逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Thấy khải tượng ấy, tôi tìm hiểu. Bỗng có ai giống như Con Người xuất hiện.
- 新标点和合本 - 我但以理见了这异象,愿意明白其中的意思。忽有一位形状像人的站在我面前。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我—但以理见了这异象,想要明白其中的意思。看哪,有一位形状像人的站在我面前。
- 和合本2010(神版-简体) - 我—但以理见了这异象,想要明白其中的意思。看哪,有一位形状像人的站在我面前。
- 当代译本 - 我但以理看见这异象,正想明白它的意思,忽然有一个外貌像人的站在我面前。
- 圣经新译本 - 我但以理看见了这异象以后,就想明白它的意义;忽然有一位外貌像人的,站在我面前。
- 中文标准译本 - 我但以理正在观看这异象,想要领悟它,看哪,有一位样貌像人的站在我面前!
- 现代标点和合本 - 我但以理见了这异象,愿意明白其中的意思,忽有一位形状像人的站在我面前。
- 和合本(拼音版) - 我但以理见了这异象,愿意明白其中的意思,忽有一位形状像人的站在我面前。
- New International Version - While I, Daniel, was watching the vision and trying to understand it, there before me stood one who looked like a man.
- New International Reader's Version - I was having the vision. And I was trying to understand it. Then I saw someone who looked like a man.
- English Standard Version - When I, Daniel, had seen the vision, I sought to understand it. And behold, there stood before me one having the appearance of a man.
- New Living Translation - As I, Daniel, was trying to understand the meaning of this vision, someone who looked like a man stood in front of me.
- The Message - “While I, Daniel, was trying to make sense of what I was seeing, suddenly there was a humanlike figure standing before me.
- Christian Standard Bible - While I, Daniel, was watching the vision and trying to understand it, there stood before me someone who appeared to be a man.
- New American Standard Bible - When I, Daniel, had seen the vision, I sought to understand it; and behold, standing before me was one who looked like a man.
- New King James Version - Then it happened, when I, Daniel, had seen the vision and was seeking the meaning, that suddenly there stood before me one having the appearance of a man.
- Amplified Bible - When I, Daniel, had seen the vision, I sought to understand it; then behold, standing before me was one who looked like a man.
- American Standard Version - And it came to pass, when I, even I Daniel, had seen the vision, that I sought to understand it; and, behold, there stood before me as the appearance of a man.
- King James Version - And it came to pass, when I, even I Daniel, had seen the vision, and sought for the meaning, then, behold, there stood before me as the appearance of a man.
- New English Translation - While I, Daniel, was watching the vision, I sought to understand it. Now one who appeared to be a man was standing before me.
- World English Bible - When I, even I Daniel, had seen the vision, I sought to understand it. Then behold, there stood before me something like the appearance of a man.
- 新標點和合本 - 我-但以理見了這異象,願意明白其中的意思。忽有一位形狀像人的站在我面前。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我-但以理見了這異象,想要明白其中的意思。看哪,有一位形狀像人的站在我面前。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我—但以理見了這異象,想要明白其中的意思。看哪,有一位形狀像人的站在我面前。
- 當代譯本 - 我但以理看見這異象,正想明白它的意思,忽然有一個外貌像人的站在我面前。
- 聖經新譯本 - 我但以理看見了這異象以後,就想明白它的意義;忽然有一位外貌像人的,站在我面前。
- 呂振中譯本 - 我、我 但以理 、既見了這異象、就想法子要明白它的意義;忽見有一位形狀像人的站在我面前。
- 中文標準譯本 - 我但以理正在觀看這異象,想要領悟它,看哪,有一位樣貌像人的站在我面前!
- 現代標點和合本 - 我但以理見了這異象,願意明白其中的意思,忽有一位形狀像人的站在我面前。
- 文理和合譯本 - 我但以理既睹此異象、欲明其義、見有一立於我前者、其貌若人、
- 文理委辦譯本 - 我但以理目睹異象、深求其義、有立我前者、其貌若人、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我 但以理 見異象、欲明其義、有立我前者、其狀若人、
- Nueva Versión Internacional - »Mientras yo, Daniel, contemplaba la visión y trataba de entenderla, de repente apareció ante mí alguien de apariencia humana.
- 현대인의 성경 - 나 다니엘이 이 환상을 보고 그 뜻을 알려고 할 때 갑자기 사람 같은 형체가 내 앞에 나타났다.
- Новый Русский Перевод - Пока я, Даниил, видел это видение и старался понять его, вот, передо мной встал некто в облике человека.
- Восточный перевод - Пока я, Даниял, видел это видение и старался понять его, передо мной встал некто в облике человека.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Пока я, Даниял, видел это видение и старался понять его, передо мной встал некто в облике человека.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Пока я, Дониёл, видел это видение и старался понять его, передо мной встал некто в облике человека.
- La Bible du Semeur 2015 - Pendant que moi, Daniel, je contemplais cette vision et que je cherchais à la comprendre, je vis debout, devant moi, un être ayant l’aspect d’un homme.
- リビングバイブル - この幻の意味を知ろうと思い巡らしていると、突然、目の前に、人のように見える方が立ったのです。
- Nova Versão Internacional - Enquanto eu, Daniel, observava a visão e tentava entendê-la, diante de mim apareceu um ser que parecia homem.
- Hoffnung für alle - Ich dachte noch über das Gesehene nach, als plötzlich jemand vor mir stand, der wie ein Mann aussah.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ขณะที่ข้าพเจ้าดาเนียลเฝ้าดูนิมิตอยู่ และพยายามทำความเข้าใจ ก็มีผู้หนึ่งซึ่งดูเหมือนมนุษย์ยืนอยู่ตรงหน้าข้าพเจ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อข้าพเจ้าดาเนียลได้เห็นภาพนิมิตแล้ว ข้าพเจ้าพยายามจะเข้าใจ ดูเถิด ผู้ที่ยืนอยู่ตรงหน้าข้าพเจ้าดูเหมือนมนุษย์
交叉引用
- Mác 13:14 - Khi các con thấy vật ghê tởm đặt tại Đền Thờ. ” (Người đọc phải lưu ý!) “Ai đang ở xứ Giu-đê, phải trốn lên miền đồi núi,
- Đa-ni-ên 10:5 - bỗng thấy một Người mặc áo vải gai mịn thắt lưng đai vàng ròng,
- Đa-ni-ên 12:8 - Tôi nghe hết những lời ấy nhưng không hiểu, nên hỏi lại: “Thưa Ngài, bao giờ mới đến ngày kết cuộc?”
- Đa-ni-ên 7:13 - Trong khải tượng ban đêm, tôi cũng thấy một Đấng xuất hiện, có hình dạng như Con Người, ngự đến giữa các đám mây trên trời. Ngài tiến lên ngôi của Đấng Tạo Hóa, có tiền hô hậu ủng như một vị hoàng đế.
- Đa-ni-ên 7:16 - Nên tôi đến hỏi một người đứng gần bên ngôi. Người ấy giải thích cho tôi ý nghĩa của khải tượng:
- Đa-ni-ên 7:17 - Bốn con thú lớn là bốn vua trên thế giới; họ sẽ nổi lên giành quyền bá chủ.
- Đa-ni-ên 7:18 - Nhưng các thánh của Đấng Chí Cao sẽ được trao quyền cai trị và nắm chủ quyền trên vương quốc đến đời đời vô tận.”
- Đa-ni-ên 7:19 - Tôi tìm hiểu sự thật về con thú thứ tư với hình thù dễ sợ hơn hẳn các con thú kia, có răng bằng sắt và vuốt bằng đồng, hay cắn xé, đập tan và chà đạp những gì còn lại dưới chân.
- Ê-xê-chi-ên 1:26 - Phía trên vòm sáng này có một vật giống như cái ngai bằng lam ngọc. Và trên ngai đó có hình dáng ngồi trông giống như người.
- Ê-xê-chi-ên 1:27 - Từ thắt lưng người ấy trở lên trông như kim loại lấp lánh, bập bùng như lửa. Và từ thắt lưng trở xuống như ngọn lửa thiêu, chiếu sáng chói lọi.
- Ê-xê-chi-ên 1:28 - Chung quanh người là vòng hào quang tỏa sáng, như cầu vồng trên mây sau cơn mưa. Đây là vinh quang của Chúa Hằng Hữu mà tôi thấy. Khi thấy vậy, tôi liền sấp mặt xuống đất, và nghe có tiếng nói với tôi.
- Ma-thi-ơ 13:36 - Rời đám đông bên ngoài, Chúa Giê-xu đi vào nhà. Các môn đệ Ngài thưa: “Xin Chúa giải thích cho chúng con câu chuyện cỏ dại ngoài đồng.”
- Khải Huyền 13:18 - Điều này người khôn ngoan mới hiểu. Ai sáng suốt hãy tính số của con thú; đó là số của một người: 666.
- Mác 4:12 - đúng như Thánh Kinh đã chép: ‘Họ thấy những điều Ta làm, nhưng họ sẽ chẳng học được gì. Họ nghe những điều Ta nói, nhưng họ sẽ không hiểu. Vì nếu hiểu, họ sẽ quay về với Ta để được tha tội.’ ”
- Ma-thi-ơ 24:30 - Khi ấy, dấu hiệu Con Người trở lại địa cầu sẽ xuất hiện trên trời, khắp thế giới sẽ than khóc. Mọi dân tộc sẽ trông thấy Con Người giáng xuống trong mây trời với vinh quang và uy quyền tuyệt đối.
- Ma-thi-ơ 24:15 - Khi các con thấy vật ghê tởm đặt tại Nơi Thánh mà tiên tri Đa-ni-ên đã nói trước (người đọc phải lưu ý!)
- Giô-suê 5:14 - Người ấy đáp: “Ta không thuộc phe nào cả, nhưng ta đến lãnh đạo quân đội của Chúa Hằng Hữu.” Giô-suê vội sấp mình xuống lạy và thưa: “Chúa muốn dạy con điều gì?”
- Y-sai 9:6 - Vì một Hài Nhi sẽ được sinh cho chúng ta, một Con Trai được ban cho chúng ta. Quyền tể trị sẽ đặt trên vai Người. Và Người được tôn xưng là: Đấng Cố Vấn, Đấng Diệu Kỳ, Đức Chúa Trời Quyền Năng, Cha Vĩnh Hằng, và Chúa Hòa Bình.
- Khải Huyền 1:13 - Giữa các giá đèn có ai giống như Con Người, mặc áo dài, ngực thắt đai vàng.
- Đa-ni-ên 10:18 - Đấng giống như con người lại chạm đến người tôi, truyền cho tôi sức mạnh,
- 1 Phi-e-rơ 1:10 - Các nhà tiên tri ngày xưa khi viết về công cuộc cứu rỗi, đã tìm tòi, suy xét rất kỹ.
- 1 Phi-e-rơ 1:11 - Thánh Linh Chúa Cứu Thế trong lòng họ đã bảo họ viết trước những việc tương lai, như sự khổ nạn, hy sinh, và sống lại vinh quang của Chúa Cứu Thế. Trong khi viết, họ tự hỏi những việc đó bao giờ xảy ra và xảy ra trong hoàn cảnh nào.
- Đa-ni-ên 10:16 - Nhưng có ai giống như con người đưa tay sờ môi tôi nên tôi nói được. Tôi thưa với vị từ trời: “Thưa chúa, khi con thấy khải tượng, lòng con quặn thắt và kiệt sức.