Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
6:13 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vua A-ram ra lệnh: “Đi tìm xem người ấy ở đâu để ta cho quân đến bắt.” Khi nhận được tin Ê-li-sê đang ở Đô-than,
  • 新标点和合本 - 王说:“你们去探他在哪里,我好打发人去捉拿他。”有人告诉王说:“他在多坍。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 王说:“你们去查看他在哪里,我好派人去捉拿他。”有人告诉王说:“看哪,他在多坍。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 王说:“你们去查看他在哪里,我好派人去捉拿他。”有人告诉王说:“看哪,他在多坍。”
  • 当代译本 - 王说:“去找出他在哪里,我派人去捉拿他。”王得知以利沙在多坍后,
  • 圣经新译本 - 于是王说:“你们去看看他在哪里,我要派人把他捉住。”有人告诉他说:“看哪!他正在多坍。”
  • 中文标准译本 - 王吩咐:“你们去察看他在哪里,我好派人去捉拿他!” 于是,有人禀告王说:“看哪,他在多坍。”
  • 现代标点和合本 - 王说:“你们去探他在哪里,我好打发人去捉拿他。”有人告诉王说:“他在多坍。”
  • 和合本(拼音版) - 王说:“你们去探他在哪里,我好打发人去捉拿他。”有人告诉王说:“他在多坍。”
  • New International Version - “Go, find out where he is,” the king ordered, “so I can send men and capture him.” The report came back: “He is in Dothan.”
  • New International Reader's Version - “Go and find out where he is,” the king ordered. “Then I can send my men and capture him.” The report came back. The officers said, “He’s in Dothan.”
  • English Standard Version - And he said, “Go and see where he is, that I may send and seize him.” It was told him, “Behold, he is in Dothan.”
  • New Living Translation - “Go and find out where he is,” the king commanded, “so I can send troops to seize him.” And the report came back: “Elisha is at Dothan.”
  • The Message - The king said, “Go and find out where he is. I’ll send someone and capture him.” The report came back, “He’s in Dothan.”
  • Christian Standard Bible - So the king said, “Go and see where he is, so I can send men to capture him.” When he was told, “Elisha is in Dothan,”
  • New American Standard Bible - So he said, “Go and see where he is, so that I may send men and take him.” And it was told to him, saying, “Behold, he is in Dothan.”
  • New King James Version - So he said, “Go and see where he is, that I may send and get him.” And it was told him, saying, “Surely he is in Dothan.”
  • Amplified Bible - So he said, “Go and see where he is, so that I may send [men] and seize him.” And he was told, “He is in Dothan.”
  • American Standard Version - And he said, Go and see where he is, that I may send and fetch him. And it was told him, saying, Behold, he is in Dothan.
  • King James Version - And he said, Go and spy where he is, that I may send and fetch him. And it was told him, saying, Behold, he is in Dothan.
  • New English Translation - The king ordered, “Go, find out where he is, so I can send some men to capture him.” The king was told, “He is in Dothan.”
  • World English Bible - He said, “Go and see where he is, that I may send and get him.” He was told, “Behold, he is in Dothan.”
  • 新標點和合本 - 王說:「你們去探他在哪裏,我好打發人去捉拿他。」有人告訴王說:「他在多坍。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 王說:「你們去查看他在哪裏,我好派人去捉拿他。」有人告訴王說:「看哪,他在多坍。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 王說:「你們去查看他在哪裏,我好派人去捉拿他。」有人告訴王說:「看哪,他在多坍。」
  • 當代譯本 - 王說:「去找出他在哪裡,我派人去捉拿他。」王得知以利沙在多坍後,
  • 聖經新譯本 - 於是王說:“你們去看看他在哪裡,我要派人把他捉住。”有人告訴他說:“看哪!他正在多坍。”
  • 呂振中譯本 - 王說:『你們去看看他在哪裏,我好打發人去捉拿他。』有人告訴王說:『看哪,他在 多坍 呢。』
  • 中文標準譯本 - 王吩咐:「你們去察看他在哪裡,我好派人去捉拿他!」 於是,有人稟告王說:「看哪,他在多坍。」
  • 現代標點和合本 - 王說:「你們去探他在哪裡,我好打發人去捉拿他。」有人告訴王說:「他在多坍。」
  • 文理和合譯本 - 王曰、往視其人何在、我則遣人執之、或告曰、在多坍、
  • 文理委辦譯本 - 曰、往哉、觀其所居、我將遣人執之而至。曰、彼在多丹。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 王曰、爾往探 以利沙 於何處、我將遣人擒之、或告之曰、彼在 多坍 、
  • Nueva Versión Internacional - —Pues entonces averigüen dónde está —ordenó el rey—, para que mande a capturarlo. Cuando le informaron que Eliseo estaba en Dotán,
  • 현대인의 성경 - 그때 왕이 “너희는 가서 엘리사가 어디 있는지 알아보아라. 내가 사람을 보내 그를 잡아오도록 하겠다” 하자 한 사람이 “엘리사가 도단에 있습니다” 하고 대답하였다.
  • Новый Русский Перевод - – Идите и узнайте, где он находится, – приказал царь, – чтобы мне послать людей и схватить его. Ему доложили: – Он в Дотане.
  • Восточный перевод - – Идите и узнайте, где он находится, – приказал царь, – чтобы мне послать людей и схватить его. И ему доложили: – Он в Дотане.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Идите и узнайте, где он находится, – приказал царь, – чтобы мне послать людей и схватить его. И ему доложили: – Он в Дотане.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Идите и узнайте, где он находится, – приказал царь, – чтобы мне послать людей и схватить его. И ему доложили: – Он в Дотане.
  • La Bible du Semeur 2015 - Le roi dit : Allez voir où il se trouve, pour que je puisse le faire saisir ! On vint lui annoncer : Il est à Dotân .
  • リビングバイブル - 「そうか。では、彼の居場所を突き止めて捕まえよう。」 やがて、「エリシャがドタンにいる」という知らせが届きました。
  • Nova Versão Internacional - Ordenou o rei: “Descubram onde ele está, para que eu mande capturá-lo”. Quando lhe informaram que o profeta estava em Dotã,
  • Hoffnung für alle - Der König befahl: »Versucht auf der Stelle, diesen Mann zu finden! Dann lasse ich ihn verhaften und hierherbringen.« Der König erfuhr, dass Elisa sich in Dotan aufhielt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - กษัตริย์จึงตรัสสั่งว่า “จงไปสืบดูว่าเขาอยู่ที่ไหน เราจะส่งทหารไปจับตัวมา” มีผู้มาทูลว่า “เอลีชาอยู่ที่โดธาน”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ท่าน​พูด​ว่า “ไป​ดู​ซิ​ว่า เขา​อยู่​ที่​ไหน เรา​จะ​ได้​ให้​คน​ไป​จับ​ตัว​เขา​มา” มี​คน​ทูล​ท่าน​ว่า “ดู​เถิด เขา​อยู่​ใน​โดธาน”
交叉引用
  • Ma-thi-ơ 2:4 - Vua liền triệu tập các trưởng tế và các thầy thông giáo vào triều chất vấn: “Các tiên tri thời xưa có nói Đấng Mết-si-a sẽ sinh tại đâu không?”
  • Ma-thi-ơ 2:5 - Họ đáp: “Muôn tâu, tại làng Bết-lê-hem, xứ Giu-đê vì có nhà tiên tri đã viết:
  • Ma-thi-ơ 2:6 - ‘Bết-lê-hem tại xứ Giu-đê không còn là một làng quê tầm thường. Đã thành trú quán Thiên Vương, là Người chăn giữ, dẫn đường Ít-ra-ên, dân Ta.’”
  • Ma-thi-ơ 2:7 - Vua Hê-rốt gọi riêng các nhà bác học, hỏi cho biết đích xác ngày giờ họ nhìn thấy ngôi sao xuất hiện.
  • Ma-thi-ơ 2:8 - Rồi vua nói với họ: “Hãy đến Bết-lê-hem và cẩn thận tìm Ấu Chúa. Khi tìm được, hãy trở về đây nói cho ta biết, để ta cũng đến thờ phượng Ngài!”
  • Giê-rê-mi 36:26 - Vua còn ra lệnh cho con trai mình là Giê-rác-mê-ên, Sê-ra-gia, con Ách-ri-ên, và Sê-lê-mia, con Áp-đê-ên, truy bắt Ba-rúc và Giê-rê-mi. Nhưng Chúa Hằng Hữu đã giấu hai người.
  • Thi Thiên 37:12 - Người ác âm mưu hại người tin kính; họ giận dữ nghiến răng với người.
  • Thi Thiên 37:13 - Nhưng Chúa cười nhạo chúng, vì Ngài biết ngày tàn chúng đã gần.
  • Thi Thiên 37:14 - Người ác tuốt gươm và giương cung để hại người nghèo thiếu và cùng khốn, và giết người làm điều ngay thẳng.
  • Thi Thiên 10:8 - Họ rình rập nơi thôn làng, mai phục ám sát người vô tội. Bí mật rình mò chờ nạn nhân.
  • Thi Thiên 10:9 - Họ nằm yên như sư tử ngụy trang, để bắt người khốn cùng. Họ bắt được người ấy và gỡ ra khỏi lưới.
  • Thi Thiên 10:10 - Các nạn nhân cô thế bị chà nát; trước sức mạnh đành phải chịu đầu hàng.
  • Thi Thiên 37:32 - Những người ác rình rập đợi chờ, tìm phương giết người công chính,
  • Thi Thiên 37:33 - Nhưng Chúa Hằng Hữu không để họ được thành công, cũng không để người bị kết tội khi bị đem ra xét xử.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:12 - Đến sáng, một số người Do Thái thề sẽ tuyệt thực cho đến khi giết được Phao-lô.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:13 - Có trên bốn mươi người tham gia kế hoạch đó.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:14 - Họ đến báo với các thầy trưởng tế và các trưởng lão: “Chúng tôi đã tuyên thệ tuyệt thực cho đến khi giết được Phao-lô.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:15 - Vậy, bây giờ xin quý Ngài và Hội Đồng Quốc Gia yêu cầu chỉ huy trưởng giải ông ấy xuống đây ngày mai, làm như quý ngài định xét hỏi nội vụ cho kỹ càng hơn. Còn chúng tôi chuẩn bị sẵn sàng để giết ông ấy trên đường đi.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:16 - Nhưng người cháu gọi Phao-lô bằng cậu, biết được âm mưu đó, liền vào đồn báo cho Phao-lô biết.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:17 - Phao-lô gọi một viên quan La Mã yêu cầu: “Xin ngài đưa em này đến gặp chỉ huy trưởng! Em ấy có việc quan trọng cần báo.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:18 - Viên chức liền dẫn cậu đến với chỉ huy trưởng và nói: “Tù nhân Phao-lô yêu cầu tôi đưa cậu này lên ông, để báo một tin khẩn.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:19 - Chỉ huy trưởng nắm tay cậu dẫn riêng ra một nơi, hỏi: “Em cần báo việc gì?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:20 - Cậu thưa: “Người Do Thái đã đồng mưu xin ông ngày mai giải Phao-lô ra Hội Đồng Quốc Gia, làm ra vẻ muốn tra vấn tỉ mỉ hơn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:21 - Nhưng xin ngài đừng nghe họ, vì có trên bốn mươi người đang rình rập chờ phục kích Phao-lô. Họ đã thề nguyện tuyệt thực cho đến khi giết được Phao-lô. Bây giờ họ đã sẵn sàng, chỉ còn chờ ngài chấp thuận.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:22 - Chỉ huy trưởng cho thiếu niên ấy ra về, và căn dặn: “Đừng cho ai biết em đã mật báo cho tôi điều ấy!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:23 - Rồi chỉ huy trưởng ra lệnh cho hai viên sĩ quan của ông: “Hãy huy động 200 bộ binh, 70 kỵ binh, và 200 lính cầm giáo, sẵn sàng hành quân đến Sê-sa-rê vào chín giờ đêm nay.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:24 - Cũng chuẩn bị ngựa cho Phao-lô cỡi để giải ông ta lên Tổng trấn Phê-lít cho an toàn.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:25 - Rồi ông viết một bức thư cho tổng trấn:
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:26 - “Cơ-lốt Ly-si-a trân trọng kính gửi ngài Tổng trấn Phê-lít!
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:27 - Người này bị người Do Thái bắt giữ và sắp bị sát hại thì tôi đem quân đến giải thoát kịp, vì được tin đương sự là công dân La Mã.
  • 1 Sa-mu-ên 23:22 - Bây giờ các ngươi hãy trở về dò lại cho kỹ xem nó đang ở nơi nào, và ai đã trông thấy hắn, vì nghe nói hắn rất mưu mô quỷ quyệt.
  • 1 Sa-mu-ên 23:23 - Các ngươi nhớ tìm cho ra tất cả nơi hắn trú ẩn, rồi trở lại trình báo rõ ràng hơn. Lúc ấy ta sẽ đi với các ngươi. Nếu hắn ở trong vùng ấy, ta sẽ tìm được, dù phải truy tìm khắp mọi nơi trong lãnh thổ Giu-đa.”
  • Giăng 11:47 - Các thầy trưởng tế và các thầy Pha-ri-si liền triệu tập hội đồng công luận. Họ hỏi nhau: “Chúng ta phải tìm biện pháp cứng rắn vì người này đã làm nhiều phép lạ hiển nhiên.
  • Giăng 11:48 - Nếu cứ để yên không can thiệp, dân chúng sẽ tin theo người, rồi quân đội La Mã sẽ đến tàn phá Đền Thờ và tiêu diệt đất nước chúng ta.”
  • Giăng 11:49 - Cai-phe, thầy thượng tế đương thời lên tiếng: “Các ông không biết mình đang nói gì!
  • Giăng 11:50 - Các ông không nhận thấy rằng, thà một người chết thay cho toàn dân còn hơn để cả dân tộc bị tiêu diệt.”
  • Giăng 11:51 - Ông không nói lời này theo ý mình; nhưng trong cương vị thầy thượng tế, ông nói tiên tri về việc Chúa Giê-xu sẽ hy sinh vì dân tộc.
  • Giăng 11:52 - Không riêng dân tộc Do Thái nhưng vì tất cả con cái Đức Chúa Trời khắp thế giới sẽ được Ngài quy tụ làm một dân tộc.
  • Giăng 11:53 - Từ hôm ấy, các cấp lãnh đạo Do Thái âm mưu giết Chúa Giê-xu.
  • Sáng Thế Ký 37:17 - Người ấy nói: “Họ đi nơi khác rồi. Tôi nghe họ rủ nhau đi Đô-than.” Giô-sép tìm đến Đô-than để gặp các anh.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vua A-ram ra lệnh: “Đi tìm xem người ấy ở đâu để ta cho quân đến bắt.” Khi nhận được tin Ê-li-sê đang ở Đô-than,
  • 新标点和合本 - 王说:“你们去探他在哪里,我好打发人去捉拿他。”有人告诉王说:“他在多坍。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 王说:“你们去查看他在哪里,我好派人去捉拿他。”有人告诉王说:“看哪,他在多坍。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 王说:“你们去查看他在哪里,我好派人去捉拿他。”有人告诉王说:“看哪,他在多坍。”
  • 当代译本 - 王说:“去找出他在哪里,我派人去捉拿他。”王得知以利沙在多坍后,
  • 圣经新译本 - 于是王说:“你们去看看他在哪里,我要派人把他捉住。”有人告诉他说:“看哪!他正在多坍。”
  • 中文标准译本 - 王吩咐:“你们去察看他在哪里,我好派人去捉拿他!” 于是,有人禀告王说:“看哪,他在多坍。”
  • 现代标点和合本 - 王说:“你们去探他在哪里,我好打发人去捉拿他。”有人告诉王说:“他在多坍。”
  • 和合本(拼音版) - 王说:“你们去探他在哪里,我好打发人去捉拿他。”有人告诉王说:“他在多坍。”
  • New International Version - “Go, find out where he is,” the king ordered, “so I can send men and capture him.” The report came back: “He is in Dothan.”
  • New International Reader's Version - “Go and find out where he is,” the king ordered. “Then I can send my men and capture him.” The report came back. The officers said, “He’s in Dothan.”
  • English Standard Version - And he said, “Go and see where he is, that I may send and seize him.” It was told him, “Behold, he is in Dothan.”
  • New Living Translation - “Go and find out where he is,” the king commanded, “so I can send troops to seize him.” And the report came back: “Elisha is at Dothan.”
  • The Message - The king said, “Go and find out where he is. I’ll send someone and capture him.” The report came back, “He’s in Dothan.”
  • Christian Standard Bible - So the king said, “Go and see where he is, so I can send men to capture him.” When he was told, “Elisha is in Dothan,”
  • New American Standard Bible - So he said, “Go and see where he is, so that I may send men and take him.” And it was told to him, saying, “Behold, he is in Dothan.”
  • New King James Version - So he said, “Go and see where he is, that I may send and get him.” And it was told him, saying, “Surely he is in Dothan.”
  • Amplified Bible - So he said, “Go and see where he is, so that I may send [men] and seize him.” And he was told, “He is in Dothan.”
  • American Standard Version - And he said, Go and see where he is, that I may send and fetch him. And it was told him, saying, Behold, he is in Dothan.
  • King James Version - And he said, Go and spy where he is, that I may send and fetch him. And it was told him, saying, Behold, he is in Dothan.
  • New English Translation - The king ordered, “Go, find out where he is, so I can send some men to capture him.” The king was told, “He is in Dothan.”
  • World English Bible - He said, “Go and see where he is, that I may send and get him.” He was told, “Behold, he is in Dothan.”
  • 新標點和合本 - 王說:「你們去探他在哪裏,我好打發人去捉拿他。」有人告訴王說:「他在多坍。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 王說:「你們去查看他在哪裏,我好派人去捉拿他。」有人告訴王說:「看哪,他在多坍。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 王說:「你們去查看他在哪裏,我好派人去捉拿他。」有人告訴王說:「看哪,他在多坍。」
  • 當代譯本 - 王說:「去找出他在哪裡,我派人去捉拿他。」王得知以利沙在多坍後,
  • 聖經新譯本 - 於是王說:“你們去看看他在哪裡,我要派人把他捉住。”有人告訴他說:“看哪!他正在多坍。”
  • 呂振中譯本 - 王說:『你們去看看他在哪裏,我好打發人去捉拿他。』有人告訴王說:『看哪,他在 多坍 呢。』
  • 中文標準譯本 - 王吩咐:「你們去察看他在哪裡,我好派人去捉拿他!」 於是,有人稟告王說:「看哪,他在多坍。」
  • 現代標點和合本 - 王說:「你們去探他在哪裡,我好打發人去捉拿他。」有人告訴王說:「他在多坍。」
  • 文理和合譯本 - 王曰、往視其人何在、我則遣人執之、或告曰、在多坍、
  • 文理委辦譯本 - 曰、往哉、觀其所居、我將遣人執之而至。曰、彼在多丹。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 王曰、爾往探 以利沙 於何處、我將遣人擒之、或告之曰、彼在 多坍 、
  • Nueva Versión Internacional - —Pues entonces averigüen dónde está —ordenó el rey—, para que mande a capturarlo. Cuando le informaron que Eliseo estaba en Dotán,
  • 현대인의 성경 - 그때 왕이 “너희는 가서 엘리사가 어디 있는지 알아보아라. 내가 사람을 보내 그를 잡아오도록 하겠다” 하자 한 사람이 “엘리사가 도단에 있습니다” 하고 대답하였다.
  • Новый Русский Перевод - – Идите и узнайте, где он находится, – приказал царь, – чтобы мне послать людей и схватить его. Ему доложили: – Он в Дотане.
  • Восточный перевод - – Идите и узнайте, где он находится, – приказал царь, – чтобы мне послать людей и схватить его. И ему доложили: – Он в Дотане.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Идите и узнайте, где он находится, – приказал царь, – чтобы мне послать людей и схватить его. И ему доложили: – Он в Дотане.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Идите и узнайте, где он находится, – приказал царь, – чтобы мне послать людей и схватить его. И ему доложили: – Он в Дотане.
  • La Bible du Semeur 2015 - Le roi dit : Allez voir où il se trouve, pour que je puisse le faire saisir ! On vint lui annoncer : Il est à Dotân .
  • リビングバイブル - 「そうか。では、彼の居場所を突き止めて捕まえよう。」 やがて、「エリシャがドタンにいる」という知らせが届きました。
  • Nova Versão Internacional - Ordenou o rei: “Descubram onde ele está, para que eu mande capturá-lo”. Quando lhe informaram que o profeta estava em Dotã,
  • Hoffnung für alle - Der König befahl: »Versucht auf der Stelle, diesen Mann zu finden! Dann lasse ich ihn verhaften und hierherbringen.« Der König erfuhr, dass Elisa sich in Dotan aufhielt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - กษัตริย์จึงตรัสสั่งว่า “จงไปสืบดูว่าเขาอยู่ที่ไหน เราจะส่งทหารไปจับตัวมา” มีผู้มาทูลว่า “เอลีชาอยู่ที่โดธาน”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ท่าน​พูด​ว่า “ไป​ดู​ซิ​ว่า เขา​อยู่​ที่​ไหน เรา​จะ​ได้​ให้​คน​ไป​จับ​ตัว​เขา​มา” มี​คน​ทูล​ท่าน​ว่า “ดู​เถิด เขา​อยู่​ใน​โดธาน”
  • Ma-thi-ơ 2:4 - Vua liền triệu tập các trưởng tế và các thầy thông giáo vào triều chất vấn: “Các tiên tri thời xưa có nói Đấng Mết-si-a sẽ sinh tại đâu không?”
  • Ma-thi-ơ 2:5 - Họ đáp: “Muôn tâu, tại làng Bết-lê-hem, xứ Giu-đê vì có nhà tiên tri đã viết:
  • Ma-thi-ơ 2:6 - ‘Bết-lê-hem tại xứ Giu-đê không còn là một làng quê tầm thường. Đã thành trú quán Thiên Vương, là Người chăn giữ, dẫn đường Ít-ra-ên, dân Ta.’”
  • Ma-thi-ơ 2:7 - Vua Hê-rốt gọi riêng các nhà bác học, hỏi cho biết đích xác ngày giờ họ nhìn thấy ngôi sao xuất hiện.
  • Ma-thi-ơ 2:8 - Rồi vua nói với họ: “Hãy đến Bết-lê-hem và cẩn thận tìm Ấu Chúa. Khi tìm được, hãy trở về đây nói cho ta biết, để ta cũng đến thờ phượng Ngài!”
  • Giê-rê-mi 36:26 - Vua còn ra lệnh cho con trai mình là Giê-rác-mê-ên, Sê-ra-gia, con Ách-ri-ên, và Sê-lê-mia, con Áp-đê-ên, truy bắt Ba-rúc và Giê-rê-mi. Nhưng Chúa Hằng Hữu đã giấu hai người.
  • Thi Thiên 37:12 - Người ác âm mưu hại người tin kính; họ giận dữ nghiến răng với người.
  • Thi Thiên 37:13 - Nhưng Chúa cười nhạo chúng, vì Ngài biết ngày tàn chúng đã gần.
  • Thi Thiên 37:14 - Người ác tuốt gươm và giương cung để hại người nghèo thiếu và cùng khốn, và giết người làm điều ngay thẳng.
  • Thi Thiên 10:8 - Họ rình rập nơi thôn làng, mai phục ám sát người vô tội. Bí mật rình mò chờ nạn nhân.
  • Thi Thiên 10:9 - Họ nằm yên như sư tử ngụy trang, để bắt người khốn cùng. Họ bắt được người ấy và gỡ ra khỏi lưới.
  • Thi Thiên 10:10 - Các nạn nhân cô thế bị chà nát; trước sức mạnh đành phải chịu đầu hàng.
  • Thi Thiên 37:32 - Những người ác rình rập đợi chờ, tìm phương giết người công chính,
  • Thi Thiên 37:33 - Nhưng Chúa Hằng Hữu không để họ được thành công, cũng không để người bị kết tội khi bị đem ra xét xử.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:12 - Đến sáng, một số người Do Thái thề sẽ tuyệt thực cho đến khi giết được Phao-lô.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:13 - Có trên bốn mươi người tham gia kế hoạch đó.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:14 - Họ đến báo với các thầy trưởng tế và các trưởng lão: “Chúng tôi đã tuyên thệ tuyệt thực cho đến khi giết được Phao-lô.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:15 - Vậy, bây giờ xin quý Ngài và Hội Đồng Quốc Gia yêu cầu chỉ huy trưởng giải ông ấy xuống đây ngày mai, làm như quý ngài định xét hỏi nội vụ cho kỹ càng hơn. Còn chúng tôi chuẩn bị sẵn sàng để giết ông ấy trên đường đi.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:16 - Nhưng người cháu gọi Phao-lô bằng cậu, biết được âm mưu đó, liền vào đồn báo cho Phao-lô biết.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:17 - Phao-lô gọi một viên quan La Mã yêu cầu: “Xin ngài đưa em này đến gặp chỉ huy trưởng! Em ấy có việc quan trọng cần báo.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:18 - Viên chức liền dẫn cậu đến với chỉ huy trưởng và nói: “Tù nhân Phao-lô yêu cầu tôi đưa cậu này lên ông, để báo một tin khẩn.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:19 - Chỉ huy trưởng nắm tay cậu dẫn riêng ra một nơi, hỏi: “Em cần báo việc gì?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:20 - Cậu thưa: “Người Do Thái đã đồng mưu xin ông ngày mai giải Phao-lô ra Hội Đồng Quốc Gia, làm ra vẻ muốn tra vấn tỉ mỉ hơn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:21 - Nhưng xin ngài đừng nghe họ, vì có trên bốn mươi người đang rình rập chờ phục kích Phao-lô. Họ đã thề nguyện tuyệt thực cho đến khi giết được Phao-lô. Bây giờ họ đã sẵn sàng, chỉ còn chờ ngài chấp thuận.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:22 - Chỉ huy trưởng cho thiếu niên ấy ra về, và căn dặn: “Đừng cho ai biết em đã mật báo cho tôi điều ấy!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:23 - Rồi chỉ huy trưởng ra lệnh cho hai viên sĩ quan của ông: “Hãy huy động 200 bộ binh, 70 kỵ binh, và 200 lính cầm giáo, sẵn sàng hành quân đến Sê-sa-rê vào chín giờ đêm nay.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:24 - Cũng chuẩn bị ngựa cho Phao-lô cỡi để giải ông ta lên Tổng trấn Phê-lít cho an toàn.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:25 - Rồi ông viết một bức thư cho tổng trấn:
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:26 - “Cơ-lốt Ly-si-a trân trọng kính gửi ngài Tổng trấn Phê-lít!
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:27 - Người này bị người Do Thái bắt giữ và sắp bị sát hại thì tôi đem quân đến giải thoát kịp, vì được tin đương sự là công dân La Mã.
  • 1 Sa-mu-ên 23:22 - Bây giờ các ngươi hãy trở về dò lại cho kỹ xem nó đang ở nơi nào, và ai đã trông thấy hắn, vì nghe nói hắn rất mưu mô quỷ quyệt.
  • 1 Sa-mu-ên 23:23 - Các ngươi nhớ tìm cho ra tất cả nơi hắn trú ẩn, rồi trở lại trình báo rõ ràng hơn. Lúc ấy ta sẽ đi với các ngươi. Nếu hắn ở trong vùng ấy, ta sẽ tìm được, dù phải truy tìm khắp mọi nơi trong lãnh thổ Giu-đa.”
  • Giăng 11:47 - Các thầy trưởng tế và các thầy Pha-ri-si liền triệu tập hội đồng công luận. Họ hỏi nhau: “Chúng ta phải tìm biện pháp cứng rắn vì người này đã làm nhiều phép lạ hiển nhiên.
  • Giăng 11:48 - Nếu cứ để yên không can thiệp, dân chúng sẽ tin theo người, rồi quân đội La Mã sẽ đến tàn phá Đền Thờ và tiêu diệt đất nước chúng ta.”
  • Giăng 11:49 - Cai-phe, thầy thượng tế đương thời lên tiếng: “Các ông không biết mình đang nói gì!
  • Giăng 11:50 - Các ông không nhận thấy rằng, thà một người chết thay cho toàn dân còn hơn để cả dân tộc bị tiêu diệt.”
  • Giăng 11:51 - Ông không nói lời này theo ý mình; nhưng trong cương vị thầy thượng tế, ông nói tiên tri về việc Chúa Giê-xu sẽ hy sinh vì dân tộc.
  • Giăng 11:52 - Không riêng dân tộc Do Thái nhưng vì tất cả con cái Đức Chúa Trời khắp thế giới sẽ được Ngài quy tụ làm một dân tộc.
  • Giăng 11:53 - Từ hôm ấy, các cấp lãnh đạo Do Thái âm mưu giết Chúa Giê-xu.
  • Sáng Thế Ký 37:17 - Người ấy nói: “Họ đi nơi khác rồi. Tôi nghe họ rủ nhau đi Đô-than.” Giô-sép tìm đến Đô-than để gặp các anh.
圣经
资源
计划
奉献