逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vua đáp: “Khi nó còn sống, ta nhịn ăn, khóc lóc vì nghĩ rằng biết đâu Chúa Hằng Hữu sẽ thương tình, cho nó sống.
- 新标点和合本 - 大卫说:“孩子还活着,我禁食哭泣;因为我想,或者耶和华怜恤我,使孩子不死也未可知。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 大卫说:“孩子还活着,我禁食哭泣,因为我想,或许耶和华怜悯我,会让孩子活下来。
- 和合本2010(神版-简体) - 大卫说:“孩子还活着,我禁食哭泣,因为我想,或许耶和华怜悯我,会让孩子活下来。
- 当代译本 - 大卫说:“不错,孩子活着的时候我禁食、哀哭,因为我想也许耶和华会向我开恩,让他活命。
- 圣经新译本 - 他回答:“孩子还活着的时候,我禁食哭泣,因为我想:‘谁知道呢?也许耶和华怜悯我,让孩子可以活着。’
- 中文标准译本 - 他说:“孩子还活着的时候,我禁食、哭泣,是因为我想:‘谁知道呢,或许耶和华会恩待我,让孩子得以存活。’
- 现代标点和合本 - 大卫说:“孩子还活着,我禁食哭泣。因为我想,或者耶和华怜恤我,使孩子不死也未可知。
- 和合本(拼音版) - 大卫说:“孩子还活着,我禁食哭泣,因为我想,或者耶和华怜恤我,使孩子不死也未可知。
- New International Version - He answered, “While the child was still alive, I fasted and wept. I thought, ‘Who knows? The Lord may be gracious to me and let the child live.’
- New International Reader's Version - He answered, “While the child was still alive, I didn’t eat anything. And I cried a lot. I thought, ‘Who knows? The Lord might have mercy on me. He might let the child live.’
- English Standard Version - He said, “While the child was still alive, I fasted and wept, for I said, ‘Who knows whether the Lord will be gracious to me, that the child may live?’
- New Living Translation - David replied, “I fasted and wept while the child was alive, for I said, ‘Perhaps the Lord will be gracious to me and let the child live.’
- The Message - “While the child was alive,” he said, “I fasted and wept, thinking God might have mercy on me and the child would live. But now that he’s dead, why fast? Can I bring him back now? I can go to him, but he can’t come to me.”
- Christian Standard Bible - He answered, “While the baby was alive, I fasted and wept because I thought, ‘Who knows? The Lord may be gracious to me and let him live.’
- New American Standard Bible - And he said, “While the child was still alive, I fasted and wept; for I said, ‘Who knows, the Lord may be gracious to me, and the child may live.’
- New King James Version - And he said, “While the child was alive, I fasted and wept; for I said, ‘Who can tell whether the Lord will be gracious to me, that the child may live?’
- Amplified Bible - David said, “While the child was still alive, I fasted and wept; for I thought, ‘Who knows, the Lord may be gracious to me and the child may live.’
- American Standard Version - And he said, While the child was yet alive, I fasted and wept: for I said, Who knoweth whether Jehovah will not be gracious to me, that the child may live?
- King James Version - And he said, While the child was yet alive, I fasted and wept: for I said, Who can tell whether God will be gracious to me, that the child may live?
- New English Translation - He replied, “While the child was still alive, I fasted and wept because I thought, ‘Perhaps the Lord will show pity and the child will live.
- World English Bible - He said, “While the child was yet alive, I fasted and wept; for I said, ‘Who knows whether Yahweh will not be gracious to me, that the child may live?’
- 新標點和合本 - 大衛說:「孩子還活着,我禁食哭泣;因為我想,或者耶和華憐恤我,使孩子不死也未可知。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 大衛說:「孩子還活着,我禁食哭泣,因為我想,或許耶和華憐憫我,會讓孩子活下來。
- 和合本2010(神版-繁體) - 大衛說:「孩子還活着,我禁食哭泣,因為我想,或許耶和華憐憫我,會讓孩子活下來。
- 當代譯本 - 大衛說:「不錯,孩子活著的時候我禁食、哀哭,因為我想也許耶和華會向我開恩,讓他活命。
- 聖經新譯本 - 他回答:“孩子還活著的時候,我禁食哭泣,因為我想:‘誰知道呢?也許耶和華憐憫我,讓孩子可以活著。’
- 呂振中譯本 - 大衛 說:『孩子還活着時、我禁食哭泣,因為我 心裏 說:「誰道永恆主不恩待我、使孩子活着呢?」
- 中文標準譯本 - 他說:「孩子還活著的時候,我禁食、哭泣,是因為我想:『誰知道呢,或許耶和華會恩待我,讓孩子得以存活。』
- 現代標點和合本 - 大衛說:「孩子還活著,我禁食哭泣。因為我想,或者耶和華憐恤我,使孩子不死也未可知。
- 文理和合譯本 - 曰、子尚生時、我之禁食哭泣、蓋曰、耶和華或施恩於我、俾子生存、未可知也、
- 文理委辦譯本 - 曰子生存之日、我禁食哭泣者、蓋望上帝施恩、使子得保其生耳。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 曰、子尚生時、我禁食哭泣、我自忖之、或者主施恩於我、使子不死、亦未可知、
- Nueva Versión Internacional - David respondió: —Es verdad que cuando el niño estaba vivo yo ayunaba y lloraba, pues pensaba: “¿Quién sabe? Tal vez el Señor tenga compasión de mí y permita que el niño viva”.
- 현대인의 성경 - 그래서 다윗은 이렇게 대답하였다. “아이가 살았을 때 내가 금식하고 운 것은 여호와께서 나를 불쌍히 여겨 혹시 아이를 살려 주실지도 모른다고 생각했기 때문이었소.
- Новый Русский Перевод - Он ответил: – Когда ребенок еще был жив, я постился и плакал. Я думал: «Кто знает? Вдруг Господь будет милостив ко мне, и ребенок останется жив».
- Восточный перевод - Он ответил: – Когда ребёнок ещё был жив, я постился и плакал. Я думал: «Кто знает? Вдруг Вечный будет милостив ко мне, и ребёнок останется жив».
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он ответил: – Когда ребёнок ещё был жив, я постился и плакал. Я думал: «Кто знает? Вдруг Вечный будет милостив ко мне, и ребёнок останется жив».
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он ответил: – Когда ребёнок ещё был жив, я постился и плакал. Я думал: «Кто знает? Вдруг Вечный будет милостив ко мне, и ребёнок останется жив».
- La Bible du Semeur 2015 - David leur répondit : Tant que l’enfant vivait encore, j’ai jeûné et pleuré, car je me disais : « Qui sait ? Peut-être l’Eternel aura-t-il pitié, et laissera-t-il l’enfant en vie. »
- リビングバイブル - 「子どもが生きている間は、断食をして泣いた。『もしかしたら、主があわれんで快復させてくださるかもしれない』と思ったからだ。
- Nova Versão Internacional - Ele respondeu: “Enquanto a criança ainda estava viva, jejuei e chorei. Eu pensava: Quem sabe? Talvez o Senhor tenha misericórdia de mim e deixe a criança viver.
- Hoffnung für alle - David erwiderte: »Solange mein Sohn lebte, habe ich gefastet und geweint, weil ich dachte: Vielleicht hat der Herr Erbarmen mit mir und lässt ihn am Leben.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดาวิดตรัสตอบว่า “เราอดอาหารและร้องไห้ขณะที่เด็กนั้นมีชีวิตอยู่ เพราะเราคิดว่า ‘ใครจะรู้ว่าบางทีองค์พระผู้เป็นเจ้าอาจจะทรงเมตตาสงสารเราและไว้ชีวิตเด็กนั้น?’
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ท่านตอบว่า “ขณะที่บุตรยังมีชีวิตอยู่ เราอดอาหารและร้องไห้ เพราะเราคิดในใจว่า ‘ไม่แน่ พระผู้เป็นเจ้าอาจจะกรุณาต่อเรา ให้บุตรมีชีวิตอยู่ก็เป็นได้’
交叉引用
- A-mốt 5:15 - Hãy ghét điều ác và yêu chuộng điều thiện: hãy lập lại công lý nơi tòa án. Có lẽ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Vạn Quân sẽ tỏ lòng thương xót những người còn sót của nhà Giô-sép.
- Giô-na 3:9 - Biết đâu Đức Chúa Trời nhìn lại, đổi ý, ngừng cơn giận của Ngài và chúng ta được thoát chết.”
- Giô-na 3:10 - Đức Chúa Trời thấy những việc họ làm và cách họ lìa bỏ đường gian ác, Ngài đổi ý và không giáng tai họa hình phạt như Ngài đã đe dọa.
- Giô-ên 2:14 - Ai biết được? Có lẽ Chúa sẽ gia hạn cho các con, ban phước lành thay vì nguyền rủa. Có lẽ các con còn cơ hội dâng lễ chay và lễ quán lên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các con như ngày trước.
- Giô-na 1:6 - Thuyền trưởng đến gần gọi Giô-na và la lớn: “Này anh có thể ngủ như vậy được sao? Hãy dậy và kêu cầu thần của anh đi! Có lẽ thần của anh đoái đến và cứu chúng ta thoát chết.”
- Giô-ên 1:14 - Hãy công bố ngày kiêng ăn; hãy kêu gọi toàn dân tham dự buổi lễ trọng thể. Hãy mời các trưởng lão và toàn thể dân chúng của xứ vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi, và than khóc với Chúa tại đó.
- Gia-cơ 4:9 - Hãy khóc lóc về những lỗi lầm mình đã phạm. Hãy hối tiếc, đau thương, hãy buồn rầu thay vì cười đùa, âu sầu thay vì vui vẻ.
- Gia-cơ 4:10 - Khi anh chị em nhận thấy mình chẳng xứng đáng gì trước mặt Chúa, Ngài sẽ khích lệ và nâng đỡ anh chị em lên.
- Y-sai 38:5 - “Hãy trở lại với Ê-xê-chia và nói với vua rằng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ con là Đa-vít, đã phán: Ta đã nghe lời cầu nguyện con và thấy nước mắt con. Ta sẽ cho con sống thêm mười lăm năm nữa,
- Y-sai 38:1 - Trong thời gian Ê-xê-chia bị bệnh nặng gần chết thì Tiên tri Y-sai, con A-mốt đến thăm vua. Ông truyền cho vua sứ điệp này: “Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: ‘Vua nên xếp đặt mọi việc trong gia đình vì vua sắp qua đời. Vua không sống được nữa.’ ”
- Y-sai 38:2 - Khi Ê-xê-chia nghe điều này, ông quay mặt vào tường và khẩn thiết cầu xin Chúa Hằng Hữu:
- Y-sai 38:3 - “Lạy Chúa Hằng Hữu, con nài xin Ngài nhớ lại con vẫn sống trung tín với Chúa và làm điều ngay trước mặt Ngài.” Rồi Ê-xê-chia đau khổ và khóc thảm thiết.