Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
6:33 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi ông còn đang nói, sứ giả đến, vua cũng đến và than trách: “Chúa Hằng Hữu đã giáng họa này. Ta còn trông đợi Chúa Hằng Hữu làm chi!”
  • 新标点和合本 - 正说话的时候,使者来到,王也到了,说:“这灾祸是从耶和华那里来的,我何必再仰望耶和华呢?”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 正与他们说话的时候,看哪,使者 下到他那里,说:“看哪,这灾祸是从耶和华来的,我何必再仰望耶和华呢?”
  • 和合本2010(神版-简体) - 正与他们说话的时候,看哪,使者 下到他那里,说:“看哪,这灾祸是从耶和华来的,我何必再仰望耶和华呢?”
  • 当代译本 - 话音未落,使者已经到了,说:“既然这祸是从耶和华来的,我何必再仰望祂呢?”
  • 圣经新译本 - 他和众长老还在说话的时候,看哪,王(“王”原文作“使者”)就下到他那里,说:“看哪,这灾祸是从耶和华来的,我为什么还仰望耶和华呢?”
  • 中文标准译本 - 以利沙还在与他们说话的时候,那使者下来,到了他那里,说:“看哪,这祸患来自耶和华,我何必期盼耶和华呢?”
  • 现代标点和合本 - 正说话的时候,使者来到,王也到了,说:“这灾祸是从耶和华那里来的,我何必再仰望耶和华呢?”
  • 和合本(拼音版) - 正说话的时候,使者来到,王也到了,说:“这灾祸是从耶和华那里来的,我何必再仰望耶和华呢?”
  • New International Version - While he was still talking to them, the messenger came down to him. The king said, “This disaster is from the Lord. Why should I wait for the Lord any longer?”
  • New International Reader's Version - Elisha was still talking to the elders when the messenger came down to him. The king also arrived. He said, “The Lord has sent this horrible trouble on us. Why should I wait any longer for him to help us?”
  • English Standard Version - And while he was still speaking with them, the messenger came down to him and said, “This trouble is from the Lord! Why should I wait for the Lord any longer?”
  • New Living Translation - While Elisha was still saying this, the messenger arrived. And the king said, “All this misery is from the Lord! Why should I wait for the Lord any longer?”
  • The Message - While he was giving his instructions, the king showed up, accusing, “This trouble is directly from God! And what’s next? I’m fed up with God!”
  • Christian Standard Bible - While Elisha was still speaking with them, the messenger came down to him. Then he said, “This disaster is from the Lord. Why should I wait for the Lord any longer?”
  • New American Standard Bible - While he was still talking with them, behold, the messenger came down to him and he said, “Behold, this evil is from the Lord; why should I wait for the Lord any longer?”
  • New King James Version - And while he was still talking with them, there was the messenger, coming down to him; and then the king said, “Surely this calamity is from the Lord; why should I wait for the Lord any longer?”
  • Amplified Bible - While Elisha was still talking with them, the messenger came down to him [followed by the king] and the king said, “This evil [situation] is from the Lord! Why should I wait for [help from] the Lord any longer?”
  • American Standard Version - And while he was yet talking with them, behold, the messenger came down unto him: and he said, Behold, this evil is of Jehovah; why should I wait for Jehovah any longer?
  • King James Version - And while he yet talked with them, behold, the messenger came down unto him: and he said, Behold, this evil is of the Lord; what should I wait for the Lord any longer?
  • New English Translation - He was still talking to them when the messenger approached and said, “Look, the Lord is responsible for this disaster! Why should I continue to wait for the Lord to help?”
  • World English Bible - While he was still talking with them, behold, the messenger came down to him. Then he said, “Behold, this evil is from Yahweh. Why should I wait for Yahweh any longer?”
  • 新標點和合本 - 正說話的時候,使者來到,王也到了,說:「這災禍是從耶和華那裏來的,我何必再仰望耶和華呢?」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 正與他們說話的時候,看哪,使者 下到他那裏,說:「看哪,這災禍是從耶和華來的,我何必再仰望耶和華呢?」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 正與他們說話的時候,看哪,使者 下到他那裏,說:「看哪,這災禍是從耶和華來的,我何必再仰望耶和華呢?」
  • 當代譯本 - 話音未落,使者已經到了,說:「既然這禍是從耶和華來的,我何必再仰望祂呢?」
  • 聖經新譯本 - 他和眾長老還在說話的時候,看哪,王(“王”原文作“使者”)就下到他那裡,說:“看哪,這災禍是從耶和華來的,我為甚麼還仰望耶和華呢?”
  • 呂振中譯本 - 神人還和長老們說話的時候,看哪,王 已經下來了;他說:『看哪,這災禍是從永恆主那裏來的;我何必再仰望永恆主呢?』
  • 中文標準譯本 - 以利沙還在與他們說話的時候,那使者下來,到了他那裡,說:「看哪,這禍患來自耶和華,我何必期盼耶和華呢?」
  • 現代標點和合本 - 正說話的時候,使者來到,王也到了,說:「這災禍是從耶和華那裡來的,我何必再仰望耶和華呢?」
  • 文理和合譯本 - 言時、使者至、王隨至、曰、此災降自耶和華、我何為復徯耶和華乎、
  • 文理委辦譯本 - 言時、使者至、王亦至、曰、斯災自耶和華而降、何必仰望耶和華哉。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 言時、使者至、 王亦至、 曰、此災自主而降、何必復仰望主哉、
  • Nueva Versión Internacional - No había terminado de hablar cuando el mensajero llegó y dijo: —Esta desgracia viene del Señor; ¿qué más se puede esperar de él?
  • 현대인의 성경 - 엘리사가 미처 말을 끝내기도 전에 왕이 보낸 그 사람이 도착하였고 왕도 곧 그를 뒤따라와서 이렇게 말하였다. “이 재앙은 여호와께서 내리신 것인데 어떻게 내가 여호와의 도움을 기대할 수 있겠는가!”
  • Новый Русский Перевод - Пока он еще говорил с ними, посланец пришел к нему и сказал: – Эта беда от Господа. Зачем мне дальше надеяться на Господа?
  • Восточный перевод - Пока он ещё говорил с ними, посланец пришёл к нему и сказал: – Эта беда от Вечного. Так зачем мне дальше надеяться на Него?
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Пока он ещё говорил с ними, посланец пришёл к нему и сказал: – Эта беда от Вечного. Так зачем мне дальше надеяться на Него?
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Пока он ещё говорил с ними, посланец пришёл к нему и сказал: – Эта беда от Вечного. Так зачем мне дальше надеяться на Него?
  • La Bible du Semeur 2015 - Il n’avait pas fini de parler que, déjà, l’émissaire arriva. Le roi dit à Elisée : Tout ce mal vient de l’Eternel ! Que puis-je encore attendre de lui ?
  • リビングバイブル - 彼がまだ話し終わらないうちに、使者が到着し、そのあとには王が続いていました。王は言いました。「主はこんなひどいことをなさった。もうこれ以上、主の助けなど期待できない。」
  • Nova Versão Internacional - Enquanto ainda lhes falava, o mensageiro chegou. Na mesma hora o rei disse: “Esta desgraça vem do Senhor. Por que devo ainda ter esperança no Senhor?”
  • Hoffnung für alle - Elisa hatte noch nicht ausgeredet, da waren der Bote und gleich nach ihm der König auch schon herangeeilt. Der König fuhr Elisa an: »Der Herr hat uns in dieses Unglück gestürzt! Warum sollte ich von ihm noch Hilfe erwarten?«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เอลีชาพูดยังไม่ทันขาดคำ ผู้สื่อสารก็มาถึงและกษัตริย์ก็เสด็จมาด้วย พระองค์ตรัสว่า “ความเดือดร้อนนี้มาจากองค์พระผู้เป็นเจ้า แล้วจะให้เรารอคอยองค์พระผู้เป็นเจ้าต่อไปอีกหรือ?”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ขณะ​ที่​ท่าน​กำลัง​พูด​อยู่ ผู้​ส่ง​สาสน์​มา​ถึง​ท่าน​และ​พูด​ว่า “เรา​จะ​รอ​รับ​ความ​ช่วย​เหลือ​จาก​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ต่อ​ไป​ทำไม ใน​เมื่อ​ความ​ทุกข์​ร้อน​นี้​มา​จาก​พระ​องค์”
交叉引用
  • Ê-xê-chi-ên 33:10 - “Hỡi con người, hãy truyền cho dân tộc Ít-ra-ên sứ điệp này: Các ngươi nói: ‘Tội lỗi đè nặng trên chúng tôi; khiến chúng tôi héo hon gầy mòn! Làm sao chúng tôi sống nổi?’
  • Thi Thiên 37:7 - Hãy yên lặng trước Chúa Hằng Hữu, và bền lòng chờ đợi Ngài. Đừng bực bội vì người ác thành công, khi họ thực hiện mưu sâu kế độc.
  • Sáng Thế Ký 4:13 - Ca-in thưa với Đức Chúa Trời Hằng Hữu: “Hình phạt ấy nặng quá sức chịu đựng của con.
  • Gióp 1:11 - Nếu Chúa thử đưa tay hủy hoại tài sản, chắc chắn ông sẽ nguyền rủa Chúa ngay!”
  • Ai Ca 3:25 - Chúa Hằng Hữu nhân từ với những người trông đợi Ngài, và những ai tìm kiếm Ngài.
  • Ai Ca 3:26 - Phước cho người nào yên lặng trông chờ vào sự cứu rỗi của Chúa Hằng Hữu.
  • Y-sai 50:10 - Ai trong các ngươi kính sợ Chúa Hằng Hữu và vâng lời đầy tớ Ngài? Nếu ngươi đi trong bóng tối và không có ánh sáng, hãy tin cậy Chúa Hằng Hữu và nương tựa nơi Đức Chúa Trời ngươi.
  • Gióp 2:5 - Nếu Chúa đưa tay hại đến xương thịt ông ta, chắc chắn Gióp sẽ nguyền rủa Chúa ngay!”
  • Thi Thiên 27:14 - Cứ trông đợi Chúa Hằng Hữu. Hãy vững tâm và can đảm. Phải, kiên nhẫn đợi trông Chúa Hằng Hữu.
  • Gióp 1:21 - Ông nói: “Con trần truồng lọt lòng mẹ, con sẽ trần truồng khi trở về. Chúa Hằng Hữu cho con mọi sự, nay Chúa Hằng Hữu lại lấy đi. Danh Chúa Hằng Hữu đáng tôn ngợi biết bao!”
  • 2 Cô-rinh-tô 2:11 - Như thế Sa-tan không thể thắng chúng ta, vì chúng ta thừa biết mưu lược của nó.
  • Ma-thi-ơ 27:4 - Giu-đa than thở: “Tôi có tội, vì phản bội người vô tội!” Họ lạnh lùng đáp: “Mặc anh chứ! Việc ấy liên hệ gì đến chúng tôi?”
  • Ma-thi-ơ 27:5 - Giu-đa ném bạc vào trong Đền Thờ rồi ra ngoài thắt cổ chết.
  • 2 Cô-rinh-tô 2:7 - Bây giờ anh chị em nên tha thứ, an ủi anh, để anh khỏi quá buồn rầu, thất vọng.
  • Thi Thiên 37:9 - Vì người ác rồi sẽ bị diệt vong, còn ai trông chờ Chúa Hằng Hữu sẽ hưởng được đất.
  • Y-sai 26:3 - Chúa sẽ bảo vệ an bình toàn vẹn cho mọi người tin cậy Ngài, cho những ai giữ tâm trí kiên định nơi Ngài!
  • Giê-rê-mi 2:25 - Khi nào ngươi sẽ ngừng chạy? Khi nào ngươi sẽ thôi mong muốn chạy theo các thần? Nhưng ngươi đáp: ‘Vô ích! Tôi đã yêu thích các thần nước ngoài, và bây giờ tôi không thể ngừng yêu chúng!’
  • Xuất Ai Cập 16:6 - Vậy, Môi-se và A-rôn nói với đoàn người Ít-ra-ên: “Chiều hôm nay, mọi người sẽ nhận biết chính Chúa Hằng Hữu đã dẫn anh chị em ra khỏi Ai Cập;
  • Xuất Ai Cập 16:7 - rồi đến sáng, sẽ chiêm ngưỡng vinh quang của Chúa Hằng Hữu, vì Ngài có nghe lời cằn nhằn oán trách rồi. Chúng tôi là ai, mà anh chị em cằn nhằn chúng tôi?
  • Xuất Ai Cập 16:8 - Môi-se cũng nói với họ: Anh chị em sẽ nhận biết Chúa Hằng Hữu khi Ngài ban cho thịt vào buổi chiều và bánh vào buổi sáng. Thật ra, anh chị em đã oán trách Chúa chứ không phải oán trách chúng tôi.”
  • Thi Thiên 62:5 - Hồn ta hỡi, chỉ an nghỉ trong Đức Chúa Trời, hy vọng ta chỉ phát khởi từ Ngài.
  • Lu-ca 18:1 - Chúa Giê-xu kể câu chuyện dạy các môn đệ phải bền lòng cầu nguyện, không bao giờ mỏi mệt:
  • 1 Sa-mu-ên 28:6 - Vua cầu hỏi Chúa Hằng Hữu, nhưng Ngài không đáp dù dưới hình thức báo mộng, dùng bảng U-rim, hay qua các tiên tri.
  • 1 Sa-mu-ên 28:7 - Sau-lơ nói với các quân sư: “Hãy tìm cho ta một bà bóng để ta hỏi vài điều.” Các quân sư của vua đáp: “Có một bà bóng ở Ên-đô-rơ.”
  • 1 Sa-mu-ên 28:8 - Sau-lơ cải trang và đang đêm dẫn hai người đi đến nhà bà bóng, Ông nói: “Xin bà cầu hồn một người cho tôi.”
  • 1 Sa-mu-ên 31:4 - Sau-lơ nói với người vác khí giới cho mình: “Lấy gươm giết ta đi, đừng để những người vô tín kia đến, đâm chém, hành hạ ta.” Nhưng người ấy sợ, không dám giết. Sau-lơ dựng gươm lên rồi sấn mình trên lưỡi gươm.
  • Y-sai 8:17 - Tôi sẽ chờ đợi Chúa Hằng Hữu, Đấng ẩn mặt với nhà Gia-cốp. Tôi vẫn đặt niềm tin mình nơi Ngài.
  • Khải Huyền 16:9 - Bị sức nóng mãnh liệt nung đốt, người ta xúc phạm đến Danh Đức Chúa Trời là Đấng có quyền trên các tai hoạ này. Họ không chịu ăn năn và tôn vinh Ngài.
  • Khải Huyền 16:10 - Thiên sứ thứ năm đổ bát mình xuống ngai con thú, vương quốc của nó bỗng tối tăm, người ta cắn lưỡi vì đau đớn.
  • Khải Huyền 16:11 - Họ nói xúc phạm đến Đức Chúa Trời trên trời vì đau đớn và ung nhọt, chứ không chịu ăn năn.
  • Châm Ngôn 19:3 - Đường lối người hư hỏng bởi sự ngu dại mình, nhưng nó lại u mê oán hận Chúa Hằng Hữu.
  • Ha-ba-cúc 2:3 - Vì phải chờ đến đúng thời điểm khải tượng mới ứng nghiệm. Nó đang diễn biến nhanh chóng để hoàn tất, không ngoa đâu! Nếu nó chậm trễ, con hãy đợi. Vì nó chắc chắn sẽ đến. Nó không chậm trễ đâu.
  • Y-sai 8:21 - Họ sẽ lưu lạc trên đất, khốn khổ và đói khát, Và vì họ đói khát, họ sẽ giận dữ và nguyền rủa cả vua và Đức Chúa Trời mình. Họ sẽ nhìn lên thiên đàng
  • Gióp 2:9 - Vợ ông nói: “Ông vẫn cương quyết sống đạo đức sao? Hãy nguyền rủa Đức Chúa Trời rồi chết đi.”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi ông còn đang nói, sứ giả đến, vua cũng đến và than trách: “Chúa Hằng Hữu đã giáng họa này. Ta còn trông đợi Chúa Hằng Hữu làm chi!”
  • 新标点和合本 - 正说话的时候,使者来到,王也到了,说:“这灾祸是从耶和华那里来的,我何必再仰望耶和华呢?”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 正与他们说话的时候,看哪,使者 下到他那里,说:“看哪,这灾祸是从耶和华来的,我何必再仰望耶和华呢?”
  • 和合本2010(神版-简体) - 正与他们说话的时候,看哪,使者 下到他那里,说:“看哪,这灾祸是从耶和华来的,我何必再仰望耶和华呢?”
  • 当代译本 - 话音未落,使者已经到了,说:“既然这祸是从耶和华来的,我何必再仰望祂呢?”
  • 圣经新译本 - 他和众长老还在说话的时候,看哪,王(“王”原文作“使者”)就下到他那里,说:“看哪,这灾祸是从耶和华来的,我为什么还仰望耶和华呢?”
  • 中文标准译本 - 以利沙还在与他们说话的时候,那使者下来,到了他那里,说:“看哪,这祸患来自耶和华,我何必期盼耶和华呢?”
  • 现代标点和合本 - 正说话的时候,使者来到,王也到了,说:“这灾祸是从耶和华那里来的,我何必再仰望耶和华呢?”
  • 和合本(拼音版) - 正说话的时候,使者来到,王也到了,说:“这灾祸是从耶和华那里来的,我何必再仰望耶和华呢?”
  • New International Version - While he was still talking to them, the messenger came down to him. The king said, “This disaster is from the Lord. Why should I wait for the Lord any longer?”
  • New International Reader's Version - Elisha was still talking to the elders when the messenger came down to him. The king also arrived. He said, “The Lord has sent this horrible trouble on us. Why should I wait any longer for him to help us?”
  • English Standard Version - And while he was still speaking with them, the messenger came down to him and said, “This trouble is from the Lord! Why should I wait for the Lord any longer?”
  • New Living Translation - While Elisha was still saying this, the messenger arrived. And the king said, “All this misery is from the Lord! Why should I wait for the Lord any longer?”
  • The Message - While he was giving his instructions, the king showed up, accusing, “This trouble is directly from God! And what’s next? I’m fed up with God!”
  • Christian Standard Bible - While Elisha was still speaking with them, the messenger came down to him. Then he said, “This disaster is from the Lord. Why should I wait for the Lord any longer?”
  • New American Standard Bible - While he was still talking with them, behold, the messenger came down to him and he said, “Behold, this evil is from the Lord; why should I wait for the Lord any longer?”
  • New King James Version - And while he was still talking with them, there was the messenger, coming down to him; and then the king said, “Surely this calamity is from the Lord; why should I wait for the Lord any longer?”
  • Amplified Bible - While Elisha was still talking with them, the messenger came down to him [followed by the king] and the king said, “This evil [situation] is from the Lord! Why should I wait for [help from] the Lord any longer?”
  • American Standard Version - And while he was yet talking with them, behold, the messenger came down unto him: and he said, Behold, this evil is of Jehovah; why should I wait for Jehovah any longer?
  • King James Version - And while he yet talked with them, behold, the messenger came down unto him: and he said, Behold, this evil is of the Lord; what should I wait for the Lord any longer?
  • New English Translation - He was still talking to them when the messenger approached and said, “Look, the Lord is responsible for this disaster! Why should I continue to wait for the Lord to help?”
  • World English Bible - While he was still talking with them, behold, the messenger came down to him. Then he said, “Behold, this evil is from Yahweh. Why should I wait for Yahweh any longer?”
  • 新標點和合本 - 正說話的時候,使者來到,王也到了,說:「這災禍是從耶和華那裏來的,我何必再仰望耶和華呢?」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 正與他們說話的時候,看哪,使者 下到他那裏,說:「看哪,這災禍是從耶和華來的,我何必再仰望耶和華呢?」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 正與他們說話的時候,看哪,使者 下到他那裏,說:「看哪,這災禍是從耶和華來的,我何必再仰望耶和華呢?」
  • 當代譯本 - 話音未落,使者已經到了,說:「既然這禍是從耶和華來的,我何必再仰望祂呢?」
  • 聖經新譯本 - 他和眾長老還在說話的時候,看哪,王(“王”原文作“使者”)就下到他那裡,說:“看哪,這災禍是從耶和華來的,我為甚麼還仰望耶和華呢?”
  • 呂振中譯本 - 神人還和長老們說話的時候,看哪,王 已經下來了;他說:『看哪,這災禍是從永恆主那裏來的;我何必再仰望永恆主呢?』
  • 中文標準譯本 - 以利沙還在與他們說話的時候,那使者下來,到了他那裡,說:「看哪,這禍患來自耶和華,我何必期盼耶和華呢?」
  • 現代標點和合本 - 正說話的時候,使者來到,王也到了,說:「這災禍是從耶和華那裡來的,我何必再仰望耶和華呢?」
  • 文理和合譯本 - 言時、使者至、王隨至、曰、此災降自耶和華、我何為復徯耶和華乎、
  • 文理委辦譯本 - 言時、使者至、王亦至、曰、斯災自耶和華而降、何必仰望耶和華哉。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 言時、使者至、 王亦至、 曰、此災自主而降、何必復仰望主哉、
  • Nueva Versión Internacional - No había terminado de hablar cuando el mensajero llegó y dijo: —Esta desgracia viene del Señor; ¿qué más se puede esperar de él?
  • 현대인의 성경 - 엘리사가 미처 말을 끝내기도 전에 왕이 보낸 그 사람이 도착하였고 왕도 곧 그를 뒤따라와서 이렇게 말하였다. “이 재앙은 여호와께서 내리신 것인데 어떻게 내가 여호와의 도움을 기대할 수 있겠는가!”
  • Новый Русский Перевод - Пока он еще говорил с ними, посланец пришел к нему и сказал: – Эта беда от Господа. Зачем мне дальше надеяться на Господа?
  • Восточный перевод - Пока он ещё говорил с ними, посланец пришёл к нему и сказал: – Эта беда от Вечного. Так зачем мне дальше надеяться на Него?
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Пока он ещё говорил с ними, посланец пришёл к нему и сказал: – Эта беда от Вечного. Так зачем мне дальше надеяться на Него?
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Пока он ещё говорил с ними, посланец пришёл к нему и сказал: – Эта беда от Вечного. Так зачем мне дальше надеяться на Него?
  • La Bible du Semeur 2015 - Il n’avait pas fini de parler que, déjà, l’émissaire arriva. Le roi dit à Elisée : Tout ce mal vient de l’Eternel ! Que puis-je encore attendre de lui ?
  • リビングバイブル - 彼がまだ話し終わらないうちに、使者が到着し、そのあとには王が続いていました。王は言いました。「主はこんなひどいことをなさった。もうこれ以上、主の助けなど期待できない。」
  • Nova Versão Internacional - Enquanto ainda lhes falava, o mensageiro chegou. Na mesma hora o rei disse: “Esta desgraça vem do Senhor. Por que devo ainda ter esperança no Senhor?”
  • Hoffnung für alle - Elisa hatte noch nicht ausgeredet, da waren der Bote und gleich nach ihm der König auch schon herangeeilt. Der König fuhr Elisa an: »Der Herr hat uns in dieses Unglück gestürzt! Warum sollte ich von ihm noch Hilfe erwarten?«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เอลีชาพูดยังไม่ทันขาดคำ ผู้สื่อสารก็มาถึงและกษัตริย์ก็เสด็จมาด้วย พระองค์ตรัสว่า “ความเดือดร้อนนี้มาจากองค์พระผู้เป็นเจ้า แล้วจะให้เรารอคอยองค์พระผู้เป็นเจ้าต่อไปอีกหรือ?”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ขณะ​ที่​ท่าน​กำลัง​พูด​อยู่ ผู้​ส่ง​สาสน์​มา​ถึง​ท่าน​และ​พูด​ว่า “เรา​จะ​รอ​รับ​ความ​ช่วย​เหลือ​จาก​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ต่อ​ไป​ทำไม ใน​เมื่อ​ความ​ทุกข์​ร้อน​นี้​มา​จาก​พระ​องค์”
  • Ê-xê-chi-ên 33:10 - “Hỡi con người, hãy truyền cho dân tộc Ít-ra-ên sứ điệp này: Các ngươi nói: ‘Tội lỗi đè nặng trên chúng tôi; khiến chúng tôi héo hon gầy mòn! Làm sao chúng tôi sống nổi?’
  • Thi Thiên 37:7 - Hãy yên lặng trước Chúa Hằng Hữu, và bền lòng chờ đợi Ngài. Đừng bực bội vì người ác thành công, khi họ thực hiện mưu sâu kế độc.
  • Sáng Thế Ký 4:13 - Ca-in thưa với Đức Chúa Trời Hằng Hữu: “Hình phạt ấy nặng quá sức chịu đựng của con.
  • Gióp 1:11 - Nếu Chúa thử đưa tay hủy hoại tài sản, chắc chắn ông sẽ nguyền rủa Chúa ngay!”
  • Ai Ca 3:25 - Chúa Hằng Hữu nhân từ với những người trông đợi Ngài, và những ai tìm kiếm Ngài.
  • Ai Ca 3:26 - Phước cho người nào yên lặng trông chờ vào sự cứu rỗi của Chúa Hằng Hữu.
  • Y-sai 50:10 - Ai trong các ngươi kính sợ Chúa Hằng Hữu và vâng lời đầy tớ Ngài? Nếu ngươi đi trong bóng tối và không có ánh sáng, hãy tin cậy Chúa Hằng Hữu và nương tựa nơi Đức Chúa Trời ngươi.
  • Gióp 2:5 - Nếu Chúa đưa tay hại đến xương thịt ông ta, chắc chắn Gióp sẽ nguyền rủa Chúa ngay!”
  • Thi Thiên 27:14 - Cứ trông đợi Chúa Hằng Hữu. Hãy vững tâm và can đảm. Phải, kiên nhẫn đợi trông Chúa Hằng Hữu.
  • Gióp 1:21 - Ông nói: “Con trần truồng lọt lòng mẹ, con sẽ trần truồng khi trở về. Chúa Hằng Hữu cho con mọi sự, nay Chúa Hằng Hữu lại lấy đi. Danh Chúa Hằng Hữu đáng tôn ngợi biết bao!”
  • 2 Cô-rinh-tô 2:11 - Như thế Sa-tan không thể thắng chúng ta, vì chúng ta thừa biết mưu lược của nó.
  • Ma-thi-ơ 27:4 - Giu-đa than thở: “Tôi có tội, vì phản bội người vô tội!” Họ lạnh lùng đáp: “Mặc anh chứ! Việc ấy liên hệ gì đến chúng tôi?”
  • Ma-thi-ơ 27:5 - Giu-đa ném bạc vào trong Đền Thờ rồi ra ngoài thắt cổ chết.
  • 2 Cô-rinh-tô 2:7 - Bây giờ anh chị em nên tha thứ, an ủi anh, để anh khỏi quá buồn rầu, thất vọng.
  • Thi Thiên 37:9 - Vì người ác rồi sẽ bị diệt vong, còn ai trông chờ Chúa Hằng Hữu sẽ hưởng được đất.
  • Y-sai 26:3 - Chúa sẽ bảo vệ an bình toàn vẹn cho mọi người tin cậy Ngài, cho những ai giữ tâm trí kiên định nơi Ngài!
  • Giê-rê-mi 2:25 - Khi nào ngươi sẽ ngừng chạy? Khi nào ngươi sẽ thôi mong muốn chạy theo các thần? Nhưng ngươi đáp: ‘Vô ích! Tôi đã yêu thích các thần nước ngoài, và bây giờ tôi không thể ngừng yêu chúng!’
  • Xuất Ai Cập 16:6 - Vậy, Môi-se và A-rôn nói với đoàn người Ít-ra-ên: “Chiều hôm nay, mọi người sẽ nhận biết chính Chúa Hằng Hữu đã dẫn anh chị em ra khỏi Ai Cập;
  • Xuất Ai Cập 16:7 - rồi đến sáng, sẽ chiêm ngưỡng vinh quang của Chúa Hằng Hữu, vì Ngài có nghe lời cằn nhằn oán trách rồi. Chúng tôi là ai, mà anh chị em cằn nhằn chúng tôi?
  • Xuất Ai Cập 16:8 - Môi-se cũng nói với họ: Anh chị em sẽ nhận biết Chúa Hằng Hữu khi Ngài ban cho thịt vào buổi chiều và bánh vào buổi sáng. Thật ra, anh chị em đã oán trách Chúa chứ không phải oán trách chúng tôi.”
  • Thi Thiên 62:5 - Hồn ta hỡi, chỉ an nghỉ trong Đức Chúa Trời, hy vọng ta chỉ phát khởi từ Ngài.
  • Lu-ca 18:1 - Chúa Giê-xu kể câu chuyện dạy các môn đệ phải bền lòng cầu nguyện, không bao giờ mỏi mệt:
  • 1 Sa-mu-ên 28:6 - Vua cầu hỏi Chúa Hằng Hữu, nhưng Ngài không đáp dù dưới hình thức báo mộng, dùng bảng U-rim, hay qua các tiên tri.
  • 1 Sa-mu-ên 28:7 - Sau-lơ nói với các quân sư: “Hãy tìm cho ta một bà bóng để ta hỏi vài điều.” Các quân sư của vua đáp: “Có một bà bóng ở Ên-đô-rơ.”
  • 1 Sa-mu-ên 28:8 - Sau-lơ cải trang và đang đêm dẫn hai người đi đến nhà bà bóng, Ông nói: “Xin bà cầu hồn một người cho tôi.”
  • 1 Sa-mu-ên 31:4 - Sau-lơ nói với người vác khí giới cho mình: “Lấy gươm giết ta đi, đừng để những người vô tín kia đến, đâm chém, hành hạ ta.” Nhưng người ấy sợ, không dám giết. Sau-lơ dựng gươm lên rồi sấn mình trên lưỡi gươm.
  • Y-sai 8:17 - Tôi sẽ chờ đợi Chúa Hằng Hữu, Đấng ẩn mặt với nhà Gia-cốp. Tôi vẫn đặt niềm tin mình nơi Ngài.
  • Khải Huyền 16:9 - Bị sức nóng mãnh liệt nung đốt, người ta xúc phạm đến Danh Đức Chúa Trời là Đấng có quyền trên các tai hoạ này. Họ không chịu ăn năn và tôn vinh Ngài.
  • Khải Huyền 16:10 - Thiên sứ thứ năm đổ bát mình xuống ngai con thú, vương quốc của nó bỗng tối tăm, người ta cắn lưỡi vì đau đớn.
  • Khải Huyền 16:11 - Họ nói xúc phạm đến Đức Chúa Trời trên trời vì đau đớn và ung nhọt, chứ không chịu ăn năn.
  • Châm Ngôn 19:3 - Đường lối người hư hỏng bởi sự ngu dại mình, nhưng nó lại u mê oán hận Chúa Hằng Hữu.
  • Ha-ba-cúc 2:3 - Vì phải chờ đến đúng thời điểm khải tượng mới ứng nghiệm. Nó đang diễn biến nhanh chóng để hoàn tất, không ngoa đâu! Nếu nó chậm trễ, con hãy đợi. Vì nó chắc chắn sẽ đến. Nó không chậm trễ đâu.
  • Y-sai 8:21 - Họ sẽ lưu lạc trên đất, khốn khổ và đói khát, Và vì họ đói khát, họ sẽ giận dữ và nguyền rủa cả vua và Đức Chúa Trời mình. Họ sẽ nhìn lên thiên đàng
  • Gióp 2:9 - Vợ ông nói: “Ông vẫn cương quyết sống đạo đức sao? Hãy nguyền rủa Đức Chúa Trời rồi chết đi.”
圣经
资源
计划
奉献