Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
1:31 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Còn lúc ở trong hoang mạc, anh em cũng đã chứng kiến cảnh Chúa Hằng Hữu săn sóc dân ta, như một người cha cõng con trai mình qua từng chặng đường cho đến nơi này.’
  • 新标点和合本 - 你们在旷野所行的路上,也曾见耶和华你们的 神抚养你们,如同人抚养儿子一般,直等你们来到这地方。’
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 并且你们在旷野所行的一切路上,也看见了耶和华—你们的上帝背着你们,如同人背自己的儿子一样,直到你们来到这地方。’
  • 和合本2010(神版-简体) - 并且你们在旷野所行的一切路上,也看见了耶和华—你们的 神背着你们,如同人背自己的儿子一样,直到你们来到这地方。’
  • 当代译本 - 你们在旷野曾目睹你们的上帝耶和华像父亲抱儿子一样,一路把你们抱到这地方。’
  • 圣经新译本 - 并且在旷野里,你们也看见了耶和华你们的 神,怎样在你们所行的一切路上,背负你们,好像人背负自己的儿子一样,直到你们来到了这地方。’
  • 中文标准译本 - 而且你也看见了,在旷野,在你们走过的整个路途中,直到你们来到这地方,你的神耶和华怎样背负了你,就像人背负自己的儿子那样。”
  • 现代标点和合本 - 你们在旷野所行的路上,也曾见耶和华你们的神抚养你们,如同人抚养儿子一般,直等你们来到这地方。’
  • 和合本(拼音版) - 你们在旷野所行的路上,也曾见耶和华你们的上帝抚养你们,如同人抚养儿子一般,直等你们来到这地方。’
  • New International Version - and in the wilderness. There you saw how the Lord your God carried you, as a father carries his son, all the way you went until you reached this place.”
  • New International Reader's Version - You also saw how the Lord your God brought you through the desert. He carried you everywhere you went, just as a father carries his son. And now you have arrived here.”
  • English Standard Version - and in the wilderness, where you have seen how the Lord your God carried you, as a man carries his son, all the way that you went until you came to this place.’
  • New Living Translation - And you saw how the Lord your God cared for you all along the way as you traveled through the wilderness, just as a father cares for his child. Now he has brought you to this place.’
  • Christian Standard Bible - And you saw in the wilderness how the Lord your God carried you as a man carries his son all along the way you traveled until you reached this place.
  • New American Standard Bible - and in the wilderness where you saw how the Lord your God carried you, just as a man carries his son, on all of the road which you have walked until you came to this place.’
  • New King James Version - and in the wilderness where you saw how the Lord your God carried you, as a man carries his son, in all the way that you went until you came to this place.’
  • Amplified Bible - and in the wilderness where you saw how the Lord your God carried and protected you, just as a man carries his son, all along the way which you traveled until you arrived at this place.’
  • American Standard Version - and in the wilderness, where thou hast seen how that Jehovah thy God bare thee, as a man doth bear his son, in all the way that ye went, until ye came unto this place.
  • King James Version - And in the wilderness, where thou hast seen how that the Lord thy God bare thee, as a man doth bear his son, in all the way that ye went, until ye came into this place.
  • New English Translation - and in the desert, where you saw him carrying you along like a man carries his son. This he did everywhere you went until you came to this very place.”
  • World English Bible - and in the wilderness where you have seen how that Yahweh your God carried you, as a man carries his son, in all the way that you went, until you came to this place.”
  • 新標點和合本 - 你們在曠野所行的路上,也曾見耶和華-你們的神撫養你們,如同人撫養兒子一般,直等你們來到這地方。』
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 並且你們在曠野所行的一切路上,也看見了耶和華-你們的上帝背着你們,如同人背自己的兒子一樣,直到你們來到這地方。』
  • 和合本2010(神版-繁體) - 並且你們在曠野所行的一切路上,也看見了耶和華—你們的 神背着你們,如同人背自己的兒子一樣,直到你們來到這地方。』
  • 當代譯本 - 你們在曠野曾目睹你們的上帝耶和華像父親抱兒子一樣,一路把你們抱到這地方。』
  • 聖經新譯本 - 並且在曠野裡,你們也看見了耶和華你們的 神,怎樣在你們所行的一切路上,背負你們,好像人背負自己的兒子一樣,直到你們來到了這地方。’
  • 呂振中譯本 - 又正如在曠野 他為你們所行的 ;在 曠野 你們曾看見永恆主你們的上帝怎樣在你們所行的一路上背着你們,如同人背着兒子一樣,直到你們到達了這地方。」
  • 中文標準譯本 - 而且你也看見了,在曠野,在你們走過的整個路途中,直到你們來到這地方,你的神耶和華怎樣背負了你,就像人背負自己的兒子那樣。」
  • 現代標點和合本 - 你們在曠野所行的路上,也曾見耶和華你們的神撫養你們,如同人撫養兒子一般,直等你們來到這地方。』
  • 文理和合譯本 - 又在曠野、由爾所經之道、至於此地、爾上帝耶和華保抱爾、如人之保抱其子、為爾所見、
  • 文理委辦譯本 - 又在曠野、由爾所經之道、至於斯土、爾上帝耶和華提抱爾、如人之懷赤子、為爾所見、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 又在曠野於爾所經之道至於斯地、主爾之天主保抱爾、如人之保抱赤子、為爾所見、
  • Nueva Versión Internacional - y en el desierto. Por todo el camino que han recorrido, hasta llegar a este lugar, ustedes han visto cómo el Señor su Dios los ha guiado, como lo hace un padre con su hijo”.
  • 현대인의 성경 - 여러분도 다 아는 일이지만 여러분의 하나님 여호와께서는 마치 아버지가 자식을 돌보듯이 광야에서 여러분을 보살펴 이 곳까지 오게 하셨습니다.’
  • Новый Русский Перевод - и в пустыне, где вы видели, как Господь, ваш Бог, носил вас, словно отец своего сына, на всем вашем пути вплоть до этого места».
  • Восточный перевод - и в пустыне, где вы видели, как Вечный, ваш Бог, носил вас, словно отец сына, на всём вашем пути вплоть до этого места».
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - и в пустыне, где вы видели, как Вечный, ваш Бог, носил вас, словно отец сына, на всём вашем пути вплоть до этого места».
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - и в пустыне, где вы видели, как Вечный, ваш Бог, носил вас, словно отец сына, на всём вашем пути вплоть до этого места».
  • La Bible du Semeur 2015 - et dans le désert, où vous avez pu constater que l’Eternel votre Dieu s’est occupé de vous comme un homme s’occupe de son fils ; il l’a fait tout au long du chemin que vous avez parcouru pour arriver jusqu’ici. »
  • リビングバイブル - その後も父親のように気を配り、荒野の旅を安全に守ってくださったことを忘れたのか。』
  • Nova Versão Internacional - Também no deserto vocês viram como o Senhor, o seu Deus, os carregou, como um pai carrega seu filho, por todo o caminho que percorreram até chegarem a este lugar.
  • Hoffnung für alle - Und ihr habt auch erlebt, wie der Herr, euer Gott, euch auf dem Weg durch die Wüste geholfen hat. Bis hierher hat er euch getragen wie ein Vater sein Kind.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และในถิ่นกันดาร ที่นั่นท่านได้เห็นพระยาห์เวห์พระเจ้าของท่านทรงโอบอุ้มท่านดั่งพ่อโอบอุ้มลูกตลอดทางมาจนถึงที่นี่”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​ท่าน​เห็น​แล้ว​ว่า​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า พระ​เจ้า​ของ​ท่าน​อุ้มชู​พวก​ท่าน​อย่างไร​ใน​ถิ่น​ทุรกันดาร เปรียบดัง​พ่อ​อุ้ม​ลูก​ของ​ตน และ​ท่าน​ก็​ผ่าน​มา​ได้​ตลอด​รอดฝั่ง​จน​ถึง​ที่​นี่’
交叉引用
  • Nê-hê-mi 9:12 - Chúa dùng trụ mây dẫn họ ban ngày; trụ lửa soi đường trong đêm tối.
  • Nê-hê-mi 9:13 - Chúa giáng lâm tại Núi Si-nai, từ trời cao Chúa phán cùng họ, ban cho họ điều răn tốt lành, luật lệ chân thật, nghiêm minh.
  • Nê-hê-mi 9:14 - Luật lệ về ngày Sa-bát thánh cũng được Ngài công bố qua Môi-se, đầy tớ Ngài.
  • Nê-hê-mi 9:15 - Lúc họ đói, Chúa cho họ bánh từ trời; lúc họ khát, Chúa cho nước văng ra từ tảng đá. Chúa truyền bảo họ vào chiếm lấy đất Chúa thề cho họ.
  • Nê-hê-mi 9:16 - Nhưng tổ tiên chúng con kiêu căng, ương ngạnh, không tuân giữ điều răn Chúa.
  • Nê-hê-mi 9:17 - Họ không chịu vâng lời, cũng không lưu ý đến các phép lạ Chúa thực hiện ngay giữa họ; nhưng lại bướng bỉnh chọn người hướng dẫn mình quay về Ai Cập sống đời nô lệ. Tuy nhiên, Chúa là Đức Chúa Trời sẵn lòng thứ tha, đầy khoan dung, thương xót, chậm giận, và giàu lòng nhân từ; Chúa không từ bỏ họ.
  • Nê-hê-mi 9:18 - Ngay cả lúc họ làm tượng bò con rồi tuyên bố: ‘Đây là vị thần đã đem ta ra khỏi Ai Cập.’ Họ còn làm nhiều điều tội lỗi khác.
  • Nê-hê-mi 9:19 - Nhưng Chúa vẫn không bỏ họ trong nơi hoang mạc, vì lòng thương xót của Chúa vô bờ bến. Ban ngày, trụ mây vẫn dẫn lối; ban đêm, trụ lửa vẫn soi đường, không rời họ.
  • Nê-hê-mi 9:20 - Chúa cho Thần Linh Chân Thiện dạy dỗ họ, thay vì ngừng ban bánh ma-na và nước uống.
  • Nê-hê-mi 9:21 - Trong bốn mươi năm nơi hoang mạc, Chúa nuôi họ. Họ không thiếu thốn gì cả. Áo họ không sờn rách; chân họ không sưng phù.
  • Nê-hê-mi 9:22 - Rồi Chúa cho họ chiếm các vương quốc, thắng các dân tộc, phân chia đất cho họ ở từ đầu này đến góc nọ. Họ chiếm hữu đất của Si-hôn, vua Hết-bôn, của Óc, vua Ba-san.
  • Nê-hê-mi 9:23 - Chúa cho họ có con cháu đông như sao trời, rồi đem thế hệ mới này vào đất hứa.
  • Thi Thiên 105:39 - Chúa Hằng Hữu giăng mây che chở họ và ban đêm cho trụ lửa sáng soi.
  • Thi Thiên 105:40 - Khi họ cầu xin, Chúa cho chim cút đến, và ban ma-na từ trời cho họ no nê.
  • Thi Thiên 105:41 - Chúa mở đá cho nước tuôn trào, như dòng sông trong hoang mạc mênh mông.
  • Thi Thiên 78:14 - Ban ngày, Chúa dìu dắt họ qua trụ mây, suốt đêm, trụ lửa tỏa ánh sáng soi đường.
  • Thi Thiên 78:15 - Chúa chẻ vầng đá giữa hoang mạc, ban cho họ dòng nước ngọt từ vực sâu.
  • Thi Thiên 78:16 - Chúa cho suối phun ra từ tảng đá, khiến nước chảy cuồn cuộn như dòng sông!
  • Thi Thiên 78:17 - Nhưng họ tiếp tục phạm tội cùng Chúa, giữa hoang mạc, họ nổi loạn chống Đấng Chí Cao.
  • Thi Thiên 78:18 - Lòng ngang bướng, họ cố tình thử Đức Chúa Trời, đòi món ăn theo dục vọng trần gian.
  • Thi Thiên 78:19 - Họ nói nghịch, thách thức Đức Chúa Trời rằng: “Đức Chúa Trời không thể ban thức ăn trong hoang mạc.
  • Thi Thiên 78:20 - Phải, Chúa có thể đập vầng đá cho nước trào tuôn nhưng Ngài không thể ban dân Ngài bánh và thịt.”
  • Thi Thiên 78:21 - Chúa Hằng Hữu nghe lời ấy liền nổi giận, Lửa thịnh nộ của Ngài hình phạt nhà Gia-cốp. Phải, Ngài trút đổ cơn giận trên nhà Ít-ra-ên,
  • Thi Thiên 78:22 - vì họ không đặt niềm tin nơi Đức Chúa Trời, không tin vào quyền giải cứu của Ngài.
  • Thi Thiên 78:23 - Nhưng Chúa ra lệnh bầu trời mở ra, Ngài mở toang các cửa trên trời.
  • Thi Thiên 78:24 - Chúa ban mưa ma-na xuống cho họ ăn. Ngài ban bánh cho họ từ trời.
  • Thi Thiên 78:25 - Họ được ăn thực phẩm thiên thần! Đức Chúa Trời cho họ ăn no nê.
  • Thi Thiên 78:26 - Chúa cũng cho gió đông thổi tới, và dùng quyền năng khuấy động gió nam.
  • Thi Thiên 78:27 - Đem chim cút xuống cho dân, nhiều như cát trải trên bờ biển.
  • Thi Thiên 78:28 - Đàn chim sà xuống giữa trại quân, rơi rào rào quanh các lều trại.
  • Dân Số Ký 11:14 - Một mình con không gánh nổi dân này, trách nhiệm con nặng nề quá!
  • Xuất Ai Cập 16:1 - Rời Ê-lim, đoàn người Ít-ra-ên tiếp tục lên đường, đến hoang mạc Sin (giữa Ê-lim và núi Si-nai) vào ngày mười lăm tháng hai, tính từ ngày ra khỏi Ai Cập.
  • Xuất Ai Cập 16:2 - Ở đó, đoàn người Ít-ra-ên lại cằn nhằn Môi-se và A-rôn.
  • Xuất Ai Cập 16:3 - Họ than khóc: “Chẳng thà chúng tôi cứ ở lại Ai Cập mà ăn thịt bánh no nê, rồi dù có bị Chúa Hằng Hữu giết tại đó đi nữa, cũng còn hơn theo hai ông vào giữa hoang mạc này để chết đói.”
  • Xuất Ai Cập 16:4 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Ta sẽ làm bánh rơi xuống từ trời như mưa. Ngày ngày, mỗi người sẽ đi ra nhặt bánh; nhưng chỉ nhặt đủ ăn trong ngày. Ta muốn thử xem họ có vâng lời Ta không.
  • Xuất Ai Cập 16:5 - Ngày thứ sáu họ phải nhặt gấp đôi số bánh hằng ngày.”
  • Xuất Ai Cập 16:6 - Vậy, Môi-se và A-rôn nói với đoàn người Ít-ra-ên: “Chiều hôm nay, mọi người sẽ nhận biết chính Chúa Hằng Hữu đã dẫn anh chị em ra khỏi Ai Cập;
  • Xuất Ai Cập 16:7 - rồi đến sáng, sẽ chiêm ngưỡng vinh quang của Chúa Hằng Hữu, vì Ngài có nghe lời cằn nhằn oán trách rồi. Chúng tôi là ai, mà anh chị em cằn nhằn chúng tôi?
  • Xuất Ai Cập 16:8 - Môi-se cũng nói với họ: Anh chị em sẽ nhận biết Chúa Hằng Hữu khi Ngài ban cho thịt vào buổi chiều và bánh vào buổi sáng. Thật ra, anh chị em đã oán trách Chúa chứ không phải oán trách chúng tôi.”
  • Xuất Ai Cập 16:9 - Môi-se nói với A-rôn: “Hãy nói với toàn dân Ít-ra-ên rằng: ‘Bây giờ, toàn dân hãy đến đây trước mặt Chúa Hằng Hữu, vì Ngài đã nghe lời cằn nhằn của anh chị em.’”
  • Xuất Ai Cập 16:10 - Trong khi A-rôn còn đang nói với toàn dân, bỗng, về phía hoang mạc, vinh quang của Chúa Hằng Hữu chói lọi trong áng mây.
  • Xuất Ai Cập 16:11 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Xuất Ai Cập 16:12 - “Ta đã nghe lời họ cằn nhằn. Con cho họ hay rằng buổi chiều họ sẽ có thịt, buổi sáng có bánh ăn dư dật để họ biết Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ.”
  • Xuất Ai Cập 16:13 - Chiều hôm ấy, chim cút bay đến vô số, bao phủ cả trại. Đến sáng, chung quanh trại có một lớp sương dày.
  • Xuất Ai Cập 16:14 - Lớp sương tan đi, để lại trên mặt cát hoang mạc những hạt nhỏ và mịn.
  • Xuất Ai Cập 16:15 - Người Ít-ra-ên trông thấy, hỏi nhau: “Vật gì vậy?” Môi-se nói: “Đó là bánh Chúa Hằng Hữu cho anh chị em.”
  • Xuất Ai Cập 16:16 - Ông tiếp: “Chúa Hằng Hữu phán dạy mỗi người thu nhặt bánh ấy tùy theo nhu cầu của gia đình mình, chừng hai lít mỗi đầu người.”
  • Xuất Ai Cập 16:17 - Người Ít-ra-ên bắt đầu đi ra nhặt bánh, ước chừng hai lít cho mỗi người.
  • Y-sai 40:11 - Chúa sẽ chăn bầy Ngài như người chăn. Ngài sẽ bồng ẵm các chiên con trong tay Ngài, ôm chúng trong lòng Ngài. Ngài sẽ nhẹ nhàng dẫn các chiên mẹ với con của chúng.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:10 - Chúa tìm thấy họ trong hoang mạc, giữa tiếng gào thét của chốn hoang vu; bảo vệ họ như con ngươi tròng mắt.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:11 - Như phụng hoàng lay động tổ, bay quanh các con bé bỏng mình, dang cánh ra hứng đỡ, rồi cõng đàn con trên cánh.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:12 - Dân ta cũng được Ngài dắt dìu; chỉ có Chúa, chẳng có thần nào khác.
  • Ô-sê 11:3 - Chính Ta đã dạy cho Ép-ra-im biết đi, lấy cánh tay mà dìu dắt nó. Nhưng nó chẳng biết hay quan tâm rằng chính Ta đã chữa lành cho nó.
  • Ô-sê 11:4 - Ta đã dắt Ít-ra-ên đi bằng sợi dây nhân ái và yêu thương. Ta đã tháo bỏ ách khỏi cổ nó, và chính Ta cúi xuống cho nó ăn.
  • Xuất Ai Cập 19:4 - Các ngươi đã thấy việc Ta làm cho người Ai Cập, cũng đã biết Ta đem các ngươi đến với Ta bằng cách nào, chẳng khác gì dùng cánh đại bàng chở các ngươi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:18 - Suốt bốn mươi năm, Ngài nhẫn nại chịu đựng họ giữa hoang mạc.
  • Dân Số Ký 11:11 - Môi-se thưa với Chúa Hằng Hữu: “Sao Chúa làm cho người đầy tớ này buồn khổ? Sao Chúa không ban ơn mà cứ bắt con phải gánh vác dân này?
  • Dân Số Ký 11:12 - Họ có phải là con đẻ của con đâu mà Chúa bảo con ẵm họ vào lòng như mẹ nuôi dưỡng con mình, đem họ vào đất Ngài đã hứa cho tổ tiên họ?
  • Y-sai 63:9 - Trong khi họ gặp khốn khổ, Chúa cũng gặp khốn khổ, và thiên sứ của Chúa đã giải cứu họ. Chúa lấy tình yêu và lòng thương xót mà chuộc họ. Chúa đã ẵm bồng và mang lấy họ qua bao năm tháng xa xưa.
  • Y-sai 46:3 - “Hãy lắng nghe, hỡi con cháu Gia-cốp, là những người còn sống sót trong Ít-ra-ên. Ta đã chăm sóc từ ngày các con mới sinh. Phải, Ta đã cưu mang trước khi các con sinh ra.
  • Y-sai 46:4 - Ta sẽ là Đức Chúa Trời trọn đời các con— cho đến khi tuổi già tóc bạc. Ta đã sinh thành các con, và Ta cũng sẽ gìn giữ các con. Ta sẽ bồng ẵm và giải cứu các con.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Còn lúc ở trong hoang mạc, anh em cũng đã chứng kiến cảnh Chúa Hằng Hữu săn sóc dân ta, như một người cha cõng con trai mình qua từng chặng đường cho đến nơi này.’
  • 新标点和合本 - 你们在旷野所行的路上,也曾见耶和华你们的 神抚养你们,如同人抚养儿子一般,直等你们来到这地方。’
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 并且你们在旷野所行的一切路上,也看见了耶和华—你们的上帝背着你们,如同人背自己的儿子一样,直到你们来到这地方。’
  • 和合本2010(神版-简体) - 并且你们在旷野所行的一切路上,也看见了耶和华—你们的 神背着你们,如同人背自己的儿子一样,直到你们来到这地方。’
  • 当代译本 - 你们在旷野曾目睹你们的上帝耶和华像父亲抱儿子一样,一路把你们抱到这地方。’
  • 圣经新译本 - 并且在旷野里,你们也看见了耶和华你们的 神,怎样在你们所行的一切路上,背负你们,好像人背负自己的儿子一样,直到你们来到了这地方。’
  • 中文标准译本 - 而且你也看见了,在旷野,在你们走过的整个路途中,直到你们来到这地方,你的神耶和华怎样背负了你,就像人背负自己的儿子那样。”
  • 现代标点和合本 - 你们在旷野所行的路上,也曾见耶和华你们的神抚养你们,如同人抚养儿子一般,直等你们来到这地方。’
  • 和合本(拼音版) - 你们在旷野所行的路上,也曾见耶和华你们的上帝抚养你们,如同人抚养儿子一般,直等你们来到这地方。’
  • New International Version - and in the wilderness. There you saw how the Lord your God carried you, as a father carries his son, all the way you went until you reached this place.”
  • New International Reader's Version - You also saw how the Lord your God brought you through the desert. He carried you everywhere you went, just as a father carries his son. And now you have arrived here.”
  • English Standard Version - and in the wilderness, where you have seen how the Lord your God carried you, as a man carries his son, all the way that you went until you came to this place.’
  • New Living Translation - And you saw how the Lord your God cared for you all along the way as you traveled through the wilderness, just as a father cares for his child. Now he has brought you to this place.’
  • Christian Standard Bible - And you saw in the wilderness how the Lord your God carried you as a man carries his son all along the way you traveled until you reached this place.
  • New American Standard Bible - and in the wilderness where you saw how the Lord your God carried you, just as a man carries his son, on all of the road which you have walked until you came to this place.’
  • New King James Version - and in the wilderness where you saw how the Lord your God carried you, as a man carries his son, in all the way that you went until you came to this place.’
  • Amplified Bible - and in the wilderness where you saw how the Lord your God carried and protected you, just as a man carries his son, all along the way which you traveled until you arrived at this place.’
  • American Standard Version - and in the wilderness, where thou hast seen how that Jehovah thy God bare thee, as a man doth bear his son, in all the way that ye went, until ye came unto this place.
  • King James Version - And in the wilderness, where thou hast seen how that the Lord thy God bare thee, as a man doth bear his son, in all the way that ye went, until ye came into this place.
  • New English Translation - and in the desert, where you saw him carrying you along like a man carries his son. This he did everywhere you went until you came to this very place.”
  • World English Bible - and in the wilderness where you have seen how that Yahweh your God carried you, as a man carries his son, in all the way that you went, until you came to this place.”
  • 新標點和合本 - 你們在曠野所行的路上,也曾見耶和華-你們的神撫養你們,如同人撫養兒子一般,直等你們來到這地方。』
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 並且你們在曠野所行的一切路上,也看見了耶和華-你們的上帝背着你們,如同人背自己的兒子一樣,直到你們來到這地方。』
  • 和合本2010(神版-繁體) - 並且你們在曠野所行的一切路上,也看見了耶和華—你們的 神背着你們,如同人背自己的兒子一樣,直到你們來到這地方。』
  • 當代譯本 - 你們在曠野曾目睹你們的上帝耶和華像父親抱兒子一樣,一路把你們抱到這地方。』
  • 聖經新譯本 - 並且在曠野裡,你們也看見了耶和華你們的 神,怎樣在你們所行的一切路上,背負你們,好像人背負自己的兒子一樣,直到你們來到了這地方。’
  • 呂振中譯本 - 又正如在曠野 他為你們所行的 ;在 曠野 你們曾看見永恆主你們的上帝怎樣在你們所行的一路上背着你們,如同人背着兒子一樣,直到你們到達了這地方。」
  • 中文標準譯本 - 而且你也看見了,在曠野,在你們走過的整個路途中,直到你們來到這地方,你的神耶和華怎樣背負了你,就像人背負自己的兒子那樣。」
  • 現代標點和合本 - 你們在曠野所行的路上,也曾見耶和華你們的神撫養你們,如同人撫養兒子一般,直等你們來到這地方。』
  • 文理和合譯本 - 又在曠野、由爾所經之道、至於此地、爾上帝耶和華保抱爾、如人之保抱其子、為爾所見、
  • 文理委辦譯本 - 又在曠野、由爾所經之道、至於斯土、爾上帝耶和華提抱爾、如人之懷赤子、為爾所見、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 又在曠野於爾所經之道至於斯地、主爾之天主保抱爾、如人之保抱赤子、為爾所見、
  • Nueva Versión Internacional - y en el desierto. Por todo el camino que han recorrido, hasta llegar a este lugar, ustedes han visto cómo el Señor su Dios los ha guiado, como lo hace un padre con su hijo”.
  • 현대인의 성경 - 여러분도 다 아는 일이지만 여러분의 하나님 여호와께서는 마치 아버지가 자식을 돌보듯이 광야에서 여러분을 보살펴 이 곳까지 오게 하셨습니다.’
  • Новый Русский Перевод - и в пустыне, где вы видели, как Господь, ваш Бог, носил вас, словно отец своего сына, на всем вашем пути вплоть до этого места».
  • Восточный перевод - и в пустыне, где вы видели, как Вечный, ваш Бог, носил вас, словно отец сына, на всём вашем пути вплоть до этого места».
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - и в пустыне, где вы видели, как Вечный, ваш Бог, носил вас, словно отец сына, на всём вашем пути вплоть до этого места».
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - и в пустыне, где вы видели, как Вечный, ваш Бог, носил вас, словно отец сына, на всём вашем пути вплоть до этого места».
  • La Bible du Semeur 2015 - et dans le désert, où vous avez pu constater que l’Eternel votre Dieu s’est occupé de vous comme un homme s’occupe de son fils ; il l’a fait tout au long du chemin que vous avez parcouru pour arriver jusqu’ici. »
  • リビングバイブル - その後も父親のように気を配り、荒野の旅を安全に守ってくださったことを忘れたのか。』
  • Nova Versão Internacional - Também no deserto vocês viram como o Senhor, o seu Deus, os carregou, como um pai carrega seu filho, por todo o caminho que percorreram até chegarem a este lugar.
  • Hoffnung für alle - Und ihr habt auch erlebt, wie der Herr, euer Gott, euch auf dem Weg durch die Wüste geholfen hat. Bis hierher hat er euch getragen wie ein Vater sein Kind.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และในถิ่นกันดาร ที่นั่นท่านได้เห็นพระยาห์เวห์พระเจ้าของท่านทรงโอบอุ้มท่านดั่งพ่อโอบอุ้มลูกตลอดทางมาจนถึงที่นี่”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​ท่าน​เห็น​แล้ว​ว่า​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า พระ​เจ้า​ของ​ท่าน​อุ้มชู​พวก​ท่าน​อย่างไร​ใน​ถิ่น​ทุรกันดาร เปรียบดัง​พ่อ​อุ้ม​ลูก​ของ​ตน และ​ท่าน​ก็​ผ่าน​มา​ได้​ตลอด​รอดฝั่ง​จน​ถึง​ที่​นี่’
  • Nê-hê-mi 9:12 - Chúa dùng trụ mây dẫn họ ban ngày; trụ lửa soi đường trong đêm tối.
  • Nê-hê-mi 9:13 - Chúa giáng lâm tại Núi Si-nai, từ trời cao Chúa phán cùng họ, ban cho họ điều răn tốt lành, luật lệ chân thật, nghiêm minh.
  • Nê-hê-mi 9:14 - Luật lệ về ngày Sa-bát thánh cũng được Ngài công bố qua Môi-se, đầy tớ Ngài.
  • Nê-hê-mi 9:15 - Lúc họ đói, Chúa cho họ bánh từ trời; lúc họ khát, Chúa cho nước văng ra từ tảng đá. Chúa truyền bảo họ vào chiếm lấy đất Chúa thề cho họ.
  • Nê-hê-mi 9:16 - Nhưng tổ tiên chúng con kiêu căng, ương ngạnh, không tuân giữ điều răn Chúa.
  • Nê-hê-mi 9:17 - Họ không chịu vâng lời, cũng không lưu ý đến các phép lạ Chúa thực hiện ngay giữa họ; nhưng lại bướng bỉnh chọn người hướng dẫn mình quay về Ai Cập sống đời nô lệ. Tuy nhiên, Chúa là Đức Chúa Trời sẵn lòng thứ tha, đầy khoan dung, thương xót, chậm giận, và giàu lòng nhân từ; Chúa không từ bỏ họ.
  • Nê-hê-mi 9:18 - Ngay cả lúc họ làm tượng bò con rồi tuyên bố: ‘Đây là vị thần đã đem ta ra khỏi Ai Cập.’ Họ còn làm nhiều điều tội lỗi khác.
  • Nê-hê-mi 9:19 - Nhưng Chúa vẫn không bỏ họ trong nơi hoang mạc, vì lòng thương xót của Chúa vô bờ bến. Ban ngày, trụ mây vẫn dẫn lối; ban đêm, trụ lửa vẫn soi đường, không rời họ.
  • Nê-hê-mi 9:20 - Chúa cho Thần Linh Chân Thiện dạy dỗ họ, thay vì ngừng ban bánh ma-na và nước uống.
  • Nê-hê-mi 9:21 - Trong bốn mươi năm nơi hoang mạc, Chúa nuôi họ. Họ không thiếu thốn gì cả. Áo họ không sờn rách; chân họ không sưng phù.
  • Nê-hê-mi 9:22 - Rồi Chúa cho họ chiếm các vương quốc, thắng các dân tộc, phân chia đất cho họ ở từ đầu này đến góc nọ. Họ chiếm hữu đất của Si-hôn, vua Hết-bôn, của Óc, vua Ba-san.
  • Nê-hê-mi 9:23 - Chúa cho họ có con cháu đông như sao trời, rồi đem thế hệ mới này vào đất hứa.
  • Thi Thiên 105:39 - Chúa Hằng Hữu giăng mây che chở họ và ban đêm cho trụ lửa sáng soi.
  • Thi Thiên 105:40 - Khi họ cầu xin, Chúa cho chim cút đến, và ban ma-na từ trời cho họ no nê.
  • Thi Thiên 105:41 - Chúa mở đá cho nước tuôn trào, như dòng sông trong hoang mạc mênh mông.
  • Thi Thiên 78:14 - Ban ngày, Chúa dìu dắt họ qua trụ mây, suốt đêm, trụ lửa tỏa ánh sáng soi đường.
  • Thi Thiên 78:15 - Chúa chẻ vầng đá giữa hoang mạc, ban cho họ dòng nước ngọt từ vực sâu.
  • Thi Thiên 78:16 - Chúa cho suối phun ra từ tảng đá, khiến nước chảy cuồn cuộn như dòng sông!
  • Thi Thiên 78:17 - Nhưng họ tiếp tục phạm tội cùng Chúa, giữa hoang mạc, họ nổi loạn chống Đấng Chí Cao.
  • Thi Thiên 78:18 - Lòng ngang bướng, họ cố tình thử Đức Chúa Trời, đòi món ăn theo dục vọng trần gian.
  • Thi Thiên 78:19 - Họ nói nghịch, thách thức Đức Chúa Trời rằng: “Đức Chúa Trời không thể ban thức ăn trong hoang mạc.
  • Thi Thiên 78:20 - Phải, Chúa có thể đập vầng đá cho nước trào tuôn nhưng Ngài không thể ban dân Ngài bánh và thịt.”
  • Thi Thiên 78:21 - Chúa Hằng Hữu nghe lời ấy liền nổi giận, Lửa thịnh nộ của Ngài hình phạt nhà Gia-cốp. Phải, Ngài trút đổ cơn giận trên nhà Ít-ra-ên,
  • Thi Thiên 78:22 - vì họ không đặt niềm tin nơi Đức Chúa Trời, không tin vào quyền giải cứu của Ngài.
  • Thi Thiên 78:23 - Nhưng Chúa ra lệnh bầu trời mở ra, Ngài mở toang các cửa trên trời.
  • Thi Thiên 78:24 - Chúa ban mưa ma-na xuống cho họ ăn. Ngài ban bánh cho họ từ trời.
  • Thi Thiên 78:25 - Họ được ăn thực phẩm thiên thần! Đức Chúa Trời cho họ ăn no nê.
  • Thi Thiên 78:26 - Chúa cũng cho gió đông thổi tới, và dùng quyền năng khuấy động gió nam.
  • Thi Thiên 78:27 - Đem chim cút xuống cho dân, nhiều như cát trải trên bờ biển.
  • Thi Thiên 78:28 - Đàn chim sà xuống giữa trại quân, rơi rào rào quanh các lều trại.
  • Dân Số Ký 11:14 - Một mình con không gánh nổi dân này, trách nhiệm con nặng nề quá!
  • Xuất Ai Cập 16:1 - Rời Ê-lim, đoàn người Ít-ra-ên tiếp tục lên đường, đến hoang mạc Sin (giữa Ê-lim và núi Si-nai) vào ngày mười lăm tháng hai, tính từ ngày ra khỏi Ai Cập.
  • Xuất Ai Cập 16:2 - Ở đó, đoàn người Ít-ra-ên lại cằn nhằn Môi-se và A-rôn.
  • Xuất Ai Cập 16:3 - Họ than khóc: “Chẳng thà chúng tôi cứ ở lại Ai Cập mà ăn thịt bánh no nê, rồi dù có bị Chúa Hằng Hữu giết tại đó đi nữa, cũng còn hơn theo hai ông vào giữa hoang mạc này để chết đói.”
  • Xuất Ai Cập 16:4 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Ta sẽ làm bánh rơi xuống từ trời như mưa. Ngày ngày, mỗi người sẽ đi ra nhặt bánh; nhưng chỉ nhặt đủ ăn trong ngày. Ta muốn thử xem họ có vâng lời Ta không.
  • Xuất Ai Cập 16:5 - Ngày thứ sáu họ phải nhặt gấp đôi số bánh hằng ngày.”
  • Xuất Ai Cập 16:6 - Vậy, Môi-se và A-rôn nói với đoàn người Ít-ra-ên: “Chiều hôm nay, mọi người sẽ nhận biết chính Chúa Hằng Hữu đã dẫn anh chị em ra khỏi Ai Cập;
  • Xuất Ai Cập 16:7 - rồi đến sáng, sẽ chiêm ngưỡng vinh quang của Chúa Hằng Hữu, vì Ngài có nghe lời cằn nhằn oán trách rồi. Chúng tôi là ai, mà anh chị em cằn nhằn chúng tôi?
  • Xuất Ai Cập 16:8 - Môi-se cũng nói với họ: Anh chị em sẽ nhận biết Chúa Hằng Hữu khi Ngài ban cho thịt vào buổi chiều và bánh vào buổi sáng. Thật ra, anh chị em đã oán trách Chúa chứ không phải oán trách chúng tôi.”
  • Xuất Ai Cập 16:9 - Môi-se nói với A-rôn: “Hãy nói với toàn dân Ít-ra-ên rằng: ‘Bây giờ, toàn dân hãy đến đây trước mặt Chúa Hằng Hữu, vì Ngài đã nghe lời cằn nhằn của anh chị em.’”
  • Xuất Ai Cập 16:10 - Trong khi A-rôn còn đang nói với toàn dân, bỗng, về phía hoang mạc, vinh quang của Chúa Hằng Hữu chói lọi trong áng mây.
  • Xuất Ai Cập 16:11 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Xuất Ai Cập 16:12 - “Ta đã nghe lời họ cằn nhằn. Con cho họ hay rằng buổi chiều họ sẽ có thịt, buổi sáng có bánh ăn dư dật để họ biết Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ.”
  • Xuất Ai Cập 16:13 - Chiều hôm ấy, chim cút bay đến vô số, bao phủ cả trại. Đến sáng, chung quanh trại có một lớp sương dày.
  • Xuất Ai Cập 16:14 - Lớp sương tan đi, để lại trên mặt cát hoang mạc những hạt nhỏ và mịn.
  • Xuất Ai Cập 16:15 - Người Ít-ra-ên trông thấy, hỏi nhau: “Vật gì vậy?” Môi-se nói: “Đó là bánh Chúa Hằng Hữu cho anh chị em.”
  • Xuất Ai Cập 16:16 - Ông tiếp: “Chúa Hằng Hữu phán dạy mỗi người thu nhặt bánh ấy tùy theo nhu cầu của gia đình mình, chừng hai lít mỗi đầu người.”
  • Xuất Ai Cập 16:17 - Người Ít-ra-ên bắt đầu đi ra nhặt bánh, ước chừng hai lít cho mỗi người.
  • Y-sai 40:11 - Chúa sẽ chăn bầy Ngài như người chăn. Ngài sẽ bồng ẵm các chiên con trong tay Ngài, ôm chúng trong lòng Ngài. Ngài sẽ nhẹ nhàng dẫn các chiên mẹ với con của chúng.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:10 - Chúa tìm thấy họ trong hoang mạc, giữa tiếng gào thét của chốn hoang vu; bảo vệ họ như con ngươi tròng mắt.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:11 - Như phụng hoàng lay động tổ, bay quanh các con bé bỏng mình, dang cánh ra hứng đỡ, rồi cõng đàn con trên cánh.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:12 - Dân ta cũng được Ngài dắt dìu; chỉ có Chúa, chẳng có thần nào khác.
  • Ô-sê 11:3 - Chính Ta đã dạy cho Ép-ra-im biết đi, lấy cánh tay mà dìu dắt nó. Nhưng nó chẳng biết hay quan tâm rằng chính Ta đã chữa lành cho nó.
  • Ô-sê 11:4 - Ta đã dắt Ít-ra-ên đi bằng sợi dây nhân ái và yêu thương. Ta đã tháo bỏ ách khỏi cổ nó, và chính Ta cúi xuống cho nó ăn.
  • Xuất Ai Cập 19:4 - Các ngươi đã thấy việc Ta làm cho người Ai Cập, cũng đã biết Ta đem các ngươi đến với Ta bằng cách nào, chẳng khác gì dùng cánh đại bàng chở các ngươi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:18 - Suốt bốn mươi năm, Ngài nhẫn nại chịu đựng họ giữa hoang mạc.
  • Dân Số Ký 11:11 - Môi-se thưa với Chúa Hằng Hữu: “Sao Chúa làm cho người đầy tớ này buồn khổ? Sao Chúa không ban ơn mà cứ bắt con phải gánh vác dân này?
  • Dân Số Ký 11:12 - Họ có phải là con đẻ của con đâu mà Chúa bảo con ẵm họ vào lòng như mẹ nuôi dưỡng con mình, đem họ vào đất Ngài đã hứa cho tổ tiên họ?
  • Y-sai 63:9 - Trong khi họ gặp khốn khổ, Chúa cũng gặp khốn khổ, và thiên sứ của Chúa đã giải cứu họ. Chúa lấy tình yêu và lòng thương xót mà chuộc họ. Chúa đã ẵm bồng và mang lấy họ qua bao năm tháng xa xưa.
  • Y-sai 46:3 - “Hãy lắng nghe, hỡi con cháu Gia-cốp, là những người còn sống sót trong Ít-ra-ên. Ta đã chăm sóc từ ngày các con mới sinh. Phải, Ta đã cưu mang trước khi các con sinh ra.
  • Y-sai 46:4 - Ta sẽ là Đức Chúa Trời trọn đời các con— cho đến khi tuổi già tóc bạc. Ta đã sinh thành các con, và Ta cũng sẽ gìn giữ các con. Ta sẽ bồng ẵm và giải cứu các con.
圣经
资源
计划
奉献