逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúng tôi nhận thấy tên này thật nguy hiểm, nó đi khắp nơi xúi giục người Do Thái nổi loạn chống chính quyền La Mã. Chính nó đứng lên làm thủ lĩnh phái Na-xa-rét.
- 新标点和合本 - 我们看这个人,如同瘟疫一般,是鼓动普天下众犹太人生乱的,又是拿撒勒教党里的一个头目,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我们看这个人如同瘟疫一般,是鼓动普天下所有的犹太人作乱的人,又是拿撒勒教派里的一个头目。
- 和合本2010(神版-简体) - 我们看这个人如同瘟疫一般,是鼓动普天下所有的犹太人作乱的人,又是拿撒勒教派里的一个头目。
- 当代译本 - 我们发现这个人惹是生非,到处煽动犹太人闹事。他是拿撒勒教派的一个头目,
- 圣经新译本 - 我们看这个人就像瘟疫一样,是煽动普天下犹太人生乱的人,又是拿撒勒派的首领。
- 中文标准译本 - 我们发现这个人像瘟疫一样,煽动普天下犹太人暴乱;他又是拿撒勒人教派的一个头目。
- 现代标点和合本 - 我们看这个人如同瘟疫一般,是鼓动普天下众犹太人生乱的,又是拿撒勒教党里的一个头目。
- 和合本(拼音版) - 我们看这个人,如同瘟疫一般,是鼓动普天下众犹太人生乱的,又是拿撒勒教党里的一个头目,
- New International Version - “We have found this man to be a troublemaker, stirring up riots among the Jews all over the world. He is a ringleader of the Nazarene sect
- New International Reader's Version - “We have found that Paul is a troublemaker. This man stirs up trouble among Jews all over the world. He is a leader of those who follow Jesus of Nazareth.
- English Standard Version - For we have found this man a plague, one who stirs up riots among all the Jews throughout the world and is a ringleader of the sect of the Nazarenes.
- New Living Translation - We have found this man to be a troublemaker who is constantly stirring up riots among the Jews all over the world. He is a ringleader of the cult known as the Nazarenes.
- The Message - “We’ve found this man time and again disturbing the peace, stirring up riots against Jews all over the world, the ringleader of a seditious sect called Nazarenes. He’s a real bad apple, I must say. We caught him trying to defile our holy Temple and arrested him. You’ll be able to verify all these accusations when you examine him yourself.”
- Christian Standard Bible - For we have found this man to be a plague, an agitator among all the Jews throughout the Roman world, and a ringleader of the sect of the Nazarenes.
- New American Standard Bible - For we have found this man a public menace and one who stirs up dissensions among all the Jews throughout the world, and a ringleader of the sect of the Nazarenes.
- New King James Version - For we have found this man a plague, a creator of dissension among all the Jews throughout the world, and a ringleader of the sect of the Nazarenes.
- Amplified Bible - For we have found this man to be a public menace and one who instigates dissension among all the Jews throughout the world, and a ringleader of the [heretical] sect of the Nazarenes.
- American Standard Version - For we have found this man a pestilent fellow, and a mover of insurrections among all the Jews throughout the world, and a ringleader of the sect of the Nazarenes:
- King James Version - For we have found this man a pestilent fellow, and a mover of sedition among all the Jews throughout the world, and a ringleader of the sect of the Nazarenes:
- New English Translation - For we have found this man to be a troublemaker, one who stirs up riots among all the Jews throughout the world, and a ringleader of the sect of the Nazarenes.
- World English Bible - For we have found this man to be a plague, an instigator of insurrections among all the Jews throughout the world, and a ringleader of the sect of the Nazarenes.
- 新標點和合本 - 我們看這個人,如同瘟疫一般,是鼓動普天下眾猶太人生亂的,又是拿撒勒教黨裏的一個頭目,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我們看這個人如同瘟疫一般,是鼓動普天下所有的猶太人作亂的人,又是拿撒勒教派裏的一個頭目。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我們看這個人如同瘟疫一般,是鼓動普天下所有的猶太人作亂的人,又是拿撒勒教派裏的一個頭目。
- 當代譯本 - 我們發現這個人惹是生非,到處煽動猶太人鬧事。他是拿撒勒教派的一個頭目,
- 聖經新譯本 - 我們看這個人就像瘟疫一樣,是煽動普天下猶太人生亂的人,又是拿撒勒派的首領。
- 呂振中譯本 - 我們查出這個人簡直是瘟疫,在普天下眾 猶太 人中攪動亂事,又是 拿撒勒 派的一個頭目。
- 中文標準譯本 - 我們發現這個人像瘟疫一樣,煽動普天下猶太人暴亂;他又是拿撒勒人教派的一個頭目。
- 現代標點和合本 - 我們看這個人如同瘟疫一般,是鼓動普天下眾猶太人生亂的,又是拿撒勒教黨裡的一個頭目。
- 文理和合譯本 - 蓋我儕見此人如癘疫、於天下猶太人中滋亂、為拿撒勒黨之首、
- 文理委辦譯本 - 蓋見此人、乃惑民之徒、震動擾亂天下猶太人、為拿撒勒黨之首、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 蓋我儕見此人如癘疫然、震動擾亂天下之 猶太 人、為 拿撒勒 異道之黨首領之一、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 依吾等所見、此人實為蝥賊、煽動普天下 猶太 人作亂、又係 納匝勒 異端之一首領、
- Nueva Versión Internacional - Hemos descubierto que este hombre es una plaga que por todas partes anda provocando disturbios entre los judíos. Es cabecilla de la secta de los nazarenos.
- 현대인의 성경 - “이 사람은 전염병과 같은 존재로서 온 세계에 흩어져 사는 모든 유대인들을 선동하여 말썽을 일으키는 자이며 나사렛 이단의 두목입니다.
- Новый Русский Перевод - Мы находим этого человека нарушителем спокойствия, он – зачинщик мятежей среди иудеев по всему миру. Он главарь назорейской секты
- Восточный перевод - Мы находим этого человека нарушителем спокойствия, он зачинщик мятежей среди иудеев по всему миру. Он главарь назарейской секты
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Мы находим этого человека нарушителем спокойствия, он зачинщик мятежей среди иудеев по всему миру. Он главарь назарейской секты
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Мы находим этого человека нарушителем спокойствия, он зачинщик мятежей среди иудеев по всему миру. Он главарь назарейской секты
- La Bible du Semeur 2015 - Nous avons découvert que cet individu est un danger public : il provoque des troubles chez tous les Juifs dans le monde entier, c’est un chef de la secte des Nazaréens ,
- リビングバイブル - このパウロは全く人騒がせな男で、ナザレ人という一派の首領におさまり、世界中を駆け巡ってユダヤ人をたきつけ、ローマ政府に反乱を起こそうとしているのでございます。
- Nestle Aland 28 - εὑρόντες γὰρ τὸν ἄνδρα τοῦτον λοιμὸν καὶ κινοῦντα στάσεις πᾶσιν τοῖς Ἰουδαίοις τοῖς κατὰ τὴν οἰκουμένην πρωτοστάτην τε τῆς τῶν Ναζωραίων αἱρέσεως,
- unfoldingWord® Greek New Testament - εὑρόντες γὰρ τὸν ἄνδρα τοῦτον λοιμὸν, καὶ κινοῦντα στάσεις πᾶσι τοῖς Ἰουδαίοις τοῖς κατὰ τὴν οἰκουμένην, πρωτοστάτην τε τῆς τῶν Ναζωραίων αἱρέσεως,
- Nova Versão Internacional - Verificamos que este homem é um perturbador, que promove tumultos entre os judeus pelo mundo todo. Ele é o principal cabeça da seita dos nazarenos
- Hoffnung für alle - Wir haben festgestellt, dass dieser Mann gefährlich ist wie die Pest. Überall im Römischen Reich zettelt er unter den Juden Aufstände an. Und er selbst ist der Anführer der Nazarener-Sekte.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “พวกข้าพเจ้าพบว่าชายผู้นี้เป็นตัวก่อกวนปลุกปั่นให้เกิดการจลาจลในหมู่ชาวยิวทั่วโลก เขาเป็นแกนนำคนหนึ่งของพวกนิกายนาซาเร็ธ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้าทั้งหลายเห็นว่าชายผู้นี้ทำให้คนอื่นยุ่งยากลำบาก โดยได้ยุยงชาวยิวทั่วโลกให้ก่อการจลาจล เขานี่เองที่เป็นตัวการของพรรคชาวเมืองนาซาเร็ธ
交叉引用
- 1 Phi-e-rơ 2:12 - Hãy thận trọng đối xử với bạn hữu chưa được cứu, để dù có lên án anh chị em, cuối cùng khi Chúa Giê-xu trở lại họ cũng phải ca ngợi Đức Chúa Trời vì nếp sống ngay lành của anh chị em.
- 1 Phi-e-rơ 2:13 - Vì Danh Chúa, anh chị em hãy vâng phục mọi thẩm quyền của loài người—hoặc vua là người nắm quyền tối cao,
- 1 Phi-e-rơ 2:14 - hoặc những quan viên do vua chỉ định. Vì vua đã ủy nhiệm họ trừng phạt những người làm ác và vinh danh người làm lành.
- 1 Phi-e-rơ 2:15 - Đức Chúa Trời muốn anh chị em sống cuộc đời lương thiện để làm câm lặng những người dại dột thường nói lời dốt nát chống lại anh em.
- 1 Cô-rinh-tô 11:19 - Việc chia rẽ trong anh chị em cho thấy ai là người Đức Chúa Trời chấp nhận!
- 1 Cô-rinh-tô 4:13 - Bị vu cáo, chúng tôi từ tốn trả lời. Đến nay, người ta vẫn xem chúng tôi như rác rưởi của thế gian, cặn bã của xã hội.
- 1 Phi-e-rơ 2:19 - mà luôn cả người khó tính. Hãy ca ngợi Chúa nếu anh chị em bị bạc đãi vì làm lành.
- Nê-hê-mi 6:5 - Lần thứ năm, San-ba-lát sai người đến, và cũng như trước, người này cầm một phong thư không niêm.
- Nê-hê-mi 6:6 - Thư viết: “Tiếng đồn về ông lan khắp các nước, và chính Ghê-sem cũng trình báo rằng ông âm mưu cùng người Giu-đa làm phản, vì thế các ông mới xây tường thành này. Ông trù tính làm vua Giu-đa nên
- Nê-hê-mi 6:7 - sai người nói tiên tri về mình tại Giê-ru-sa-lem rằng: ‘Có một vua ở Giu-đa!’ Và dĩ nhiên, những lời này sẽ được báo lên vua. Vậy tốt hơn ta nên thảo luận với nhau.”
- Nê-hê-mi 6:8 - Tôi sai người đáp: “Không hề có những chuyện như thế. Ông chỉ khéo tưởng tượng.”
- Ma-thi-ơ 5:11 - Phước cho các con khi bị người ta nhục mạ, bức hại, và vu cáo đủ điều, chỉ vì các con theo Ta.
- Ma-thi-ơ 5:12 - Các con nên hân hoan, mừng rỡ vì sẽ được giải thưởng lớn dành sẵn trên trời. Ngày xưa, các nhà tiên tri cũng từng bị bức hại như thế.”
- Lu-ca 23:25 - Cũng thể theo ý họ, Phi-lát phóng thích Ba-ra-ba, người đang ngồi tù vì nổi loạn và giết người. Rồi ông giao Chúa Giê-xu cho họ hành hình theo ý muốn.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 22:22 - Nghe Phao-lô nói đến đây, dân chúng nổi lên gào thét: “Giết nó đi! Nó không đáng sống nữa!”
- Giê-rê-mi 38:4 - Vậy nên, những vị quan này đến gặp vua và thưa rằng: “Muôn tâu, người này phải chết! Những điều hắn nói đã làm giảm nhuệ khí chiến đấu của quân đội đang trấn thủ thành, cũng như gây hoang mang cho dân chúng. Hắn là một kẻ phản bội!”
- Ma-thi-ơ 10:25 - Cùng lắm, môn đệ chịu khổ nhục bằng thầy, đầy tớ bị hành hạ bằng chủ. Người ta dám gọi Ta là quỷ vương, còn có tên xấu nào họ chẳng đem gán cho các con!
- Ê-xơ-tê 3:8 - Ha-man tâu cùng Vua A-suê-ru: “Có một dân vong quốc sống tản mác trong các tỉnh của đế quốc vua. Luật pháp chúng nó chẳng giống luật của dân tộc nào, chúng chẳng tuân hành luật pháp vua, để cho chúng sống chẳng lợi cho vua chút nào.
- A-mốt 7:10 - A-ma-xia, là thầy tế lễ của thành Bê-tên, gửi thông điệp cho Giê-rô-bô-am, vua nước Ít-ra-ên: “A-mốt đang âm mưu chống lại vua ngay giữa dân tộc! Đất này không thể nào chịu nỗi những lời hắn nói.
- Ma-thi-ơ 2:23 - ở tại thành Na-xa-rét. Mọi việc diễn tiến đúng như lời tiên tri trong Thánh kinh: “Ngài sẽ được gọi là người Na-xa-rét.”
- Lu-ca 23:19 - (Ba-ra-ba đang bị tù vì giết người và nổi loạn tại Giê-ru-sa-lem.)
- 1 Sa-mu-ên 22:7 - Vua kêu gọi họ: “Nghe đây, những người Bên-gia-min! Có phải con trai của Gie-sê hứa hẹn cho các ngươi đồng ruộng, vườn nho, chức tước, quyền hành không,
- 1 Sa-mu-ên 22:8 - mà các ngươi âm mưu phản ta? Tại sao chẳng một ai cho ta hay việc con ta kết ước với con Gie-sê? Tại sao chẳng người nào thương hại ta, báo tin con ta xúi giục Đa-vít làm phản, để tìm cách ám hại ta thế này?”
- 1 Sa-mu-ên 22:9 - Trong đoàn tùy tùng của Sau-lơ lúc ấy có Đô-e, người Ê-đôm. Hắn lên tiếng: “Ngày nọ ở Nóp, tôi thấy con trai của Gie-sê đến gặp Thầy Tế lễ A-hi-mê-léc, con A-hi-túp.
- E-xơ-ra 4:12 - Xin tâu vua rõ về việc bọn Do Thái từ Ba-by-lôn về Giê-ru-sa-lem đang xây lại thành ấy, một thành độc ác, chuyên phản loạn. Chúng nó đã đặt lại nền móng đền thờ và sẽ sớm hoàn thành vách thành.
- E-xơ-ra 4:13 - Xin vua hiểu rằng, nếu thành này được cất lại, vách thành được xây xong, chúng nó sẽ không nạp cống, đóng thuế cho vua nữa; ngân khố triều đình sẽ suy giảm.
- E-xơ-ra 4:14 - Vì chúng tôi hưởng lộc triều đình, không thể khoanh tay đứng nhìn việc vua bị xúc phạm như vậy, nên mới dâng sớ này.
- E-xơ-ra 4:15 - Vua tra xét sách sử đời các tiên đế, thì biết rằng thành này là một thành hay phản nghịch. Đúng thế, thành này bị phá đổ hoang tàn, chính vì dân thành liên tục nổi loạn chống các vua, các nước từ bao nhiêu đời.
- E-xơ-ra 4:16 - Xin vua biết cho rằng, nếu thành này được cất lại, vách thành được xây xong, thì vua sẽ mất phần đất phía bên này Sông Ơ-phơ-rát.”
- E-xơ-ra 4:17 - Vua Ạt-ta-xét-xe trả lời như sau: “Gửi Tổng trấn Rê-hum, Thư ký Sim-sai, các viên chức khác ở Sa-ma-ri, và các miền phía tây Sông Ơ-phơ-rát: Chúc các người bình an.
- E-xơ-ra 4:18 - Tờ sớ các người dâng lên đã được đọc cho ta nghe.
- E-xơ-ra 4:19 - Ta đã ra lệnh tra cứu, và thấy rằng từ xưa thành này vẫn nổi lên chống các vua. Sự phản nghịch và xúi giục dấy loạn thường xảy ra tại đó.
- Lu-ca 23:5 - Nhưng họ cố buộc tội: “Người này sách động dân chúng khắp xứ Giu-đê, bắt đầu ở xứ Ga-li-lê, và bây giờ đến Giê-ru-sa-lem!”
- 1 Các Vua 18:17 - Khi thấy Ê-li, A-háp hỏi: “Có phải đây là người gây rối loạn cho Ít-ra-ên không?”
- 1 Các Vua 18:18 - Ê-li đáp: “Không phải tôi là người gây rối loạn Ít-ra-ên, nhưng chính vua và nhà cha vua, vì đã chối bỏ điều răn của Chúa, theo thờ thần Ba-anh.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 6:13 - Những nhân chứng khai gian: “Người này luôn luôn xúc phạm Đền Thờ thánh và chống lại luật Môi-se.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 5:17 - Thầy thượng tế và các phụ tá thuộc phái Sa-đu-sê vô cùng ghen ghét các sứ đồ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 21:28 - Họ kêu gào: “Hỡi người Ít-ra-ên, giúp chúng tôi với! Tên này đi khắp nơi xúi giục mọi người phản nghịch dân tộc, luật pháp, và Đền Thờ. Nó còn đem cả người Hy Lạp vào đây, làm ô uế nơi thánh!”
- Lu-ca 23:2 - Họ bắt đầu tố cáo: “Chúng tôi bắt được người này xúi dân nổi loạn, bảo đừng đóng thuế cho chính quyền La Mã và tự xưng là Đấng Mết-si-a, tức là Vua.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 16:20 - Họ kéo hai ông đến trước các phán quan, vu cáo rằng: “Mấy người Do Thái này làm loạn trong thành phố chúng ta.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 16:21 - Họ xúi giục dân chúng làm những điều trái luật La Mã!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 17:6 - Tìm không được, chúng lôi Gia-sôn và những tín hữu khác đến trước Hội Đồng thành phố và lớn tiếng tố cáo: “Mấy người này làm rối loạn thành phố!
- Công Vụ Các Sứ Đồ 17:7 - Gia-sôn đã chứa chấp họ! Họ phản nghịch Sê-sa, và tuyên truyền cho một vua khác là Giê-xu!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:5 - Họ không thể chối cãi vì đã biết rõ từ đầu tôi theo phái Pha-ri-si là phái nghiêm khắc nhất trong tôn giáo chúng tôi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 15:5 - Tuy nhiên, có mấy thầy Pha-ri-si đã tin Chúa, đứng lên yêu cầu: “Phải làm lễ cắt bì cho các tín hữu Dân Ngoại và buộc họ phải giữ luật pháp Môi-se.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:14 - Tôi chỉ nhìn nhận một điều: Tôi thờ phượng Đức Chúa Trời của tổ tiên dân tộc tôi, theo Đạo mà họ gọi là bè phái. Tôi tin tất cả những điều ghi chép trong luật Do Thái và mọi điều các tiên tri viết.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:22 - Tuy nhiên chúng tôi mong được nghe anh trình bày những gì anh tin, vì chúng tôi biết Đạo này bị phản đối khắp nơi.”