逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vì thế, ta nhắc con khơi cao ngọn lửa Thánh Linh mà Đức Chúa Trời đã thắp sáng tâm hồn con sau khi ta đặt tay cầu nguyện.
- 新标点和合本 - 为此我提醒你,使你将 神藉我按手所给你的恩赐再如火挑旺起来。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 为这缘故,我提醒你要把上帝藉着我按手所给你的恩赐再如火挑旺起来。
- 和合本2010(神版-简体) - 为这缘故,我提醒你要把 神藉着我按手所给你的恩赐再如火挑旺起来。
- 当代译本 - 因此我提醒你,要把上帝在我给你按手时赐给你的恩赐充分发挥出来。
- 圣经新译本 - 为了这缘故,我提醒你,要把 神藉着我按手给你的恩赐,像火一样再挑旺起来。
- 中文标准译本 - 因这理由,我提醒你:要把神的恩赐再如火挑旺起来;这恩赐是藉着我的按手,在你里面的。
- 现代标点和合本 - 为此我提醒你,使你将神藉我按手所给你的恩赐再如火挑旺起来。
- 和合本(拼音版) - 为此我提醒你,使你将上帝藉我按手所给你的恩赐,再如火挑旺起来。
- New International Version - For this reason I remind you to fan into flame the gift of God, which is in you through the laying on of my hands.
- New International Reader's Version - This is why I remind you to help God’s gift grow, just as a small spark grows into a fire. God put his gift in you when I placed my hands on you.
- English Standard Version - For this reason I remind you to fan into flame the gift of God, which is in you through the laying on of my hands,
- New Living Translation - This is why I remind you to fan into flames the spiritual gift God gave you when I laid my hands on you.
- Christian Standard Bible - Therefore, I remind you to rekindle the gift of God that is in you through the laying on of my hands.
- New American Standard Bible - For this reason I remind you to kindle afresh the gift of God which is in you through the laying on of my hands.
- New King James Version - Therefore I remind you to stir up the gift of God which is in you through the laying on of my hands.
- Amplified Bible - That is why I remind you to fan into flame the gracious gift of God, [that inner fire—the special endowment] which is in you through the laying on of my hands [with those of the elders at your ordination].
- American Standard Version - For which cause I put thee in remembrance that thou stir up the gift of God, which is in thee through the laying on of my hands.
- King James Version - Wherefore I put thee in remembrance that thou stir up the gift of God, which is in thee by the putting on of my hands.
- New English Translation - Because of this I remind you to rekindle God’s gift that you possess through the laying on of my hands.
- World English Bible - For this cause, I remind you that you should stir up the gift of God which is in you through the laying on of my hands.
- 新標點和合本 - 為此我提醒你,使你將神藉我按手所給你的恩賜再如火挑旺起來。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 為這緣故,我提醒你要把上帝藉着我按手所給你的恩賜再如火挑旺起來。
- 和合本2010(神版-繁體) - 為這緣故,我提醒你要把 神藉着我按手所給你的恩賜再如火挑旺起來。
- 當代譯本 - 因此我提醒你,要把上帝在我給你按手時賜給你的恩賜充分發揮出來。
- 聖經新譯本 - 為了這緣故,我提醒你,要把 神藉著我按手給你的恩賜,像火一樣再挑旺起來。
- 呂振中譯本 - 因這緣故、我才提醒你要使上帝屬靈的恩賜、藉我的按手 燒???? 在你 心 裏的、再熾旺起來。
- 中文標準譯本 - 因這理由,我提醒你:要把神的恩賜再如火挑旺起來;這恩賜是藉著我的按手,在你裡面的。
- 現代標點和合本 - 為此我提醒你,使你將神藉我按手所給你的恩賜再如火挑旺起來。
- 文理和合譯本 - 故我令爾記憶、俾於上主之恩賜復熾、即由我按手而在爾衷者、
- 文理委辦譯本 - 我素按手、錫爾上帝恩賜、我使爾追憶、如火復然、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 因此我勸爾以天主之恩賜、即因我按手所賜於爾者、再發動之、如火復熾、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 予昔親自為汝行覆手之禮、汝即受有天主之寵光、務望將斯寵光、重復燃起、令其煥然一新。
- Nueva Versión Internacional - Por eso te recomiendo que avives la llama del don de Dios que recibiste cuando te impuse las manos.
- 현대인의 성경 - 그러므로 내가 그대에게 말합니다. 내가 그대에게 안수할 때 하나님이 그대에게 주신 은혜의 선물을 불일듯 되살아나게 하시오.
- Новый Русский Перевод - По этой причине раздуй пламя твоего дара, который ты получил от Бога через возложение моих рук.
- Восточный перевод - По этой причине раздуй угольки твоего дара, который ты получил от Всевышнего через возложение моих рук.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - По этой причине раздуй угольки твоего дара, который ты получил от Аллаха через возложение моих рук.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - По этой причине раздуй угольки твоего дара, который ты получил от Всевышнего через возложение моих рук.
- La Bible du Semeur 2015 - C’est pourquoi je te le rappelle : ravive le don que Dieu t’a fait dans sa grâce lorsque je t’ai imposé les mains.
- リビングバイブル - ですから、お願いしたいのです。私があなたの頭に手を置いて祈った時、あなたのうちに注ぎ込まれた力と勇気を、もう一度、奮い起こしなさい。
- Nestle Aland 28 - Δι’ ἣν αἰτίαν ἀναμιμνῄσκω σε ἀναζωπυρεῖν τὸ χάρισμα τοῦ θεοῦ, ὅ ἐστιν ἐν σοὶ διὰ τῆς ἐπιθέσεως τῶν χειρῶν μου.
- unfoldingWord® Greek New Testament - δι’ ἣν αἰτίαν ἀναμιμνῄσκω σε, ἀναζωπυρεῖν τὸ χάρισμα τοῦ Θεοῦ, ὅ ἐστιν ἐν σοὶ διὰ τῆς ἐπιθέσεως τῶν χειρῶν μου.
- Nova Versão Internacional - Por essa razão, torno a lembrá-lo de que mantenha viva a chama do dom de Deus que está em você mediante a imposição das minhas mãos.
- Hoffnung für alle - Darum bitte ich dich: Lass Gottes Gabe voll in dir wirksam werden. Du hast sie bekommen, als ich dir segnend die Hände auflegte.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ด้วยเหตุนี้ข้าพเจ้าจึงขอเตือนท่านว่าจงทำให้ของประทานของพระเจ้าซึ่งมีอยู่ในตัวท่านผ่านทางการวางมือของข้าพเจ้านั้นรุ่งเรือง ขึ้น
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ด้วยเหตุนี้ ข้าพเจ้าจึงขอเตือนให้ท่านหมั่นใช้ของประทาน ซึ่งเป็นสิ่งที่พระเจ้าให้ท่านไว้ โดยการที่ข้าพเจ้าวางมือทั้งสองบนตัวท่าน
交叉引用
- Hê-bơ-rơ 6:2 - Cũng không cần bài học về lễ báp-tem, việc đặt tay cầu nguyện, sự sống lại của người chết, hay sự phán xét sau cùng.
- Lu-ca 19:13 - Trước khi lên đường, ông gọi mười đầy tớ đến giao cho mười nén bạc và dặn: ‘Hãy dùng số bạc này để kinh doanh khi ta đi vắng.’
- 2 Ti-mô-thê 2:14 - Con nhắc nhở tín hữu những điều ấy, khuyên răn họ trước mặt Chúa. Đừng cải vã những chuyện vụn vặt, đã vô ích lại có hại cho người nghe.
- Y-sai 43:26 - Hãy cùng nhau ôn lại những việc đã qua, các con có thể đưa ra lý lẽ chứng tỏ các con vô tội.
- Xuất Ai Cập 36:2 - Vậy, Môi-se gọi Bê-sa-lê, Ô-hô-li-áp, và tất cả nghệ nhân khác đến làm việc.
- 1 Ti-mô-thê 4:6 - Nếu con trung thực trình bày những điều ấy cho các tín hữu, thì con đúng là đầy tớ trung thành của Chúa Cứu Thế Giê-xu, được nuôi dưỡng bằng đức tin và các giáo huấn tốt lành mà con cẩn thận vâng giữ.
- Giu-đe 1:5 - Tôi xin nhắc lại sự thật anh chị em đã biết: Dù Chúa cứu cả một dân tộc ra khỏi Ai Cập, nhưng sau đó Ngài trừ diệt những người không chịu tin cậy vâng phục Ngài.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:17 - Phi-e-rơ và Giăng đặt tay trên những người này, và họ liền nhận lãnh Chúa Thánh Linh.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:18 - Thấy hai sứ đồ đặt tay trên ai, người ấy nhận được Chúa Thánh Linh. Si-môn đem bạc dâng cho hai sứ đồ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:6 - Phao-lô đặt tay trên họ, Chúa Thánh Linh liền giáng xuống ngự vào lòng mỗi người, cho họ nói ngoại ngữ và lời tiên tri.
- Xuất Ai Cập 35:26 - Các bà khác tình nguyện dệt lông dê, theo khả năng mình.
- Ma-thi-ơ 25:15 - Chủ giao cho người thứ nhất năm túi bạc, người thứ hai, hai túi bạc, và người thứ ba một túi bạc.
- Ma-thi-ơ 25:16 - Sau khi chủ lên đường, người lãnh năm túi bạc lập tức kinh doanh, lời được năm túi bạc.
- Ma-thi-ơ 25:17 - Người nhận hai túi bạc cũng đầu tư, thu lời hai túi bạc.
- Ma-thi-ơ 25:18 - Còn người nhận một túi bạc đào đất chôn giấu số vàng của chủ.
- Ma-thi-ơ 25:19 - Sau một thời gian khá lâu, chủ trở về, tính sổ với các đầy tớ.
- Ma-thi-ơ 25:20 - Người nhận năm túi bạc đem thêm năm túi bạc đến trình: ‘Thưa chủ, năm túi bạc chủ giao, tôi làm lời thêm được năm túi nữa.’
- Ma-thi-ơ 25:21 - Chủ khen: ‘Tốt lắm, đầy tớ ngay thật và trung tín. Con đã trung tín trong việc nhỏ, nên sẽ được ủy thác nhiều việc lớn. Hãy cùng chung vui với Ta!’
- Ma-thi-ơ 25:22 - Người lãnh hai túi bạc cũng bước đến: ‘Thưa chủ, hai túi bạc chủ giao, tôi làm lợi thêm được hai túi nữa.’
- Ma-thi-ơ 25:23 - Chủ khen: ‘Tốt lắm, đầy tớ ngay thật và trung tín. Con đã trung tín trong việc nhỏ, nên sẽ được ủy thác nhiều việc lớn. Hãy cùng chung vui với ta!’
- Ma-thi-ơ 25:24 - Người nhận một túi bạc đến phân trần: ‘Thưa chủ, tôi biết chủ khắt khe, hay gặt hái trong chỗ không gieo, thu hoạch ở nơi không trồng.
- Ma-thi-ơ 25:25 - Vì lo sợ, nên tôi tìm chỗ chôn giấu tiền của chủ, và đây, tôi xin gửi lại số tiền cho chủ.’
- Ma-thi-ơ 25:26 - Chủ quở trách: ‘Anh thật gian ngoa lười biếng! Đã biết ta thu hoạch lợi tức,
- Ma-thi-ơ 25:27 - sao anh không gửi số vàng ấy vào ngân hàng để khi ta về sẽ lấy cả vốn lẫn lời?’
- Ma-thi-ơ 25:28 - Rồi chủ ra lệnh: ‘Đem số tiền này cho người có mười túi bạc.
- Ma-thi-ơ 25:29 - Vì ai có, sẽ được thêm đến mức dư dật; còn ai không có, dù còn gì cũng bị lấy đi.
- Ma-thi-ơ 25:30 - Còn tên đầy tớ vô dụng kia, đem quăng nó vào chỗ tối tăm, đầy tiếng than khóc và nghiến răng.’”
- 2 Phi-e-rơ 1:12 - Bởi thế, tôi không ngần ngại nhắc lại những điều này cho anh chị em, dù anh chị em đã biết và thực hành chân lý.
- 2 Phi-e-rơ 3:1 - Thưa anh chị em, đây là bức thư thứ hai tôi gửi đến anh chị em yêu dấu, và trong cả hai thư, tôi đều nhắc nhở anh chị em về những điều cần suy nghiệm chín chắn.
- 2 Ti-mô-thê 4:2 - Hãy công bố Đạo Chúa, hết sức cố gắng dù gặp thời hay không, hãy sửa trị, quở trách, khích lệ, dạy dỗ với tất cả lòng nhẫn nại.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:19 - Đừng dập tắt Chúa Thánh Linh.
- Rô-ma 12:6 - Trong ơn phước Ngài, Đức Chúa Trời ban ân tứ cho chúng ta mỗi người một khác. Người có ân tứ nói tiên tri, hãy nói theo đức tin mình.
- Rô-ma 12:7 - Ai phục dịch, hãy hăng hái phục dịch. Ai dạy dỗ, hãy chuyên tâm dạy dỗ.
- Rô-ma 12:8 - Ai khích lệ, hãy tận tình khích lệ. Ai cứu tế, hãy dâng hiến rời rộng. Ai lãnh đạo, hãy tận tâm lãnh đạo. Ai an ủi người đau khổ, hãy hết lòng an ủi.
- 1 Phi-e-rơ 4:10 - Đức Chúa Trời đã ban cho mỗi người chúng ta một khả năng riêng, hãy dùng để giúp đỡ nhau, như người quản nhiệm biết sử dụng ơn phước muôn màu muôn vẻ của Đức Chúa Trời.
- 1 Phi-e-rơ 4:11 - Nếu anh chị em truyền bá Phúc Âm, hãy giảng đúng lời Đức Chúa Trời. Nếu anh chị em phục vụ Hội Thánh, hãy sử dụng tất cả năng lực Đức Chúa Trời ban cho mình. Trong bất cứ việc gì, hãy làm sao cho Đức Chúa Trời được tôn vinh qua Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng đáng được vinh quang, quyền năng đời đời vô cùng! A-men.
- 1 Ti-mô-thê 4:14 - Đừng lãng quên các ân tứ Chúa cho con qua lời tiên tri và sự đặt tay của các trưởng lão Hội Thánh.