逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Có lúc tìm kiếm, có lúc bỏ qua. Có lúc giữ gìn, có lúc loại bỏ.
- 新标点和合本 - 寻找有时,失落有时; 保守有时,舍弃有时;
- 和合本2010(上帝版-简体) - 寻找有时,失落有时; 保存有时,抛弃有时;
- 和合本2010(神版-简体) - 寻找有时,失落有时; 保存有时,抛弃有时;
- 当代译本 - 寻找有时,遗失有时; 保存有时,丢弃有时;
- 圣经新译本 - 寻找有时,舍弃有时; 保存有时,抛弃有时;
- 中文标准译本 - 寻找有时,失丧有时; 保存有时,扔掉有时;
- 现代标点和合本 - 寻找有时,失落有时。 保守有时,舍弃有时。
- 和合本(拼音版) - 寻找有时,失落有时; 保守有时,舍弃有时;
- New International Version - a time to search and a time to give up, a time to keep and a time to throw away,
- New International Reader's Version - There is a time to search. And there’s a time to stop searching. There is a time to keep. And there’s a time to throw away.
- English Standard Version - a time to seek, and a time to lose; a time to keep, and a time to cast away;
- New Living Translation - A time to search and a time to quit searching. A time to keep and a time to throw away.
- Christian Standard Bible - a time to search and a time to count as lost; a time to keep and a time to throw away;
- New American Standard Bible - A time to search and a time to give up as lost; A time to keep and a time to throw away.
- New King James Version - A time to gain, And a time to lose; A time to keep, And a time to throw away;
- Amplified Bible - A time to search and a time to give up as lost; A time to keep and a time to throw away.
- American Standard Version - a time to seek, and a time to lose; a time to keep, and a time to cast away;
- King James Version - A time to get, and a time to lose; a time to keep, and a time to cast away;
- New English Translation - A time to search, and a time to give something up as lost; a time to keep, and a time to throw away;
- World English Bible - a time to seek, and a time to lose; a time to keep, and a time to cast away;
- 新標點和合本 - 尋找有時,失落有時; 保守有時,捨棄有時;
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 尋找有時,失落有時; 保存有時,拋棄有時;
- 和合本2010(神版-繁體) - 尋找有時,失落有時; 保存有時,拋棄有時;
- 當代譯本 - 尋找有時,遺失有時; 保存有時,丟棄有時;
- 聖經新譯本 - 尋找有時,捨棄有時; 保存有時,拋棄有時;
- 呂振中譯本 - 尋找有時,失掉有時; 保守有時,拋棄有時;
- 中文標準譯本 - 尋找有時,失喪有時; 保存有時,扔掉有時;
- 現代標點和合本 - 尋找有時,失落有時。 保守有時,捨棄有時。
- 文理和合譯本 - 尋有其時、失有其時、存有其時、棄有其時、
- 文理委辦譯本 - 有時可得、有時可失、有時可守、有時可舍、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 尋有時、失有時、守有時、舍有時、
- Nueva Versión Internacional - un tiempo para intentar, y un tiempo para desistir; un tiempo para guardar, y un tiempo para desechar;
- 현대인의 성경 - 찾을 때와 잃을 때, 간직할 때와 던져 버릴 때,
- Новый Русский Перевод - время искать и время терять; время хранить и время выбрасывать;
- Восточный перевод - время искать и время терять; время хранить и время выбрасывать;
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - время искать и время терять; время хранить и время выбрасывать;
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - время искать и время терять; время хранить и время выбрасывать;
- La Bible du Semeur 2015 - Il y a un temps pour chercher et un temps pour perdre, un temps pour conserver et un temps pour jeter,
- リビングバイブル - 何かを見つける時、物を失う時、 大切にしまっておく時、遠くに投げ捨てる時、
- Nova Versão Internacional - tempo de procurar e tempo de desistir, tempo de guardar e tempo de jogar fora,
- Hoffnung für alle - Suchen und Finden, Aufbewahren und Wegwerfen,
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เวลาค้นหา เวลาเลิกรา เวลาทะนุถนอม เวลาเหวี่ยงทิ้งไป
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เวลาค้นหาและเวลาที่สูญเสีย เวลาเก็บรักษาและเวลาเหวี่ยงทิ้ง
交叉引用
- Công Vụ Các Sứ Đồ 27:38 - Ăn xong, họ ném hết lương thực xuống biển cho nhẹ tàu.
- Xuất Ai Cập 12:35 - Họ cũng làm theo lời Môi-se dặn bảo, xin người Ai Cập các món nữ trang vàng và bạc cùng áo xống.
- Xuất Ai Cập 12:36 - Chúa Hằng Hữu làm cho người Ai Cập quý mến, cho người Ít-ra-ên những gì họ xin. Thế là lần này người Ai Cập bị người Ít-ra-ên tước đoạt của cải!
- 2 Các Vua 7:15 - Họ theo dấu quân A-ram đến tận Sông Giô-đan, thấy dọc đường áo quần, đồ đạc bỏ ngổn ngang. Đó là những vật quân A-ram bỏ lại trong lúc vội vàng thoát thân. Họ quay về phúc trình vua Ít-ra-ên.
- Y-sai 2:20 - Trong ngày phán xét, họ sẽ ném các tượng vàng và bạc mà họ đã tự làm cho mình để thờ. Họ sẽ để các tượng thần của mình cho chuột và dơi,
- Giô-na 1:5 - Tất cả thủy thủ đều khiếp sợ, mỗi người kêu cầu thần mình và ném bỏ hàng hóa xuống biển cho nhẹ tàu. Nhưng lúc ấy Giô-na nằm ngủ say dưới khoang tàu.
- 2 Các Vua 8:9 - Ha-xa-ên lấy các phẩm vật giá trị của Đa-mách, chất đầy trên bốn mươi con lạc đà làm lễ vật, đi đến đứng trước mặt Ê-li-sê, thưa: “Con ngài là Bên Ha-đát vua A-ram sai tôi đến cầu hỏi ngài; xem vua có được khỏi bệnh không?”
- Sáng Thế Ký 31:18 - lùa đi hết các bầy gia súc, di chuyển tất cả của cải đã thu trữ được tại xứ Pha-đan A-ram, và đem về xứ Ca-na-an, nơi cha mình Y-sác cư ngụ.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:17 - Vậy, phải cẩn thận, đừng thầm nghĩ: ‘Nhờ trí khôn và sức mạnh của ta, ta đã tạo dựng cơ nghiệp này.’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:18 - Nhưng phải tưởng nhớ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, Đấng đã cho anh em trí khôn, sức mạnh để tạo dựng cơ đồ, Ngài làm điều này để thực hiện lời hứa với tổ tiên ta.
- Ma-thi-ơ 19:29 - Người nào bỏ nhà cửa, anh chị em, chị em, cha mẹ, vợ con và tài sản mình để theo Ta, sẽ nhận lại gấp trăm lần, và sẽ hưởng sự sống vĩnh cửu.
- Truyền Đạo 11:1 - Hãy rải bánh con trên mặt nước, rồi sau này, con sẽ thu lại.
- Mác 10:28 - Phi-e-rơ thưa: “Chúng con đã bỏ tất cả để theo Thầy.”
- Mác 10:29 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta quả quyết với các con: Không ai bỏ nhà cửa, anh chị em, cha mẹ, vợ con, tài sản vì Ta và vì Phúc Âm
- Mác 10:30 - mà trong đời này, không nhận lại gấp trăm lần nhà cửa, anh chị em, cha mẹ, vợ con, tài sản với sự bức hại. Trong đời sau người ấy còn được sống vĩnh cửu.
- Thi Thiên 112:9 - Người phân chia của cải, cứu tế người có cần. Đức công chính người còn mãi mãi. Người được hãnh diện và tôn cao.
- Sáng Thế Ký 30:30 - Trước ngày cháu đến, cậu chỉ có ít tài sản; bây giờ, súc vật cậu gia tăng gấp bội. Chúa Hằng Hữu đã ban phước lành dồi dào cho cậu qua mọi việc cháu làm. Còn phần cháu thì sao? Bao giờ cháu mới có tài sản để lo cho gia đình?”
- Sáng Thế Ký 30:31 - La-ban lại hỏi: “Cháu đòi lương hướng bao nhiêu?” Gia-cốp đáp: “Nếu cậu chấp thuận điều này, cháu sẽ trở lại làm việc cho cậu.
- Sáng Thế Ký 30:32 - Hôm nay, cậu để cháu đi kiểm soát các bầy gia súc của cậu. Những con chiên, con dê nào có vằn, có đốm, hoặc lông đen thì cậu để riêng cho cháu, kể là tiền công.
- Sáng Thế Ký 30:33 - Từ nay về sau, nếu cậu bắt gặp con chiên, con dê nào lông trắng trong bầy gia súc của cháu, cậu cứ kể là con ăn cắp.”
- Sáng Thế Ký 30:34 - La-ban đáp: “Cháu đã nói thế, cậu cũng bằng lòng.”
- Sáng Thế Ký 30:35 - Ngay hôm ấy, La-ban chọn riêng tất cả dê và chiên lông đen, có vằn, hoặc có đốm—kể cả các con có đốm trắng—chia thành từng bầy và giao cho các con trai mình chăn,
- Sáng Thế Ký 30:36 - ông bảo chúng lùa tất cả đi, cách xa địa điểm La-ban và Gia-cốp đang ở đến ba ngày đường. Gia-cốp chăn bầy gia súc còn lại của La-ban.
- Sáng Thế Ký 30:37 - Gia-cốp lấy những cành bạch dương, cành bồ đào, và cành ngô đồng mới nứt, lột bớt vỏ từng đường dài
- Sáng Thế Ký 30:38 - và đặt cạnh các máng nước cho dê, chiên trông thấy mỗi khi chúng đến uống nước và giao phối nhau.
- Sáng Thế Ký 30:39 - Sau đó, chúng đẻ con, con nào cũng có vằn hoặc có đốm.
- Sáng Thế Ký 30:40 - Gia-cốp liền bắt các con này để riêng cho mình. Gia-cốp cũng đem riêng các chiên cái của La-ban ra, cho chúng giao phối với chiên đực đen của mình. Thế là Gia-cốp gầy được nhiều bầy dê và bầy chiên cho mình.
- Sáng Thế Ký 30:41 - Khéo hơn nữa, Gia-cốp chỉ đặt các cành lột vỏ trước các dê và chiên mập mạnh.
- Sáng Thế Ký 30:42 - Các con ốm yếu vẫn tiếp tục đẻ con gầy guộc cho La-ban; chỉ những đàn con mập mạnh mới về tay Gia-cốp.
- Sáng Thế Ký 30:43 - Kết quả là bầy gia súc của Gia-cốp gia tăng nhanh chóng. Gia-cốp ngày càng giàu; ông mua được nhiều nô lệ, lạc đà, lừa, và trở thành cự phú.
- 2 Các Vua 5:26 - Nhưng Ê-li-sê nói: “Con không biết khi người ấy xuống xe đón con thì thần ta có ở đó sao? Bây giờ có phải lúc nhận tiền bạc, áo quần, vườn ô-liu, vườn nho, chiên, bò, và đầy tớ hay sao?
- Hê-bơ-rơ 10:34 - Anh chị em cùng chịu gian khổ với người bị lao tù, vui lòng bị tước đoạt của cải, vì biết mình còn của cải vĩnh viễn tốt đẹp hơn.
- Hê-bơ-rơ 10:35 - Đừng bỏ lòng tin quyết trong Chúa, vì nhờ đó anh chị em sẽ được phần thưởng lớn.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 27:19 - Đến ngày kế tiếp, họ tự tay vất bỏ mọi dụng cụ hàng hải ra khỏi tàu.
- Ma-thi-ơ 16:25 - Ai tham sống sợ chết, sẽ mất mạng. Ai hy sinh tính mạng vì Ta, sẽ được sống.
- Ma-thi-ơ 16:26 - Nếu một người chiếm được cả thế giới nhưng mất linh hồn thì có ích gì? Vì không có gì đánh đổi được linh hồn.
- Mác 8:35 - Ai tham sống sợ chết sẽ mất mạng, nhưng ai vì Ta và vì Phúc Âm mà hy sinh tính mạng, sẽ được sống.
- Mác 8:36 - Nếu một người chiếm được cả thế giới nhưng mất linh hồn thì có ích gì?
- Mác 8:37 - Có cái gì đáng giá hơn linh hồn?
- Lu-ca 9:24 - Ai tham sống sợ chết sẽ mất mạng. Ai hy sinh tính mạng vì Ta, sẽ được sống.
- Lu-ca 9:25 - Nếu một người chiếm được cả thế giới nhưng bản thân phải hư vong thì có ích gì?
- Phi-líp 3:7 - Những ưu điểm ấy nay tôi coi là điều thất bại; vì tôi hoàn toàn đặt niềm tin vào Chúa Cứu Thế.
- Phi-líp 3:8 - Vâng, tất cả những điều ấy đều trở thành vô nghĩa nếu đem so sánh với điều quý báu tuyệt đối này: Biết Chúa Giê-xu là Chúa Cứu Thế tôi. Tôi trút bỏ tất cả, kể như vô giá trị, cốt để được Chúa Cứu Thế,