逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nếu có tin đồn về một thành trong các thành mà Chúa Hằng Hữu Đức Chúa Trời ban cho anh em,
- 新标点和合本 - “在耶和华你 神所赐你居住的各城中,你若听人说,有些匪类从你们中间的一座城出来勾引本城的居民,说:‘我们不如去侍奉你们素来所不认识的别神’;
- 和合本2010(上帝版-简体) - “若你听见人说,在耶和华—你上帝所赐给你居住的城镇中的一座,
- 和合本2010(神版-简体) - “若你听见人说,在耶和华—你 神所赐给你居住的城镇中的一座,
- 当代译本 - “在你们的上帝耶和华将要赐给你们居住的各城中,如果你们听说某城里有恶人引诱城中的居民偏离正路,唆使他们去供奉你们不认识的其他神明,
- 圣经新译本 - “在耶和华你的 神赐给你居住的一座城中,如果你听说
- 中文标准译本 - 如果在你的神耶和华赐给你居住的某城,你听说
- 现代标点和合本 - “在耶和华你神所赐你居住的各城中,你若听人说,有些匪类从你们中间的一座城出来勾引本城的居民,说‘我们不如去侍奉你们素来所不认识的别神’,
- 和合本(拼音版) - “在耶和华你上帝所赐你居住的各城中,你若听人说,有些匪类从你们中间的一座城出来勾引本城的居民,说:‘我们不如去侍奉你们素来所不认识的别神。’
- New International Version - If you hear it said about one of the towns the Lord your God is giving you to live in
- New International Reader's Version - The Lord your God is giving you towns to live in. But suppose you hear something bad about one of those towns.
- English Standard Version - “If you hear in one of your cities, which the Lord your God is giving you to dwell there,
- New Living Translation - “When you begin living in the towns the Lord your God is giving you, you may hear
- The Message - When word comes in from one of your cities that God, your God, is giving you to live in, reporting that evil men have gotten together with some of the citizens of the city and have broken away, saying, “Let’s go and worship other gods” (gods you know nothing about), then you must conduct a careful examination. Ask questions, investigate. If it turns out that the report is true and this abomination did in fact take place in your community, you must execute the citizens of that town. Kill them, setting that city apart for holy destruction: the city and everything in it including its animals. Gather the plunder in the middle of the town square and burn it all—town and plunder together up in smoke, a holy sacrifice to God, your God. Leave it there, ashes and ruins. Don’t build on that site again. And don’t let any of the plunder devoted to holy destruction stick to your fingers. Get rid of it so that God may turn from anger to compassion, generously making you prosper, just as he promised your ancestors.
- Christian Standard Bible - “If you hear it said about one of your cities the Lord your God is giving you to live in,
- New American Standard Bible - “If you hear in one of your cities, which the Lord your God is giving you to live in, anyone saying that
- New King James Version - “If you hear someone in one of your cities, which the Lord your God gives you to dwell in, saying,
- Amplified Bible - “If you hear [it said] in one of your cities, which the Lord your God gives you to live in,
- American Standard Version - If thou shalt hear tell concerning one of thy cities, which Jehovah thy God giveth thee to dwell there, saying,
- King James Version - If thou shalt hear say in one of thy cities, which the Lord thy God hath given thee to dwell there, saying,
- New English Translation - Suppose you should hear in one of your cities, which the Lord your God is giving you as a place to live, that
- World English Bible - If you hear about one of your cities, which Yahweh your God gives you to dwell there, that
- 新標點和合本 - 「在耶和華-你神所賜你居住的各城中,你若聽人說,有些匪類從你們中間的一座城出來勾引本城的居民,說:『我們不如去事奉你們素來所不認識的別神』;
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「若你聽見人說,在耶和華-你上帝所賜給你居住的城鎮中的一座,
- 和合本2010(神版-繁體) - 「若你聽見人說,在耶和華—你 神所賜給你居住的城鎮中的一座,
- 當代譯本 - 「在你們的上帝耶和華將要賜給你們居住的各城中,如果你們聽說某城裡有惡人引誘城中的居民偏離正路,唆使他們去供奉你們不認識的其他神明,
- 聖經新譯本 - “在耶和華你的 神賜給你居住的一座城中,如果你聽說
- 呂振中譯本 - 『在永恆主你的上帝所賜給你居住的一個城中、你若聽說
- 中文標準譯本 - 如果在你的神耶和華賜給你居住的某城,你聽說
- 現代標點和合本 - 「在耶和華你神所賜你居住的各城中,你若聽人說,有些匪類從你們中間的一座城出來勾引本城的居民,說『我們不如去侍奉你們素來所不認識的別神』,
- 文理和合譯本 - 爾上帝耶和華賜爾諸邑、俾爾居之、
- 文理委辦譯本 - 爾上帝耶和華、錫爾眾邑、俾爾居處、浸假一邑之中有匪類、誘其居民、事素所未識之上帝、爾聞之、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主爾之天主所賜爾居之諸邑、爾若聞一邑中有匪類出、誘其邑之民曰、我儕莫若往事異邦之神、即爾素所未識之神、
- Nueva Versión Internacional - »Si de alguna de las ciudades que el Señor tu Dios te da para que las habites llega el rumor de
- 현대인의 성경 - “여러분의 하나님 여호와께서 여러분에게 주신 성에서 여러분이 살게 될 때
- Новый Русский Перевод - Если ты услышишь об одном из городов, которые Господь, твой Бог, дает тебе для жизни,
- Восточный перевод - Если ты услышишь об одном из городов, которые Вечный, твой Бог, даёт тебе для жизни,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Если ты услышишь об одном из городов, которые Вечный, твой Бог, даёт тебе для жизни,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Если ты услышишь об одном из городов, которые Вечный, твой Бог, даёт тебе для жизни,
- La Bible du Semeur 2015 - Tout Israël l’apprendra et sera saisi de crainte, et l’on ne recommencera pas à commettre un tel méfait au milieu de vous.
- リビングバイブル - イスラエルの町のどこかで、ほかの神々を拝むようにそそのかす者がいると聞いたら、まず、うわさが本当かどうか確かめなさい。事実そのとおりで、そんな恐ろしいことが主の下さった町で起こっていることがはっきりしたら、
- Nova Versão Internacional - “Se vocês ouvirem dizer que numa das cidades que o Senhor, o seu Deus, dá a vocês para nelas morarem,
- Hoffnung für alle - Ganz Israel soll davon erfahren, damit alle gewarnt sind und so etwas Abscheuliches nicht wieder vorkommt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - หากท่านได้ยินคนกล่าวถึงเมืองใดที่พระยาห์เวห์พระเจ้าของท่านประทานให้ท่านเป็นที่พักอาศัย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ถ้าท่านได้ยินว่าเมืองใดเมืองหนึ่งที่พระผู้เป็นเจ้า พระเจ้าของท่านให้ท่านอาศัยอยู่
交叉引用
- Thẩm Phán 20:1 - Toàn dân Ít-ra-ên hiệp thành một, từ phía bắc của Đan cho đến phía nam của Bê-e-sê-ba, cả xứ Ga-la-át, kéo đến họp tại Mích-pa trước mặt Chúa Hằng Hữu.
- Thẩm Phán 20:2 - Tất cả lãnh đạo của các đại tộc Ít-ra-ên có 400.000 quân có gươm đều hiện diện đông đủ trong đại hội của con dân Đức Chúa Trời.
- Thẩm Phán 20:3 - Người Bên-gia-min cũng nghe tin người Ít-ra-ên kéo lên Mích-pa. Người Ít-ra-ên hỏi tội ác kinh khiếp này đã xảy ra thể nào.
- Thẩm Phán 20:4 - Người Lê-vi có vợ bị giết được gọi đến và trình bày như sau: “Đêm hôm ấy, chúng tôi ghé lại nghỉ chân ở Ghi-bê-a thuộc xứ Bên-gia-min.
- Thẩm Phán 20:5 - Người Ghi-bê-a kéo đến vây nhà, định giết tôi. Họ hãm hiếp vợ lẽ tôi cho đến chết.
- Thẩm Phán 20:6 - Tôi cắt vợ tôi ra làm mười hai mảnh và gửi đi khắp xứ Ít-ra-ên, vì những người kia đã phạm tội trọng, gây sỉ nhục.
- Thẩm Phán 20:7 - Vậy, xin cộng đồng Ít-ra-ên quyết định phải giải quyết việc này như thế nào!”
- Thẩm Phán 20:8 - Mọi người đồng loạt đứng dậy, nói: “Không một ai trong chúng ta sẽ trở về nhà! Không, dù một người trong chúng ta!
- Thẩm Phán 20:9 - Chúng ta phải xử lý việc Ghi-bê-a cho xong. Thứ tự tiến quân của các đại tộc sẽ được định đoạt bằng cách bắt thăm.
- Thẩm Phán 20:10 - Một phần mười quân số sẽ lo việc tiếp tế lương thực, để chín phần còn lại rảnh tay trừng trị Ghê-ba của Bên-gia-min về tội xấu xa họ đã phạm.”
- Thẩm Phán 20:11 - Vậy, toàn dân Ít-ra-ên đồng tâm hợp nhất trong việc chinh phạt thành.
- Thẩm Phán 20:12 - Các đại tộc Ít-ra-ên sai sứ giả rao khắp đất Bên-gia-min: “Có thể nào một việc xấu xa như thế lại xảy ra giữa vòng anh chị em được!
- Thẩm Phán 20:13 - Vậy, chỉ yêu cầu giao nạp những người đồi bại ở Ghi-bê-a cho chúng tôi giết đi để giải tội cho Ít-ra-ên.” Nhưng người Bên-gia-min không chịu nghe lời.
- Thẩm Phán 20:14 - Họ động viên chiến sĩ trong các thành thị kéo đến Ghi-bê-a để tranh chiến với Ít-ra-ên.
- Thẩm Phán 20:15 - Ngay lập tức, người Bên-gia-min huy động được 26.000 người cầm gươm từ các thành của họ. Riêng tại Ghi-bê-a, số người được chọn để tham gia cuộc chiến là 700.
- Thẩm Phán 20:16 - Trong quân Bên-gia-min, có 700 người thuận tay trái, có tài bắn ná, bách phát bách trúng, không hề sai lệch.
- Thẩm Phán 20:17 - Quân đội Ít-ra-ên có 400.000 quân thiện chiến, có tài dùng gươm, không kể người Bên-gia-min.
- Giô-suê 22:11 - Người Ít-ra-ên hay tin đại tộc Ru-bên, Gát, và nửa đại tộc Ma-na-se đã lập một bàn thờ ở phía tây của Sông Giô-đan còn thuộc Ca-na-an, ngay sát nơi cư trú của người Ít-ra-ên.
- Giô-suê 22:12 - Nghe tin này, toàn thể hội chúng Ít-ra-ên liền họp nhau tại Si-lô và định đi đánh hai đại tộc rưỡi kia.
- Giô-suê 22:13 - Nhưng, trước tiên họ phái Phi-nê-a con trai Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa đến Ga-la-át để nói chuyện với đại tộc Ru-bên, Gát, và nửa đại tộc Ma-na-se.
- Giô-suê 22:14 - Phi-nê-a dẫn đầu một phái đoàn gồm mười nhà lãnh đạo, mỗi người đại diện một đại tộc Ít-ra-ên; họ đều thuộc hàng trưởng tộc.
- Giô-suê 22:15 - Khi phái đoàn đến Ga-la-át, họ chất vấn người thuộc đại tộc Ru-bên, Gát, và nửa đại tộc Ma-na-se:
- Giô-suê 22:16 - “Toàn thể dân của Chúa Hằng Hữu muốn biết tại sao anh em dám phạm tội với Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Từ bỏ Chúa Hằng Hữu, xây một bàn thờ để tỏ lòng phản nghịch Ngài.
- Giô-suê 22:17 - Tội ác chúng ta gây ra tại Phê-ô còn chưa đủ sao? Tội ác đã gây tai họa cho cả hội chúng của Chúa Hằng Hữu đến nay vẫn chưa rửa sạch, mặc dù chúng ta đã chịu tai họa nặng nề.
- Giô-suê 22:18 - Bây giờ anh em còn gây thêm tội, từ bỏ Chúa Hằng Hữu. Nếu anh em phản nghịch Chúa Hằng Hữu hôm nay, ngày mai Ngài sẽ nổi giận với toàn dân Ít-ra-ên.
- Giô-suê 22:19 - Nếu đất của anh em không tinh sạch, thì dọn qua ở với chúng tôi trong đất của Chúa Hằng Hữu, nơi có Đền Tạm Ngài, chúng tôi sẽ chia đất cho anh em. Chỉ xin anh em đừng phản nghịch Chúa Hằng Hữu, làm cho chúng tôi cũng ra người phản nghịch. Xin đừng xây một bàn thờ khác với bàn thờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta.
- Giô-suê 22:20 - Trường hợp A-can, con Xê-rách phạm luật về các vật phải bị hủy diệt đã làm cho toàn dân phải chịu tai họa do cơn giận của Chúa Hằng Hữu. A-can đâu chỉ bị tiêu diệt một mình.”
- Giô-suê 22:21 - Người Ru-bên, Gát, và Ma-na-se đáp lời các nhà lãnh đạo Ít-ra-ên:
- Giô-suê 22:22 - “Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Toàn Năng! Đức Chúa Trời Toàn Năng biết rõ! Xin Ít-ra-ên cũng biết cho.
- Giô-suê 22:23 - Nếu chúng tôi xây bàn thờ vì phản nghịch, vì lòng bất trung với Chúa Hằng Hữu, thì xin Ngài đừng tha chúng tôi. Nếu chúng tôi xây bàn thờ để dâng tế lễ thiêu, lễ vật ngũ cốc, tế lễ cảm tạ, thì xin chính Chúa Hằng Hữu trừng phạt.
- Giô-suê 22:24 - Sự thật là chúng tôi đã làm như thế chỉ vì lo sợ cho tương lai, một ngày nào con cháu của anh em sẽ bảo con cháu chúng tôi: ‘Các người đâu có liên hệ gì với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên?
- Giô-suê 22:25 - Chúa Hằng Hữu đã đặt sông Giô-đan làm biên giới ngăn cách đôi đường, các người chẳng có phần gì nơi Chúa Hằng Hữu cả.’ Và như thế, con cháu anh em sẽ làm cho con cháu chúng tôi thôi phụng thờ Chúa Hằng Hữu.
- Giô-suê 22:26 - Vì thế, chúng tôi mới bảo nhau xây một bàn thờ, không phải để dâng tế lễ thiêu hay lễ vật gì khác,
- Giô-suê 22:27 - nhưng để chứng minh cho đôi bên và cho hàng con cháu, là chúng tôi có phụng thờ Chúa Hằng Hữu, có dâng trước mặt Ngài tế lễ thiêu, tế lễ cảm tạ, và các lễ vật khác, để con cháu anh em không nói được rằng con cháu chúng tôi không có phần gì nơi Chúa Hằng Hữu.
- Giô-suê 22:28 - Vậy nếu có ai nói với chúng tôi hay con cháu chúng tôi như thế, con cháu chúng tôi sẽ trả lời: ‘Đây, hãy xem bàn thờ cha ông chúng tôi đã xây, nó giống hệt bàn thờ của Chúa Hằng Hữu. Bàn thờ này không dùng để dâng tế lễ thiêu hay lễ vật gì khác, nhưng để chứng tỏ mối quan hệ giữa đôi bên.’
- Giô-suê 22:29 - Tuyệt nhiên không có việc chúng tôi phản nghịch Chúa Hằng Hữu, từ bỏ Ngài, xây một bàn thờ để dâng tế lễ thiêu, ngũ cốc, hay các lễ vật khác ngoài bàn thờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta, trước Đền Tạm.”
- Giô-suê 22:30 - Thầy Tế lễ Phi-nê-a và các nhà lãnh đạo Ít-ra-ên rất hài lòng khi nghe xong lời giải thích của người Ru-bên, Gát và Ma-na-se.
- Giô-suê 22:31 - Phi-nê-a con trai Ê-lê-a-sa đáp lời họ như sau: “Chúng ta biết chắc có Chúa Hằng Hữu ở giữa chúng ta hôm nay, vì anh em đã không phạm tội với Ngài, nhưng đã cứu Ít-ra-ên khỏi bị Chúa Hằng Hữu trừng phạt.”
- Giô-suê 22:32 - Sau đó, Phi-nê-a, con Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa và các nhà lãnh đạo Ít-ra-ên từ giã người Ru-bên, Gát, và Ma-na-se, từ Ga-la-át trở về Ca-na-an để phúc trình.
- Giô-suê 22:33 - Nghe lời phúc trình, người Ít-ra-ên rất thỏa lòng về mọi việc, dâng tiếng ngợi tôn Đức Chúa Trời. Họ không còn nói tới việc đi đánh Ru-bên và Gát nữa.
- Giô-suê 22:34 - Người Ru-bên và Gát gọi bàn thờ này là “Bàn Thờ Minh Chứng” vì nó chứng minh cho đôi bên rằng chỉ có Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời.