Quan chức bóc lột người nghèo nàn, khác nào mưa lụt quét sạch mùa màng.
  • Nê-hê-mi 5:1 - Lúc ấy, có một số người và gia đình họ kêu ca về hành động bóc lột của một số người Do Thái khác.
  • Nê-hê-mi 5:2 - Có người nói: “Gia đình chúng tôi đông đảo, nhưng không đủ thức ăn.”
  • Nê-hê-mi 5:3 - Người khác nói: “Chúng tôi đã đem đồng ruộng, vườn nho, nhà cửa cầm cố hết để lấy thóc ăn cho khỏi đói.”
  • Nê-hê-mi 5:4 - Người khác nữa phàn nàn: “Chúng tôi phải cầm đợ ruộng, và vườn nho, lấy tiền đóng thuế cho vua.
  • Nê-hê-mi 5:5 - Chúng tôi cũng là người như họ, con cái chúng tôi cũng như con cái họ. Thế mà chúng tôi phải bán con chúng tôi để làm nô lệ cho họ. Thật ra, chúng tôi đã có mấy đứa con gái làm nô lệ rồi, nhưng không còn phương cách chuộc chúng, vì vườn ruộng cũng đã đem cầm cho họ hết!”
  • Xuất Ai Cập 1:16 - phải giết tất cả các con trai sơ sinh của người Hê-bơ-rơ, còn con gái thì tha cho sống.
  • Xuất Ai Cập 1:22 - Sau đó, Pha-ra-ôn truyền lệnh cho toàn dân Ai Cập: “Ném tất cả các con trai sơ sinh của người Hê-bơ-rơ xuống sông Nin, nhưng tha cho con gái được sống.”
  • Gióp 24:7 - Suốt đêm họ trần truồng trong giá lạnh, không áo quần cũng chẳng có chăn mền.
  • Gióp 24:8 - Họ ướt sũng trong mưa núi, chạy ẩn nơi núi đá vì không chỗ trú thân.
  • Gióp 24:9 - Kẻ ác giật con côi khỏi vú mẹ, bắt giữ trẻ thơ làm con tin.
  • Gióp 24:10 - Bắt người nghèo khổ ra đi không manh áo. Vác lúa nặng mà bụng vẫn đói.
  • Gióp 24:11 - Bắt họ ép dầu ô-liu mà không được nếm dầu, ép nho lúc khát khô cổ mà không được uống nước nho.
  • Gióp 24:12 - Người hấp hối rên la trong thành phố, hồn người bị thương kêu khóc liên hồi, nhưng Đức Chúa Trời làm ngơ tiếng than van của họ.
  • Thẩm Phán 4:3 - Gia-bin có đến 900 chiến xa bằng sắt. Họ áp bức người Ít-ra-ên suốt hai mươi năm, nên Ít-ra-ên kêu xin Chúa Hằng Hữu cứu giúp.
  • Thẩm Phán 10:7 - Vì vậy, Chúa Hằng Hữu nổi giận, cho phép người Phi-li-tin và Am-môn ra tay áp bức Ít-ra-ên
  • Thẩm Phán 10:8 - ngay trong năm ấy. Và suốt trong mười tám năm, người Ít-ra-ên sống bên bờ phía đông Sông Giô-đan, trong đất A-mô-rít (đất của người Ga-la-át trước kia) bị áp bức.
  • Y-sai 59:13 - Chúng ta biết mình đã phản nghịch và khước từ Chúa Hằng Hữu. Chúng ta đã lìa bỏ Đức Chúa Trời chúng ta. Chúng ta biết mình bất công và áp bức người khác thể nào, tâm trí chúng ta nghĩ và nói những lời dối gạt.
  • Y-sai 59:14 - Tòa án của chúng ta đẩy lui công chính, và công bằng chẳng thấy nơi đâu. Chân lý vấp ngã trên đường phố, và sự ngay thẳng phải đứng ngoài vòng luật pháp.
  • Y-sai 59:15 - Phải, chân lý không còn nữa, và bất cứ ai lìa bỏ việc ác sẽ bị tấn công. Chúa Hằng Hữu đã thấy và Ngài buồn lòng vì xã hội đầy dẫy bất công.
  • Truyền Đạo 7:7 - Của hối lộ khiến người khôn hóa dại, và nó làm hư hỏng lòng người.
  • Gióp 6:29 - Xin đừng cho rằng do tội của tôi, vì tôi không làm điều gì sai trái.
  • Châm Ngôn 19:7 - Khi nghèo ngặt, ruột thịt còn xa lánh; Huống hồ chi là bè bạn thân sơ! Muốn xin họ rủ chút lòng thương, họ tránh đâu mất, tìm hoài không ra.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:33 - Dân một nước xa lạ sẽ ăn hết mùa màng do công khó của anh em trồng trọt, suốt ngày anh em bị áp bức và chà đạp.
  • Xuất Ai Cập 1:13 - Người Ai Cập lo hoảng, bắt họ làm việc càng thêm nhọc nhằn, làm cho đời họ đắng cay.
  • Xuất Ai Cập 1:14 - Trong công việc nhồi đất, nung gạch và mọi việc đồng áng, họ bị đối xử cách cay nghiệt, bạo tàn.
  • Châm Ngôn 28:15 - Người ác cai trị làm dân nghèo khốn khổ, như bị gấu đuổi, như sư tử vồ.
  • Châm Ngôn 28:16 - Một cai quản ngu dốt lo bóc lột dân mình, một lãnh tụ muốn tồn tại phải liêm chính.
  • Xuất Ai Cập 5:16 - Chúng tôi không được cấp rơm, nhưng lại được lệnh phải sản xuất đủ số gạch như cũ. Chúng tôi bị đòn chỉ vì người của vua bất công, chứ chúng tôi có lỗi gì?”
  • Xuất Ai Cập 5:17 - Vua thản nhiên đáp: “Chỉ vì lười biếng mà các ngươi đòi đi dâng lễ vật lên Chúa Hằng Hữu chứ gì?
  • Xuất Ai Cập 5:18 - Về làm việc đi. Chẳng ai cấp rơm cho đâu, nhưng gạch vẫn phải làm cho đủ số.”
  • Xuất Ai Cập 5:19 - Nghe xong những lời đó, các trưởng nhóm người Ít-ra-ên mới ý thức được tình hình vô cùng đen tối của mình.
  • Thi Thiên 42:9 - Con kêu khóc: “Lạy Đức Chúa Trời, Vầng Đá của con. Sao Ngài nỡ quên con? Sao con phải đau buồn vì kẻ thù áp đảo?”
  • Thi Thiên 80:5 - Chúa nuôi chúng con bằng than khóc và khiến chúng con uống nước mắt quá nhiều lần.
  • Ai Ca 1:2 - Nàng đắng cay than khóc thâu đêm; nước mắt đầm đìa đôi má. Với bao nhiêu tình nhân thuở trước, nay không còn một người ủi an. Bạn bè nàng đều trở mặt, và trở thành thù địch của nàng.
  • Gia-cơ 5:4 - Hãy nghe tiếng kêu than của nông dân bị anh chị em bóc lột, tiếng kêu ấy đã thấu đến tai Chúa Toàn Năng.
  • Ai Ca 1:9 - Sự nhơ nhuốc dính vào váy nàng, nàng chẳng lo nghĩ về ngày mai. Giờ đây nàng nằm trong bùn lầy, không một ai kéo nàng ra khỏi. Nàng kêu khóc: “Chúa Hằng Hữu ơi, xin đoái xem cơn hoạn nạn con vì quân thù đã chiến thắng!”
  • Truyền Đạo 5:8 - Đừng ngạc nhiên nếu con thấy cảnh người nghèo bị áp bức và công lý bị chà đạp trong xứ. Vì mỗi công chức đều phục vụ người cao cấp hơn mình, cấp này lại phục vụ cấp khác cao hơn nữa.
  • Y-sai 5:7 - Vì dân tộc Ít-ra-ên là vườn nho của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân. Còn người Giu-đa là cây nho Ngài ưa thích. Chúa trông mong công bình, nhưng thay vào đó Ngài chỉ thấy đổ máu. Chúa trông đợi công chính, nhưng thay vào đó Ngài chỉ nghe tiếng kêu tuyệt vọng.
  • Truyền Đạo 3:16 - Tôi còn thấy rằng dưới mặt trời lại có việc gian ác nơi công đường. Phải, dù tại tòa án cũng có điều bất công!
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Một lần nữa, tôi quan sát những sự áp bức ở dưới mặt trời. Tôi thấy nước mắt của người bị áp bức, chẳng ai an ủi họ. Trong khi người áp bức có thế lực mạnh mẽ và người bị áp bức không được giúp đỡ.
  • 新标点和合本 - 我又转念,见日光之下所行的一切欺压。看哪,受欺压的流泪,且无人安慰;欺压他们的有势力,也无人安慰他们。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我转而观看日光之下所发生的一切欺压之事。看哪,受欺压的流泪,无人安慰;欺压他们的有权势,也无人安慰。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我转而观看日光之下所发生的一切欺压之事。看哪,受欺压的流泪,无人安慰;欺压他们的有权势,也无人安慰。
  • 当代译本 - 于是,我又观察日光之下的一切欺压之事。我看见受欺压的泪流满面,无人安慰。因为欺压者有权有势,所以无人安慰他们。
  • 圣经新译本 - 我又看见日光之下所发生一切欺压的事:受欺压的流泪,却无人安慰他们;欺压他们的,手里握着权柄,因此无人安慰受欺压的。
  • 中文标准译本 - 我转眼又看到在日光之下所行的一切欺压。看哪,受欺压者流泪,无人安慰他们!权势在欺压他们的人手中,却无人安慰受欺压者!
  • 现代标点和合本 - 我又转念,见日光之下所行的一切欺压。看哪,受欺压的流泪,且无人安慰;欺压他们的有势力,也无人安慰他们。
  • 和合本(拼音版) - 我又转念,见日光之下所行的一切欺压。看哪,受欺压的流泪,且无人安慰;欺压他们的有势力,也无人安慰他们。
  • New International Version - Again I looked and saw all the oppression that was taking place under the sun: I saw the tears of the oppressed— and they have no comforter; power was on the side of their oppressors— and they have no comforter.
  • New International Reader's Version - I looked and saw how much people were suffering on this earth. I saw the tears of those who are suffering. They don’t have anyone to comfort them. Power is on the side of those who treat them badly. Those who are suffering don’t have anyone to comfort them.
  • English Standard Version - Again I saw all the oppressions that are done under the sun. And behold, the tears of the oppressed, and they had no one to comfort them! On the side of their oppressors there was power, and there was no one to comfort them.
  • New Living Translation - Again, I observed all the oppression that takes place under the sun. I saw the tears of the oppressed, with no one to comfort them. The oppressors have great power, and their victims are helpless.
  • The Message - Next I turned my attention to all the outrageous violence that takes place on this planet—the tears of the victims, no one to comfort them; the iron grip of oppressors, no one to rescue the victims from them. So I congratulated the dead who are already dead instead of the living who are still alive. But luckier than the dead or the living is the person who has never even been, who has never seen the bad business that takes place on this earth.
  • Christian Standard Bible - Again, I observed all the acts of oppression being done under the sun. Look at the tears of those who are oppressed; they have no one to comfort them. Power is with those who oppress them; they have no one to comfort them.
  • New American Standard Bible - Then I looked again at all the acts of oppression which were being done under the sun. And behold, I saw the tears of the oppressed and that they had no one to comfort them; and power was on the side of their oppressors, but they had no one to comfort them.
  • New King James Version - Then I returned and considered all the oppression that is done under the sun: And look! The tears of the oppressed, But they have no comforter— On the side of their oppressors there is power, But they have no comforter.
  • Amplified Bible - Then I looked again and considered all the acts of oppression that were being practiced under the sun. And behold I saw the tears of the oppressed and they had no one to comfort them; and on the side of their oppressors was power, but they had no one to comfort them.
  • American Standard Version - Then I returned and saw all the oppressions that are done under the sun: and, behold, the tears of such as were oppressed, and they had no comforter; and on the side of their oppressors there was power; but they had no comforter.
  • King James Version - So I returned, and considered all the oppressions that are done under the sun: and behold the tears of such as were oppressed, and they had no comforter; and on the side of their oppressors there was power; but they had no comforter.
  • New English Translation - So I again considered all the oppression that continually occurs on earth. This is what I saw: The oppressed were in tears, but no one was comforting them; no one delivers them from the power of their oppressors.
  • World English Bible - Then I returned and saw all the oppressions that are done under the sun: and behold, the tears of those who were oppressed, and they had no comforter; and on the side of their oppressors there was power; but they had no comforter.
  • 新標點和合本 - 我又轉念,見日光之下所行的一切欺壓。看哪,受欺壓的流淚,且無人安慰;欺壓他們的有勢力,也無人安慰他們。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我轉而觀看日光之下所發生的一切欺壓之事。看哪,受欺壓的流淚,無人安慰;欺壓他們的有權勢,也無人安慰。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我轉而觀看日光之下所發生的一切欺壓之事。看哪,受欺壓的流淚,無人安慰;欺壓他們的有權勢,也無人安慰。
  • 當代譯本 - 於是,我又觀察日光之下的一切欺壓之事。我看見受欺壓的淚流滿面,無人安慰。因為欺壓者有權有勢,所以無人安慰他們。
  • 聖經新譯本 - 我又看見日光之下所發生一切欺壓的事:受欺壓的流淚,卻無人安慰他們;欺壓他們的,手裡握著權柄,因此無人安慰受欺壓的。
  • 呂振中譯本 - 我又看、日 光 之下所行的一切欺壓:看哪,受欺壓的流淚,無人安慰!欺壓他們的、手裏有勢力,也無人安慰!
  • 中文標準譯本 - 我轉眼又看到在日光之下所行的一切欺壓。看哪,受欺壓者流淚,無人安慰他們!權勢在欺壓他們的人手中,卻無人安慰受欺壓者!
  • 現代標點和合本 - 我又轉念,見日光之下所行的一切欺壓。看哪,受欺壓的流淚,且無人安慰;欺壓他們的有勢力,也無人安慰他們。
  • 文理和合譯本 - 我轉觀日下所行之虐、見受虐者流涕、慰藉無人、行虐者有權、受虐者不得慰藉、
  • 文理委辦譯本 - 我復思天下之秉鈞者、虐遇民人、民罹其酷、靡不墮淚、慰藉無人。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我復見日下多有冤屈、受屈者流淚、慰之者無人、虐之者勢大、慰之者無人、
  • Nueva Versión Internacional - Luego me fijé en tanta opresión que hay en esta vida. Vi llorar a los oprimidos, y no había quien los consolara; el poder estaba del lado de sus opresores, y no había quien los consolara.
  • 현대인의 성경 - 나는 세상의 모든 학대와 슬픔을 보았다. 학대받는 자가 눈물을 흘려도 위 로하는 자가 없으며 학대하는 자에게는 권세가 있다.
  • Новый Русский Перевод - И вновь посмотрел я и увидел все те угнетения, которые делаются под солнцем: я видел слезы угнетенных, но у них нет утешителя; сила на стороне их угнетателей, а у них нет утешителя.
  • Восточный перевод - И вновь посмотрел я и увидел все те угнетения, которые делаются под солнцем: я видел слёзы угнетённых, но никто их не утешит; сила на стороне их угнетателей, а у них нет утешителя.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И вновь посмотрел я и увидел все те угнетения, которые делаются под солнцем: я видел слёзы угнетённых, но никто их не утешит; сила на стороне их угнетателей, а у них нет утешителя.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - И вновь посмотрел я и увидел все те угнетения, которые делаются под солнцем: я видел слёзы угнетённых, но никто их не утешит; сила на стороне их угнетателей, а у них нет утешителя.
  • La Bible du Semeur 2015 - J’ai encore considéré toutes les oppressions qui se pratiquent sous le soleil. Les opprimés versent des larmes et il n’y a personne pour les consoler ; la force est du côté de leurs oppresseurs, sans qu’il y ait quelqu’un pour les consoler.
  • リビングバイブル - 次に私は、世界中で行われているしいたげと悲しみを見ました。しいたげられている人が涙を流しても、だれも手を貸そうとしません。一方で、しいたげる者たちはしっかりと手を組んでいます。
  • Nova Versão Internacional - De novo olhei e vi toda a opressão que ocorre debaixo do sol: Vi as lágrimas dos oprimidos, mas não há quem os console; o poder está do lado dos seus opressores, e não há quem os console.
  • Hoffnung für alle - Dann wieder sah ich, wie viele Menschen auf dieser Welt ausgebeutet werden. Die Unterdrückten vergießen bittere Tränen, doch niemand tröstet sie. Keiner hilft ihnen, weil ihre Unterdrücker so mächtig sind.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วข้าพเจ้าได้มองดูและได้เห็นการกดขี่ข่มเหงทั้งปวงซึ่งเกิดขึ้นภายใต้ดวงอาทิตย์ ข้าพเจ้าเห็นน้ำตาของคนที่ถูกกดขี่ข่มเหง และไม่มีใครปลอบโยนเขา อำนาจทั้งหลายก็อยู่ในมือของคนที่กดขี่ และไม่มีใครปลอบโยนเขา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้า​เห็น​การ​บีบบังคับ​ทุก​ประการ​ที่​กระทำ​กัน​ใน​โลก​นี้ ดู​เถิด น้ำตา​ของ​ผู้​ถูก​บีบบังคับ และ​ไม่​มี​ใคร​ปลอบ​ใจ​พวก​เขา ฝ่าย​ผู้​บีบบังคับ​ก็​มี​อำนาจ จึง​ไม่​มี​ใคร​ปลอบใจ​พวก​เขา​ได้
  • Thi Thiên 42:3 - Thức ăn của con ngày đêm là dòng lệ, khi kẻ thù suốt ngày mỉa mai: “Đức Chúa Trời của ngươi ở đâu?”
  • Thi Thiên 10:9 - Họ nằm yên như sư tử ngụy trang, để bắt người khốn cùng. Họ bắt được người ấy và gỡ ra khỏi lưới.
  • Thi Thiên 10:10 - Các nạn nhân cô thế bị chà nát; trước sức mạnh đành phải chịu đầu hàng.
  • Ma-thi-ơ 26:56 - Nhưng mọi việc xảy ra đây đều làm ứng nghiệm lời các nhà tiên tri trong Thánh Kinh.” Khi ấy, tất cả các môn đệ đều bỏ Ngài và chạy.
  • 2 Ti-mô-thê 4:16 - Khi ta ra tòa lần thứ nhất, chẳng có ai bênh vực, mọi người đều bỏ rơi ta. Xin tội ấy đừng đổ về họ.
  • 2 Ti-mô-thê 4:17 - Nhưng Chúa đã bảo vệ, bổ sức để ta tích cực phổ biến Phúc Âm cho Dân Ngoại. Ta vừa được cứu khỏi nanh vuốt sư tử.
  • Gióp 16:4 - Tôi cũng nói như vậy nếu các anh ở trong hoàn cảnh của tôi. Tôi cũng có thể trách móc thậm tệ và lắc đầu ngao ngán.
  • Y-sai 51:23 - Thay vào đó, Ta sẽ cho người hành hạ ngươi uống chén thịnh nộ ấy, là người đã nói với ngươi rằng: ‘Chúng ta sẽ giẫm đạp ngươi trong đất và bước đi trên lưng ngươi.’”
  • Ma-la-chi 2:13 - Các ngươi còn lấy nước mắt, khóc lóc, thở than, che phủ bàn thờ của Chúa Hằng Hữu đến nỗi Ngài không còn nhìn đến lễ vật, không vui lòng chấp nhận tế lễ từ tay các ngươi dâng lên.
  • Y-sai 59:7 - Chúng nhanh chân chạy vào đường tội ác, vội vã làm đổ máu vô tội. Chúng cứ nghĩ chuyện gian tà. Khốn khổ và hủy diệt luôn luôn theo chúng.
  • Thi Thiên 12:5 - Nhưng Chúa Hằng Hữu phán: “Vì người cô thế bị áp bức, và người đói khổ rên la, Ta sẽ trỗi dậy bảo vệ chúng khỏi những người tác hại.”
  • Ma-la-chi 3:18 - Vậy, một lần nữa, các ngươi sẽ thấy rõ sự khác biệt giữa công bằng và gian ác, giữa người phục vụ Đức Chúa Trời và người không phục vụ Ngài.”
  • Xuất Ai Cập 2:23 - Khi Môi-se ở Ma-đi-an, vua Ai Cập qua đời. Người Ít-ra-ên kêu ca ta thán vì cuộc đời nô lệ cùng khổ và khóc than với Đức Chúa Trời.
  • Xuất Ai Cập 2:24 - Đức Chúa Trời nghe tiếng kêu cứu của họ, nhớ lại lời Ngài đã hứa với Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.
  • Gióp 19:21 - Hãy thương xót tôi, các bạn ơi, xin thương xót, vì tay Đức Chúa Trời đã đánh tôi.
  • Gióp 19:22 - Sao các anh săn đuổi tôi như Đức Chúa Trời? Các anh chưa chán thịt tôi sao?
  • Thi Thiên 69:20 - Họ khinh miệt đập lòng con tan nát, và con đầy nỗi tuyệt vọng Chẳng có ai thông cảm cho con, chẳng có ai an ủi con.
  • Thi Thiên 142:4 - Con nhìn bên phải và trông chừng, nhưng chẳng ai nhìn nhận con. Con chẳng còn lối thoát; cũng không ai đoái hoài sinh mạng con.
  • Ma-la-chi 3:5 - Ta sẽ đến gần để phân xử cho các ngươi. Ta sẽ lẹ làng đưa tang chứng để kết tội bọn phù thủy, ngoại tình, thề dối, gạt tiền công của người làm mướn, hiếp đáp đàn bà góa và trẻ mồ côi, khước từ khách lạ, và không kính sợ Ta,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Gióp 35:9 - Loài người kêu ca khi bị áp bức quá nhiều. Họ kêu cứu vì tay kẻ cường quyền.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:48 - cho nên Ngài sẽ bắt anh em phục dịch quân thù trong cảnh đói khát, trần truồng, thiếu thốn đủ mọi phương diện: Ngài tra ách bằng sắt vào cổ anh em cho đến ngày anh em bị tiêu diệt.
  • Thi Thiên 102:8 - Bao kẻ thù chẳng ngớt lời sỉ nhục. Miệng thô tục mắng chửi ngày đêm.
  • Thi Thiên 102:9 - Thay vì bánh, con nuốt tro tàn. Nước con uống pha dòng lệ mặn
  • Châm Ngôn 28:3 - Quan chức bóc lột người nghèo nàn, khác nào mưa lụt quét sạch mùa màng.
  • Nê-hê-mi 5:1 - Lúc ấy, có một số người và gia đình họ kêu ca về hành động bóc lột của một số người Do Thái khác.
  • Nê-hê-mi 5:2 - Có người nói: “Gia đình chúng tôi đông đảo, nhưng không đủ thức ăn.”
  • Nê-hê-mi 5:3 - Người khác nói: “Chúng tôi đã đem đồng ruộng, vườn nho, nhà cửa cầm cố hết để lấy thóc ăn cho khỏi đói.”
  • Nê-hê-mi 5:4 - Người khác nữa phàn nàn: “Chúng tôi phải cầm đợ ruộng, và vườn nho, lấy tiền đóng thuế cho vua.
  • Nê-hê-mi 5:5 - Chúng tôi cũng là người như họ, con cái chúng tôi cũng như con cái họ. Thế mà chúng tôi phải bán con chúng tôi để làm nô lệ cho họ. Thật ra, chúng tôi đã có mấy đứa con gái làm nô lệ rồi, nhưng không còn phương cách chuộc chúng, vì vườn ruộng cũng đã đem cầm cho họ hết!”
  • Xuất Ai Cập 1:16 - phải giết tất cả các con trai sơ sinh của người Hê-bơ-rơ, còn con gái thì tha cho sống.
  • Xuất Ai Cập 1:22 - Sau đó, Pha-ra-ôn truyền lệnh cho toàn dân Ai Cập: “Ném tất cả các con trai sơ sinh của người Hê-bơ-rơ xuống sông Nin, nhưng tha cho con gái được sống.”
  • Gióp 24:7 - Suốt đêm họ trần truồng trong giá lạnh, không áo quần cũng chẳng có chăn mền.
  • Gióp 24:8 - Họ ướt sũng trong mưa núi, chạy ẩn nơi núi đá vì không chỗ trú thân.
  • Gióp 24:9 - Kẻ ác giật con côi khỏi vú mẹ, bắt giữ trẻ thơ làm con tin.
  • Gióp 24:10 - Bắt người nghèo khổ ra đi không manh áo. Vác lúa nặng mà bụng vẫn đói.
  • Gióp 24:11 - Bắt họ ép dầu ô-liu mà không được nếm dầu, ép nho lúc khát khô cổ mà không được uống nước nho.
  • Gióp 24:12 - Người hấp hối rên la trong thành phố, hồn người bị thương kêu khóc liên hồi, nhưng Đức Chúa Trời làm ngơ tiếng than van của họ.
  • Thẩm Phán 4:3 - Gia-bin có đến 900 chiến xa bằng sắt. Họ áp bức người Ít-ra-ên suốt hai mươi năm, nên Ít-ra-ên kêu xin Chúa Hằng Hữu cứu giúp.
  • Thẩm Phán 10:7 - Vì vậy, Chúa Hằng Hữu nổi giận, cho phép người Phi-li-tin và Am-môn ra tay áp bức Ít-ra-ên
  • Thẩm Phán 10:8 - ngay trong năm ấy. Và suốt trong mười tám năm, người Ít-ra-ên sống bên bờ phía đông Sông Giô-đan, trong đất A-mô-rít (đất của người Ga-la-át trước kia) bị áp bức.
  • Y-sai 59:13 - Chúng ta biết mình đã phản nghịch và khước từ Chúa Hằng Hữu. Chúng ta đã lìa bỏ Đức Chúa Trời chúng ta. Chúng ta biết mình bất công và áp bức người khác thể nào, tâm trí chúng ta nghĩ và nói những lời dối gạt.
  • Y-sai 59:14 - Tòa án của chúng ta đẩy lui công chính, và công bằng chẳng thấy nơi đâu. Chân lý vấp ngã trên đường phố, và sự ngay thẳng phải đứng ngoài vòng luật pháp.
  • Y-sai 59:15 - Phải, chân lý không còn nữa, và bất cứ ai lìa bỏ việc ác sẽ bị tấn công. Chúa Hằng Hữu đã thấy và Ngài buồn lòng vì xã hội đầy dẫy bất công.
  • Truyền Đạo 7:7 - Của hối lộ khiến người khôn hóa dại, và nó làm hư hỏng lòng người.
  • Gióp 6:29 - Xin đừng cho rằng do tội của tôi, vì tôi không làm điều gì sai trái.
  • Châm Ngôn 19:7 - Khi nghèo ngặt, ruột thịt còn xa lánh; Huống hồ chi là bè bạn thân sơ! Muốn xin họ rủ chút lòng thương, họ tránh đâu mất, tìm hoài không ra.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:33 - Dân một nước xa lạ sẽ ăn hết mùa màng do công khó của anh em trồng trọt, suốt ngày anh em bị áp bức và chà đạp.
  • Xuất Ai Cập 1:13 - Người Ai Cập lo hoảng, bắt họ làm việc càng thêm nhọc nhằn, làm cho đời họ đắng cay.
  • Xuất Ai Cập 1:14 - Trong công việc nhồi đất, nung gạch và mọi việc đồng áng, họ bị đối xử cách cay nghiệt, bạo tàn.
  • Châm Ngôn 28:15 - Người ác cai trị làm dân nghèo khốn khổ, như bị gấu đuổi, như sư tử vồ.
  • Châm Ngôn 28:16 - Một cai quản ngu dốt lo bóc lột dân mình, một lãnh tụ muốn tồn tại phải liêm chính.
  • Xuất Ai Cập 5:16 - Chúng tôi không được cấp rơm, nhưng lại được lệnh phải sản xuất đủ số gạch như cũ. Chúng tôi bị đòn chỉ vì người của vua bất công, chứ chúng tôi có lỗi gì?”
  • Xuất Ai Cập 5:17 - Vua thản nhiên đáp: “Chỉ vì lười biếng mà các ngươi đòi đi dâng lễ vật lên Chúa Hằng Hữu chứ gì?
  • Xuất Ai Cập 5:18 - Về làm việc đi. Chẳng ai cấp rơm cho đâu, nhưng gạch vẫn phải làm cho đủ số.”
  • Xuất Ai Cập 5:19 - Nghe xong những lời đó, các trưởng nhóm người Ít-ra-ên mới ý thức được tình hình vô cùng đen tối của mình.
  • Thi Thiên 42:9 - Con kêu khóc: “Lạy Đức Chúa Trời, Vầng Đá của con. Sao Ngài nỡ quên con? Sao con phải đau buồn vì kẻ thù áp đảo?”
  • Thi Thiên 80:5 - Chúa nuôi chúng con bằng than khóc và khiến chúng con uống nước mắt quá nhiều lần.
  • Ai Ca 1:2 - Nàng đắng cay than khóc thâu đêm; nước mắt đầm đìa đôi má. Với bao nhiêu tình nhân thuở trước, nay không còn một người ủi an. Bạn bè nàng đều trở mặt, và trở thành thù địch của nàng.
  • Gia-cơ 5:4 - Hãy nghe tiếng kêu than của nông dân bị anh chị em bóc lột, tiếng kêu ấy đã thấu đến tai Chúa Toàn Năng.
  • Ai Ca 1:9 - Sự nhơ nhuốc dính vào váy nàng, nàng chẳng lo nghĩ về ngày mai. Giờ đây nàng nằm trong bùn lầy, không một ai kéo nàng ra khỏi. Nàng kêu khóc: “Chúa Hằng Hữu ơi, xin đoái xem cơn hoạn nạn con vì quân thù đã chiến thắng!”
  • Truyền Đạo 5:8 - Đừng ngạc nhiên nếu con thấy cảnh người nghèo bị áp bức và công lý bị chà đạp trong xứ. Vì mỗi công chức đều phục vụ người cao cấp hơn mình, cấp này lại phục vụ cấp khác cao hơn nữa.
  • Y-sai 5:7 - Vì dân tộc Ít-ra-ên là vườn nho của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân. Còn người Giu-đa là cây nho Ngài ưa thích. Chúa trông mong công bình, nhưng thay vào đó Ngài chỉ thấy đổ máu. Chúa trông đợi công chính, nhưng thay vào đó Ngài chỉ nghe tiếng kêu tuyệt vọng.
  • Truyền Đạo 3:16 - Tôi còn thấy rằng dưới mặt trời lại có việc gian ác nơi công đường. Phải, dù tại tòa án cũng có điều bất công!
圣经
资源
计划
奉献