逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tôi biết rằng mọi quy luật Đức Chúa Trời đã định đều bất di bất dịch. Không thể thêm hoặc bớt được. Mục đích của Đức Chúa Trời là để loài người kính sợ Ngài.
- 新标点和合本 - 我知道 神一切所做的都必永存;无所增添,无所减少。 神这样行,是要人在他面前存敬畏的心。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我知道上帝所做的都必存到永远;无所增添,无所减少。上帝这样做,是要人在他面前存敬畏的心。
- 和合本2010(神版-简体) - 我知道 神所做的都必存到永远;无所增添,无所减少。 神这样做,是要人在他面前存敬畏的心。
- 当代译本 - 我知道,上帝所做的都会存到永远,谁也不能增减。祂这样安排是叫人敬畏祂。
- 圣经新译本 - 我知道 神所作的一切,都必永存,无可增添,无可减少; 神这样作,为要使人在他面前存敬畏的心。
- 中文标准译本 - 我知道:神所做的一切,都必永存,无可增添,无可减少;神这样做,是要人在他面前心存敬畏。
- 现代标点和合本 - 我知道,神一切所做的都必永存,无所增添,无所减少,神这样行,是要人在他面前存敬畏的心。
- 和合本(拼音版) - 我知道上帝一切所作的都必永存,无所增添,无所减少。上帝这样行,是要人在他面前存敬畏的心。
- New International Version - I know that everything God does will endure forever; nothing can be added to it and nothing taken from it. God does it so that people will fear him.
- New International Reader's Version - I know that everything God does will last forever. Nothing can be added to it. And nothing can be taken from it. God does that so people will have respect for him.
- English Standard Version - I perceived that whatever God does endures forever; nothing can be added to it, nor anything taken from it. God has done it, so that people fear before him.
- New Living Translation - And I know that whatever God does is final. Nothing can be added to it or taken from it. God’s purpose is that people should fear him.
- The Message - I’ve also concluded that whatever God does, that’s the way it’s going to be, always. No addition, no subtraction. God’s done it and that’s it. That’s so we’ll quit asking questions and simply worship in holy fear.
- Christian Standard Bible - I know that everything God does will last forever; there is no adding to it or taking from it. God works so that people will be in awe of him.
- New American Standard Bible - I know that everything God does will remain forever; there is nothing to add to it and there is nothing to take from it. And God has so worked, that people will fear Him.
- New King James Version - I know that whatever God does, It shall be forever. Nothing can be added to it, And nothing taken from it. God does it, that men should fear before Him.
- Amplified Bible - I know that whatever God does, it endures forever; nothing can be added to it nor can anything be taken from it, for God does it so that men will fear and worship Him [with awe-filled reverence, knowing that He is God].
- American Standard Version - I know that, whatsoever God doeth, it shall be for ever: nothing can be put to it, nor anything taken from it; and God hath done it, that men should fear before him.
- King James Version - I know that, whatsoever God doeth, it shall be for ever: nothing can be put to it, nor any thing taken from it: and God doeth it, that men should fear before him.
- New English Translation - I also know that whatever God does will endure forever; nothing can be added to it, and nothing taken away from it. God has made it this way, so that men will fear him.
- World English Bible - I know that whatever God does, it shall be forever. Nothing can be added to it, nor anything taken from it; and God has done it, that men should fear before him.
- 新標點和合本 - 我知道神一切所做的都必永存;無所增添,無所減少。神這樣行,是要人在他面前存敬畏的心。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我知道上帝所做的都必存到永遠;無所增添,無所減少。上帝這樣做,是要人在他面前存敬畏的心。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我知道 神所做的都必存到永遠;無所增添,無所減少。 神這樣做,是要人在他面前存敬畏的心。
- 當代譯本 - 我知道,上帝所做的都會存到永遠,誰也不能增減。祂這樣安排是叫人敬畏祂。
- 聖經新譯本 - 我知道 神所作的一切,都必永存,無可增添,無可減少; 神這樣作,為要使人在他面前存敬畏的心。
- 呂振中譯本 - 我知道上帝一切所作的都必永存,無所加添,也無所減少:上帝這樣行,是要人在他面前存着敬畏的心。
- 中文標準譯本 - 我知道:神所做的一切,都必永存,無可增添,無可減少;神這樣做,是要人在他面前心存敬畏。
- 現代標點和合本 - 我知道,神一切所做的都必永存,無所增添,無所減少,神這樣行,是要人在他面前存敬畏的心。
- 文理和合譯本 - 我知上帝所作、皆必永存、無能益之、亦無能損之、上帝行此、使人畏之、
- 文理委辦譯本 - 我知上帝所為、永立不移、無能損益、使人寅畏。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我知天主所作必永存、無所增亦無所減、天主如是行、使人敬畏之、
- Nueva Versión Internacional - Sé además que todo lo que Dios ha hecho permanece para siempre; que no hay nada que añadirle ni quitarle; y que Dios lo hizo así para que se le tema.
- 현대인의 성경 - 하나님이 행하시는 모든 일은 영원히 남을 것이다. 거기에는 아무것도 더하거나 제할 수가 없다. 하나님이 이렇게 하시는 목적은 사람이 그를 두려운 마음으로 섬기도록 하기 위해서이다.
- Новый Русский Перевод - Я понял, что все, что делает Бог, пребудет вовек: к этому нечего прибавить и нечего от этого отнять. Бог делает так, чтобы люди благоговели перед Ним.
- Восточный перевод - Я понял, что всё, что делает Всевышний, пребудет вовек: к этому нечего прибавить и нечего от этого отнять. Всевышний делает так, чтобы люди благоговели перед Ним.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я понял, что всё, что делает Аллах, пребудет вовек: к этому нечего прибавить и нечего от этого отнять. Аллах делает так, чтобы люди благоговели перед Ним.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я понял, что всё, что делает Всевышний, пребудет вовек: к этому нечего прибавить и нечего от этого отнять. Всевышний делает так, чтобы люди благоговели перед Ним.
- La Bible du Semeur 2015 - Je sais que tout ce que Dieu fait durera toujours : il n’y a rien à y ajouter, et rien à en retrancher. Et Dieu agit en sorte qu’on le craigne.
- リビングバイブル - 続いて、次のことも知りました。神のすることは一点の非の打ちどころもなく、何一つ付け加えたり、取り除いたりすることはできません。神はこのことを通して、人が全能の神を恐れるようにと願っているのです。
- Nova Versão Internacional - Sei que tudo o que Deus faz permanecerá para sempre; a isso nada se pode acrescentar, e disso nada se pode tirar. Deus assim faz para que os homens o temam.
- Hoffnung für alle - Ich begriff, dass Gottes Werk für immer bestehen wird. Niemand kann etwas hinzufügen oder wegnehmen. So hat Gott es eingerichtet, damit die Menschen Ehrfurcht vor ihm haben.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพเจ้ารู้ว่าทุกสิ่งที่พระเจ้าทรงทำจะดำรงอยู่นิรันดร์ ไม่สามารถเพิ่มอะไรเข้าไป หรือตัดทอนอะไรออกได้ พระเจ้าทรงทำไว้เพื่อมนุษย์จะยำเกรงพระองค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้าทราบว่า ไม่ว่าอะไรก็ตามที่พระเจ้ากระทำจะยืนยงชั่วกาลนาน ไม่ต้องเพิ่มเติมหรือตัดอะไรออกไป พระเจ้าได้กระทำตามนั้น มนุษย์จึงควรจะเกรงกลัวพระองค์
交叉引用
- Khải Huyền 15:4 - Lạy Chúa! Ai chẳng kính sợ Ngài? Ai không tôn vinh Danh Ngài? Vì chỉ có Ngài là Chí Thánh. Muôn dân sẽ đến thờ lạy Ngài, vì Ngài đã xét xử công minh.”
- Ê-phê-sô 3:11 - Đó là chương trình Đức Chúa Trời hoạch định từ trước, do Chúa Cứu Thế Giê-xu thực hiện.
- Châm Ngôn 19:21 - Lòng con người lo bày mưu tính kế, nhưng Chúa Hằng Hữu định thành bại của người.
- Thi Thiên 76:10 - Cơn giận của loài người chỉ thêm chúc tụng Chúa, còn cơn giận dư lại Ngài sẽ ngăn cản.
- Châm Ngôn 21:30 - Chẳng ai chống lại được Chúa Hằng Hữu, dù khôn ngoan hay thông sáng, dù thương nghị mưu kế.
- Đa-ni-ên 11:2 - “Bây giờ, tôi sẽ tiết lộ cho anh những diễn biến tương lai. Có ba vua sẽ lên ngôi trị vì nước Ba Tư, rồi vua thứ tư lên kế vị, giàu mạnh hơn các vua trước. Vua này sẽ dùng thế lực kim tiền để lung lạc các nước, xúi giục mọi dân hợp lực tiến công vào Hy Lạp.”
- Đa-ni-ên 11:3 - “Có một vua sẽ lên ngôi, sáng lập một đế quốc vĩ đại mênh mông và thực hiện tất cả chương trình mình hoạch định.
- Đa-ni-ên 11:4 - Nhưng khi đế quốc vừa đạt đến mức cực thịnh, nhà vua bất ngờ qua đời không truyền được ngai cho các con cháu, đế quốc bị chia làm bốn vương quốc, vì cả đất nước sẽ bị phân ra bốn phương trời và chia cho người ngoại tộc.
- Giăng 19:10 - Phi-lát hỏi: “Sao anh không trả lời? Anh không biết ta có quyền tha anh, cũng có quyền đóng đinh anh sao?”
- Giăng 19:11 - Chúa Giê-xu đáp: “Ông không có quyền gì trên Ta cả, nếu không do trên ban cho. Vì vậy người bắt Ta giải nộp cho ông còn nặng tội hơn ông nữa.”
- Giăng 19:28 - Chúa Giê-xu biết sứ mệnh đã xong, và muốn làm đúng lời Thánh Kinh, Chúa nói: “Ta khát.”
- Giăng 19:29 - Tại đó có một bình giấm. Có người lấy miếng bông đá tẩm đầy giấm đặt lên cành phương thảo, đưa kề miệng Chúa.
- Giăng 19:30 - Khi Chúa Giê-xu nếm giấm rồi, Ngài phán: “Mọi việc đã hoàn thành!” Rồi Ngài gục đầu, trút linh hồn.
- Giăng 19:31 - Khi ấy là ngày Chuẩn Bị, nên người Do Thái không muốn để xác người phơi trên cây thập tự vào ngày Sa-bát (hơn nữa ngày Sa-bát này rất long trọng vì trùng với lễ Vượt Qua). Vậy nên họ yêu cầu Phi-lát ra lệnh đánh gãy chân từng người cho đến chết. Rồi họ đem các thi thể xuống.
- Giăng 19:32 - Mấy người lính đến đánh gãy chân hai tướng cướp bị đóng đinh với Chúa Giê-xu.
- Giăng 19:33 - Nhưng khi đến gần Chúa Giê-xu, họ thấy Chúa đã chết nên không đánh gãy chân Ngài.
- Giăng 19:34 - Nhưng một người lính lấy giáo đâm xuyên sườn Chúa, lập tức máu và nước đổ ra.
- Giăng 19:35 - (Tác giả đã chứng kiến việc đó và ghi chép cách trung thực để bạn đọc tin nhận.)
- Giăng 19:36 - Mọi việc diễn ra đúng theo lời Thánh Kinh đã nói: “Không một cái xương nào của Ngài bị gãy,”
- Giăng 19:37 - và “Họ sẽ nhìn thấy Người họ đã đâm.”
- Y-sai 10:12 - Sau khi Chúa dùng vua A-sy-ri để hoàn tất ý định của Ngài trên Núi Si-ôn và Giê-ru-sa-lem, Chúa sẽ trở lại chống nghịch vua A-sy-ri và hình phạt vua—vì vua đã kiêu căng và ngạo mạn.
- Y-sai 10:13 - Vua ấy đã khoác lác: “Bằng sức mạnh của tay ta đã làm những việc này. Với khôn ngoan của mình, ta đã lên kế hoạch. Ta đã dời đổi biên giới các nước, cướp phá các kho tàng. Ta đã đánh hạ vua của chúng như một dũng sĩ.
- Y-sai 10:14 - Tay ta đã chiếm châu báu của chúng và thu tóm các nước như người ta nhặt trứng nơi tổ chim. Không ai có thể vỗ cánh chống lại ta hay mở miệng kêu phản đối.”
- Y-sai 10:15 - Nhưng cây rìu có thể khoác lác hơn người cầm rìu chăng? Có phải cái cưa dám chống lại người cầm cưa? Hay cái roi có thể điều khiển người cầm roi? Hoặc cây gậy gỗ tự nó bước đi được sao?
- Thi Thiên 64:9 - Mọi người sẽ kinh hoàng, thuật lại, các công tác Đức Chúa Trời vừa thực hiện, suy tư, tìm hiểu việc Ngài làm.
- Truyền Đạo 8:12 - Nhưng dù có người làm cả trăm điều ác lại được sống lâu, thì tôi vẫn biết rằng những ai kính sợ Đức Chúa Trời sẽ được phước.
- Truyền Đạo 8:13 - Còn người ác sẽ không được phước, vì họ không kính sợ Đức Chúa Trời. Những ngày của họ sẽ qua nhanh như bóng buổi chiều tà.
- Truyền Đạo 7:18 - Hãy chú ý những điều chỉ dẫn này, vì bất cứ ai kính sợ Đức Chúa Trời sẽ tránh được cả hai.
- Truyền Đạo 5:7 - Đừng mơ mộng xa vời, không thực tế và cũng đừng nói năng rườm rà, rỗng tuếch. Phải kính sợ Đức Chúa Trời.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:23 - Đức Chúa Trời đã biết điều sẽ xảy ra, và chương trình của Ngài được thực hiện qua việc Chúa Giê-xu bị phản nộp. Anh chị em đã mượn tay những người Ga-li-lê vô luật, đóng đinh và giết Ngài trên cây thập tự.
- Châm Ngôn 30:6 - Đừng thêm gì vào lời của Ngài, kẻo Ngài bắt tội, vì người thêm thắt là người nói dối.
- Y-sai 46:10 - Ta đã cho các con biết việc cuối cùng, Ta đã nói trước việc chưa xảy ra từ ban đầu. Những việc Ta hoạch định sẽ thành tựu vì Ta sẽ làm bất cứ việc gì Ta muốn.
- Đa-ni-ên 4:34 - Bảy năm sau, tính đúng từng ngày, ta, Nê-bu-cát-nết-sa, ngước mắt nhìn lên trời cầu cứu. Trí khôn ta bình phục và ta ca ngợi Đấng Chí Cao và tôn vinh Đấng sống đời đời. Ngài tể trị mãi mãi, vương quốc Ngài tồn tại đời đời.
- Đa-ni-ên 4:35 - Đem so với Chúa, tất cả nhân loại trên thế giới chỉ là con số không. Chúa hành động theo ý muốn Ngài đối với muôn triệu ngôi sao trên trời, cũng như đối với loài người đông đảo dưới đất. Không ai có quyền ngăn chặn và chất vấn Ngài: ‘Chúa làm việc đó để làm gì?’
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:28 - Nhưng vô tình họ đã thực hiện chương trình của Ngài.
- Thi Thiên 119:90 - Lòng thành tín Chúa trải qua bao thế hệ, như địa cầu kiên lập do tay Ngài.
- Thi Thiên 119:91 - Theo luật Ngài, chúng tồn tại đến ngày nay, và tất cả đều phục vụ Chúa.
- Y-sai 59:18 - Chúa sẽ báo trả mỗi người tùy theo việc chúng làm. Cơn thịnh nộ của Chúa sẽ đổ trên những người chống đối. Chúa sẽ báo trả tất cả dù chúng ở tận cùng trái đất
- Y-sai 59:19 - Từ phương tây, người ta sẽ kính sợ Danh Chúa Hằng Hữu; từ phương đông, họ sẽ tôn vinh Ngài. Vì Ngài sẽ đến như dòng sông chảy xiết, và hơi thở của Chúa Hằng Hữu đẩy mạnh thêm.
- Đa-ni-ên 8:8 - Con dê càng lớn mạnh. Nhưng khi nó hết lớn, cái sừng lớn bị gãy đi, nhường chỗ cho bốn sừng đặc biệt, mọc lên hướng về bốn ngọn gió trên trời.
- Tích 1:2 - Cốt để họ được sống vĩnh cửu, bởi Đức Chúa Trời—Đấng không hề nói dối—đã hứa ban sự sống ấy cho họ trước khi sáng tạo trời đất.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 5:39 - Nhưng nếu là do Đức Chúa Trời, quý vị không thể tiêu diệt, trái lại, quý vị còn vô tình chiến đấu chống lại Đức Chúa Trời!”
- Thi Thiên 33:11 - Nhưng kế hoạch Chúa Hằng Hữu tồn tại mãi mãi; ý định Ngài bất diệt muôn đời.
- Rô-ma 11:36 - Vì muôn vật do Chúa sáng tạo, đều tồn tại nhờ Ngài và vì Ngài. Nguyện vinh quang vĩnh viễn thuộc về Ngài! A-men.
- Gia-cơ 1:17 - Những gì tốt đẹp, toàn hảo đều đến từ Đức Chúa Trời là Nguồn Sáng thiên thượng. Ngài chiếu sáng muôn đời, chẳng hề biến đổi, lu mờ.