Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
3:14 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ê-li-sê nói: “Tôi thề trước Chúa Hằng Hữu Toàn Năng là Đấng tôi phục vụ, nếu không nể Giô-sa-phát vua Giu-đa, tôi chẳng nhìn vua đâu.
  • 新标点和合本 - 以利沙说:“我指着所侍奉永生的万军耶和华起誓,我若不看犹大王约沙法的情面,必不理你,不顾你。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 以利沙说:“我指着所事奉永生的万军之耶和华起誓,我若不看犹大王约沙法的情面,必不理你,不睬你。
  • 和合本2010(神版-简体) - 以利沙说:“我指着所事奉永生的万军之耶和华起誓,我若不看犹大王约沙法的情面,必不理你,不睬你。
  • 当代译本 - 以利沙说:“我事奉的是永活的万军之耶和华,我凭祂起誓,若不是看犹大王约沙法的情面,我决不理你,也不会见你。
  • 圣经新译本 - 以利沙说:“我指着我所事奉永活的万军耶和华起誓,若不是看犹大王约沙法的情面,我根本不会理你,看也不看你。
  • 中文标准译本 - 以利沙说:“我指着我所事奉的万军之耶和华的永生起誓:要不是看在犹大王约沙法的情面上,我绝不理你,也不睬你。
  • 现代标点和合本 - 以利沙说:“我指着所侍奉永生的万军耶和华起誓,我若不看犹大王约沙法的情面,必不理你,不顾你。
  • 和合本(拼音版) - 以利沙说:“我指着所侍奉永生的万军耶和华起誓,我若不看犹大王约沙法的情面,必不理你,不顾你。
  • New International Version - Elisha said, “As surely as the Lord Almighty lives, whom I serve, if I did not have respect for the presence of Jehoshaphat king of Judah, I would not pay any attention to you.
  • New International Reader's Version - Elisha said, “I serve the Lord who rules over all. You can be sure that he lives. And you can be just as sure that I have respect for Jehoshaphat, the king of Judah. If I didn’t, I wouldn’t pay any attention to you.
  • English Standard Version - And Elisha said, “As the Lord of hosts lives, before whom I stand, were it not that I have regard for Jehoshaphat the king of Judah, I would neither look at you nor see you.
  • New Living Translation - Elisha replied, “As surely as the Lord Almighty lives, whom I serve, I wouldn’t even bother with you except for my respect for King Jehoshaphat of Judah.
  • The Message - Elisha said, “As God-of-the-Angel-Armies lives, and before whom I stand ready to serve, if it weren’t for the respect I have for Jehoshaphat king of Judah, I wouldn’t give you the time of day. But considering—bring me a minstrel.” (When a minstrel played, the power of God came on Elisha.)
  • Christian Standard Bible - Elisha responded, “By the life of the Lord of Armies, before whom I stand: If I did not have respect for King Jehoshaphat of Judah, I wouldn’t look at you; I would not take notice of you.
  • New American Standard Bible - Elisha said, “As surely as the Lord of armies lives, before whom I stand, if I did not respect Jehoshaphat the king of Judah, I would not look at you nor see you.
  • New King James Version - And Elisha said, “As the Lord of hosts lives, before whom I stand, surely were it not that I regard the presence of Jehoshaphat king of Judah, I would not look at you, nor see you.
  • Amplified Bible - Elisha said, “As the Lord of hosts (armies) lives, before whom I stand, were it not that I have regard for Jehoshaphat king of Judah, I would not look at you nor see you [king of Israel].
  • American Standard Version - And Elisha said, As Jehovah of hosts liveth, before whom I stand, surely, were it not that I regard the presence of Jehoshaphat the king of Judah, I would not look toward thee, nor see thee.
  • King James Version - And Elisha said, As the Lord of hosts liveth, before whom I stand, surely, were it not that I regard the presence of Jehoshaphat the king of Judah, I would not look toward thee, nor see thee.
  • New English Translation - Elisha said, “As certainly as the Lord who rules over all lives (whom I serve), if I did not respect King Jehoshaphat of Judah, I would not pay attention to you or acknowledge you.
  • World English Bible - Elisha said, “As Yahweh of Armies lives, before whom I stand, surely, were it not that I respect the presence of Jehoshaphat the king of Judah, I would not look toward you, nor see you.
  • 新標點和合本 - 以利沙說:「我指着所事奉永生的萬軍耶和華起誓,我若不看猶大王約沙法的情面,必不理你,不顧你。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 以利沙說:「我指着所事奉永生的萬軍之耶和華起誓,我若不看猶大王約沙法的情面,必不理你,不睬你。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 以利沙說:「我指着所事奉永生的萬軍之耶和華起誓,我若不看猶大王約沙法的情面,必不理你,不睬你。
  • 當代譯本 - 以利沙說:「我事奉的是永活的萬軍之耶和華,我憑祂起誓,若不是看猶大王約沙法的情面,我決不理你,也不會見你。
  • 聖經新譯本 - 以利沙說:“我指著我所事奉永活的萬軍耶和華起誓,若不是看猶大王約沙法的情面,我根本不會理你,看也不看你。
  • 呂振中譯本 - 以利沙 說:『我指着我侍立在他面前的永活萬軍永恆主來起誓,我若不是看 猶大 王 約沙法 的情面,我就不理你、不看你。
  • 中文標準譯本 - 以利沙說:「我指著我所事奉的萬軍之耶和華的永生起誓:要不是看在猶大王約沙法的情面上,我絕不理你,也不睬你。
  • 現代標點和合本 - 以利沙說:「我指著所侍奉永生的萬軍耶和華起誓,我若不看猶大王約沙法的情面,必不理你,不顧你。
  • 文理和合譯本 - 以利沙曰、我指所事萬軍之主、維生之耶和華而誓、我若不視猶大王約沙法在此、必不顧爾、不見爾、
  • 文理委辦譯本 - 以利沙曰、我指所事萬有之主耶和華以誓、惟猶大王約沙法、我眷顧之、若祇爾一人、豈得蒙我眷顧乎。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以利沙 曰、我指所事萬有之永生主而誓、我若不顧 猶大 王 約沙法 之面、我必不視爾、不顧爾、
  • Nueva Versión Internacional - Eliseo replicó: —Le juro que si no fuera por el respeto que le tengo a Josafat, rey de Judá, ni siquiera le daría a usted la cara. ¡Tan cierto como que vive el Señor Todopoderoso, a quien sirvo!
  • 현대인의 성경 - “내가 섬기는 살아 계신 여호와의 이름으로 맹세하지만 유다의 여호사밧왕만 아니었더라면 내가 당신을 쳐다보지도 않았을 것입니다.
  • Новый Русский Перевод - Елисей сказал: – Верно, как и то, что жив Господь Сил , Которому я служу – если бы я не уважал Иосафата, царя Иудеи, то я и не взглянул бы на тебя и даже не заметил.
  • Восточный перевод - Елисей сказал: – Верно, как и то, что жив Вечный, Повелитель Сил, Которому я служу, – если бы я не уважал Иосафата, царя Иудеи, то я и не взглянул бы на тебя и даже не заметил.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Елисей сказал: – Верно, как и то, что жив Вечный, Повелитель Сил, Которому я служу, – если бы я не уважал Иосафата, царя Иудеи, то я и не взглянул бы на тебя и даже не заметил.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Елисей сказал: – Верно, как и то, что жив Вечный, Повелитель Сил, Которому я служу, – если бы я не уважал Иосафата, царя Иудеи, то я и не взглянул бы на тебя и даже не заметил.
  • La Bible du Semeur 2015 - Elisée répondit : Aussi vrai que l’Eternel, le Dieu des armées célestes dont je suis le serviteur, est vivant, je t’assure que si ce n’était par égard pour Josaphat, roi de Juda, je ne te prêterais nulle attention ; je ne te regarderais même pas.
  • リビングバイブル - エリシャは言いました。「主にかけて言っておきます。ユダのヨシャパテ王がいなかったら、こんなことに首をつっ込む気はさらさらなかったのですが、
  • Nova Versão Internacional - Então Eliseu disse: “Juro pelo nome do Senhor dos Exércitos, a quem sirvo, que, se não fosse por respeito a Josafá, rei de Judá, eu não olharia para você nem mesmo lhe daria atenção.
  • Hoffnung für alle - Da lenkte Elisa ein: »Nur weil auch König Joschafat von Juda hier ist, gebe ich dir eine Antwort. Wäre er nicht da, würde ich dich nicht einmal ansehen, geschweige denn irgendetwas für dich tun! Das schwöre ich bei dem Herrn, dem allmächtigen Gott, dem ich diene.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เอลีชาตอบว่า “พระยาห์เวห์ผู้ทรงฤทธิ์ซึ่งเรารับใช้ทรงพระชนม์อยู่แน่ฉันใด ถ้าไม่ใช่เพราะเห็นแก่กษัตริย์เยโฮชาฟัทแห่งยูดาห์ เราจะไม่มองหน้าท่านฉันนั้น ไม่ใส่ใจด้วยซ้ำว่าท่านอยู่ที่นี่
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เอลีชา​พูด​ว่า “ตราบ​ที่​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​จอม​โยธามี​ชีวิต​อยู่​ฉันใด ข้าพเจ้า​ยืน​อยู่ ณ เบื้อง​หน้า​พระ​องค์ หาก​ว่า​ข้าพเจ้า​ไม่​ได้​เคารพ​ต่อ​เยโฮชาฟัท​กษัตริย์​แห่ง​ยูดาห์​แล้ว ข้าพเจ้า​จะ​ไม่​มอง​ท่าน หรือ​แม้​แต่​จะ​สังเกต​เห็น​ท่าน​เลย
交叉引用
  • 2 Sử Ký 17:3 - Chúa Hằng Hữu phù hộ Giô-sa-phát vì vua theo đúng đường lối đầu tiên của Đa-vít, tổ phụ mình, không chịu thờ các thần Ba-anh.
  • 2 Sử Ký 17:4 - Giô-sa-phát tìm kiếm Đức Chúa Trời của tổ phụ, và vâng giữ các mệnh lệnh Ngài, không bắt chước Ít-ra-ên làm điều tà ác.
  • 2 Sử Ký 17:5 - Chúa Hằng Hữu củng cố vương quốc của Giô-sa-phát. Toàn dân Giu-đa dâng phẩm vật cho vua, và vua được của cải dồi dào, và rất được kính trọng.
  • 2 Sử Ký 17:6 - Vua hăng hái đi theo đường lối Chúa Hằng Hữu. Ông mạnh dạn dỡ bỏ các miếu thờ tà thần và tiêu diệt các tượng thần A-sê-ra khắp đất nước Giu-đa.
  • 2 Sử Ký 17:7 - Năm thứ ba triều Giô-sa-phát, vua sai các đại thần Bên-hai, Ô-ba-đia, Xa-cha-ri, Na-tha-na-ên, và Mi-ca-gia đi khắp các thành Giu-đa để dạy lời Chúa cho toàn dân.
  • 2 Sử Ký 17:8 - Cũng có một số người Lê-vi tháp tùng, đó là Sê-ma-gia, Nê-tha-nia, Xê-ba-đia, A-sa-ên, Sê-mi-ra-mốt, Giô-na-than, A-đô-ni-gia, Tô-bi-gia, và Tô-ba-đô-ni-gia. Ngoài ra, cũng có hai thầy tế lễ tên là Ê-li-sa-ma và Giô-ram trong phái đoàn.
  • 2 Sử Ký 17:9 - Họ đem theo Sách Luật Pháp của Chúa Hằng Hữu, đi khắp các thành Giu-đa để dạy dỗ toàn dân.
  • Giê-rê-mi 1:18 - Này, ngày nay Ta khiến con mạnh mẽ như một thành kiên cố không thể phá sập, như một cột sắt hay tường đồng. Con sẽ chống lại cả xứ— là các vua, các quan tướng, các thầy tế lễ, và cư dân Giu-đa.
  • 2 Sử Ký 19:3 - Nhưng vua còn có lòng lành vì đã quét sạch các thần tượng A-sê-ra khỏi đất nước và chuyên tâm tìm kiếm Đức Chúa Trời.”
  • 2 Sử Ký 19:4 - Giô-sa-phát ở tại Giê-ru-sa-lem, rồi đi thị sát dân tình khắp cả nước từ Bê-e-sê-ba cho đến Ép-ra-im, dìu dắt dân chúng quay về với Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của tổ phụ họ.
  • 1 Các Vua 14:5 - Chúa Hằng Hữu phán bảo A-hi-gia: “Vợ của Giê-rô-bô-am đến kia, bà ấy cải trang thành một người khác. Bà muốn hỏi thăm về tình trạng đứa con đang ốm. Hãy nói với bà những điều Ta đã dặn con.”
  • 1 Các Vua 14:6 - Nghe tiếng chân bước qua cửa, A-hi-gia nói vọng ra: “Vợ Giê-rô-bô-am đó à, mời bà vào. Tại sao bà phải giả dạng? Đây, tôi có một tin chẳng lành cho bà.
  • 1 Các Vua 14:7 - Bà về nói với Giê-rô-bô-am lời Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán như sau: ‘Từ một thường dân, ngươi được Ta cất nhắc làm vua Ít-ra-ên.
  • 1 Các Vua 14:8 - Ta đã tước quyền trị nước khỏi tay nhà Đa-vít và đem giao cho ngươi. Tuy nhiên, ngươi không được như Đa-vít, đầy tớ Ta, người đã tuân lệnh Ta, theo Ta hết lòng, làm điều công chính trước mặt Ta.
  • 1 Các Vua 14:9 - Thêm vào đó, ngươi lại làm điều ác hơn cả những người sống trước ngươi. Ngươi tạo cho mình thần khác, đúc tượng để thờ, chọc giận Ta, và chối bỏ Ta.
  • 1 Các Vua 14:10 - Vì thế, Ta sẽ giáng tai họa trên nhà ngươi, giết hết đàn ông trong nhà, kể cả nô lệ. Ta sẽ đốt nhà Giê-rô-bô-am như người ta đốt rác rưởi, cho đến khi tuyệt diệt.
  • 1 Các Vua 14:11 - Trong số người nhà Giê-rô-bô-am, ai chết trong thành sẽ bị chó ăn, ai chết ngoài đồng bị chim ăn. Đó là lời Chúa Hằng Hữu.’”
  • 1 Các Vua 14:12 - Rồi A-hi-gia nói với vợ Giê-rô-bô-am: “Bây giờ, bà hãy về nhà đi. Khi bà bước vào thành, con bà sẽ chết.
  • 1 Các Vua 14:13 - Ít-ra-ên sẽ than khóc và chôn cất nó. Nó là người duy nhất trong nhà Giê-rô-bô-am được mồ êm mả đẹp, vì Chúa Hằng Hữu thấy nó có được vài điều Ngài vừa ý.
  • 1 Các Vua 14:14 - Chúa Hằng Hữu sẽ cất nhắc một người lên làm vua Ít-ra-ên, người này sẽ tiêu diệt nhà Giê-rô-bô-am.
  • 1 Các Vua 14:15 - Từ nay, Chúa Hằng Hữu sẽ đày đọa Ít-ra-ên như cây sậy bị sóng vỗ dập dồi, bị nhổ gốc khỏi đất lành Ngài đã cho tổ tiên họ, bị rải tản mác bên kia sông Ơ-phơ-rát, vì họ đi thờ thần tượng và chọc giận Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Các Vua 14:16 - Ngài sẽ từ bỏ Ít-ra-ên, vì Giê-rô-bô-am phạm tội và lôi kéo Ít-ra-ên cùng phạm tội.”
  • 1 Các Vua 14:17 - Vậy, vợ Giê-rô-bô-am trở về Tia-xa. Khi bà bước qua ngưỡng cửa nhà thì con bà chết.
  • 1 Các Vua 14:18 - Người Ít-ra-ên chôn cất và khóc thương nó, đúng như lời Chúa Hằng Hữu dùng Tiên tri A-hi-gia, đầy tớ Ngài, báo trước.
  • Thi Thiên 15:4 - Người ấy coi khinh người xấu xa tội ác, nhưng tôn quý người kính thờ Chúa Hằng Hữu. Người giữ lời hứa, dù bị tổn hại.
  • 1 Các Vua 18:15 - Ê-li đáp: “Trước Chúa Hằng Hữu Toàn Năng, ta thề với ông rằng ta sẽ gặp A-háp hôm nay.”
  • Ma-thi-ơ 22:16 - Họ sai vài môn đệ của họ cùng đi với các đảng viên Hê-rốt đến hỏi Chúa: “Thưa Thầy, chúng tôi biết Thầy là người chân chính, lấy công tâm giảng dạy Đạo Đức Chúa Trời, không nể sợ, thiên vị ai.
  • Đa-ni-ên 5:17 - Đa-ni-ên thưa: “Xin vua cứ giữ các phẩm vật ấy và phong thưởng chức tước ấy cho người khác. Tuy nhiên, tôi cũng xin đọc và giải thích hàng chữ bí mật để vua nghe.
  • Đa-ni-ên 5:18 - Muôn tâu, Đức Chúa Trời Chí Cao đã ban cho Tiên đế Nê-bu-cát-nết-sa vương quốc, uy quyền, vinh quang, và danh dự.
  • Đa-ni-ên 5:19 - Vì biết Ngài trao uy quyền cho người nên các dân tộc, quốc gia, ngôn ngữ đều run sợ và đầu phục người. Người muốn giết ai, tha ai mặc ý. Người muốn cất nhắc hay giáng chức ai tùy thích.
  • Đa-ni-ên 5:20 - Nhưng khi tiên đế sinh lòng kiêu căng, bị mất ngai vàng với cả vinh quang, nghi vệ thiên tử.
  • Đa-ni-ên 5:21 - Tiên đế bị trục xuất ra khỏi xã hội loài người, lòng người biến thành lòng dạ loài thú, và người phải sống chung với lừa rừng. Người ta cho người ăn cỏ như bò và thân thể người ướt đẫm sương móc từ trời, cho đến khi người nhìn biết rằng Đức Chúa Trời Chí Cao tể trị trong thế giới loài người và Ngài muốn trao uy quyền cho ai tùy ý.
  • Đa-ni-ên 5:22 - Vua là con của người, thưa Vua Bên-xát-sa, dù vua biết rõ các biến cố ấy, khi vua lên kế vị cũng không chịu nhún nhường chút nào.
  • Đa-ni-ên 5:23 - Vua lại còn lên mình kiêu ngạo chống lại Chúa Hằng Hữu trên trời và bọn chức dịch dám đem các chén lấy trong Đền Thờ đến bàn tiệc. Vua, các quan chức triều đình, các vợ vua và cung phi dám dùng các chén ấy mà uống rượu, và ca ngợi các thần bằng bạc, vàng, đồng, sắt, gỗ, và đá là các thần không thấy, không nghe, không biết gì. Vua không chịu tôn vinh Đức Chúa Trời là Đấng cầm trong tay Ngài hơi thở và các đường lối vua!
  • 1 Sa-mu-ên 15:26 - Nhưng Sa-mu-ên đáp: “Tôi sẽ không về với ông! Vì ông dám cãi lệnh Chúa Hằng Hữu, nên Ngài không còn cho ông làm vua Ít-ra-ên nữa!”
  • 1 Sa-mu-ên 15:27 - Khi Sa-mu-ên quay mình bước đi, Sau-lơ nắm áo giữ ông lại, làm chiếc áo rách ra.
  • 1 Sa-mu-ên 15:28 - Sa-mu-ên nói: “Hôm nay Chúa Hằng Hữu cũng xé nước Ít-ra-ên khỏi tay ông như thế và đem giao nước cho một người thân cận với ông là người xứng đáng hơn ông.
  • 1 Sa-mu-ên 15:29 - Chúa là Đấng Vinh Quang của Ít-ra-ên không bao giờ nói dối, hay đổi ý, vì Ngài không phải là loài người có thể đổi ý!”
  • 1 Sa-mu-ên 15:30 - Sau-lơ lại van nài: “Tôi biết tôi có tội. Nhưng trước mặt các trưởng lão và toàn dân Ít-ra-ên, xin cùng đi về để tôi thờ phụng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông.”
  • 1 Sa-mu-ên 15:31 - Cuối cùng Sa-mu-ên đồng ý và đi về với vua, và Sau-lơ thờ phụng Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Các Vua 21:20 - A-háp kinh ngạc: “Kẻ thù ta ơi! Ngươi đã bắt gặp ta làm điều gì sai trái chăng!” Ê-li đáp: “Phải, tôi đã bắt gặp vua đã cả gan làm việc ác trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Các Vua 17:1 - Bấy giờ, Ê-li người Tích-bê, thuộc Ga-la-át nói với A-háp: “Tôi đứng trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Hằng Sống của Ít-ra-ên, quả quyết rằng trong những năm sắp tới sẽ không có sương cũng không có mưa, cho đến khi tôi tuyên bố lại!”
  • 2 Các Vua 5:16 - Ê-li-sê đáp: “Tôi thề trước Chúa Hằng Hữu, Đấng tôi phụng sự, tôi không nhận gì cả.” Na-a-man lại năn nỉ, nhưng Ê-li-sê một mực từ khước.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ê-li-sê nói: “Tôi thề trước Chúa Hằng Hữu Toàn Năng là Đấng tôi phục vụ, nếu không nể Giô-sa-phát vua Giu-đa, tôi chẳng nhìn vua đâu.
  • 新标点和合本 - 以利沙说:“我指着所侍奉永生的万军耶和华起誓,我若不看犹大王约沙法的情面,必不理你,不顾你。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 以利沙说:“我指着所事奉永生的万军之耶和华起誓,我若不看犹大王约沙法的情面,必不理你,不睬你。
  • 和合本2010(神版-简体) - 以利沙说:“我指着所事奉永生的万军之耶和华起誓,我若不看犹大王约沙法的情面,必不理你,不睬你。
  • 当代译本 - 以利沙说:“我事奉的是永活的万军之耶和华,我凭祂起誓,若不是看犹大王约沙法的情面,我决不理你,也不会见你。
  • 圣经新译本 - 以利沙说:“我指着我所事奉永活的万军耶和华起誓,若不是看犹大王约沙法的情面,我根本不会理你,看也不看你。
  • 中文标准译本 - 以利沙说:“我指着我所事奉的万军之耶和华的永生起誓:要不是看在犹大王约沙法的情面上,我绝不理你,也不睬你。
  • 现代标点和合本 - 以利沙说:“我指着所侍奉永生的万军耶和华起誓,我若不看犹大王约沙法的情面,必不理你,不顾你。
  • 和合本(拼音版) - 以利沙说:“我指着所侍奉永生的万军耶和华起誓,我若不看犹大王约沙法的情面,必不理你,不顾你。
  • New International Version - Elisha said, “As surely as the Lord Almighty lives, whom I serve, if I did not have respect for the presence of Jehoshaphat king of Judah, I would not pay any attention to you.
  • New International Reader's Version - Elisha said, “I serve the Lord who rules over all. You can be sure that he lives. And you can be just as sure that I have respect for Jehoshaphat, the king of Judah. If I didn’t, I wouldn’t pay any attention to you.
  • English Standard Version - And Elisha said, “As the Lord of hosts lives, before whom I stand, were it not that I have regard for Jehoshaphat the king of Judah, I would neither look at you nor see you.
  • New Living Translation - Elisha replied, “As surely as the Lord Almighty lives, whom I serve, I wouldn’t even bother with you except for my respect for King Jehoshaphat of Judah.
  • The Message - Elisha said, “As God-of-the-Angel-Armies lives, and before whom I stand ready to serve, if it weren’t for the respect I have for Jehoshaphat king of Judah, I wouldn’t give you the time of day. But considering—bring me a minstrel.” (When a minstrel played, the power of God came on Elisha.)
  • Christian Standard Bible - Elisha responded, “By the life of the Lord of Armies, before whom I stand: If I did not have respect for King Jehoshaphat of Judah, I wouldn’t look at you; I would not take notice of you.
  • New American Standard Bible - Elisha said, “As surely as the Lord of armies lives, before whom I stand, if I did not respect Jehoshaphat the king of Judah, I would not look at you nor see you.
  • New King James Version - And Elisha said, “As the Lord of hosts lives, before whom I stand, surely were it not that I regard the presence of Jehoshaphat king of Judah, I would not look at you, nor see you.
  • Amplified Bible - Elisha said, “As the Lord of hosts (armies) lives, before whom I stand, were it not that I have regard for Jehoshaphat king of Judah, I would not look at you nor see you [king of Israel].
  • American Standard Version - And Elisha said, As Jehovah of hosts liveth, before whom I stand, surely, were it not that I regard the presence of Jehoshaphat the king of Judah, I would not look toward thee, nor see thee.
  • King James Version - And Elisha said, As the Lord of hosts liveth, before whom I stand, surely, were it not that I regard the presence of Jehoshaphat the king of Judah, I would not look toward thee, nor see thee.
  • New English Translation - Elisha said, “As certainly as the Lord who rules over all lives (whom I serve), if I did not respect King Jehoshaphat of Judah, I would not pay attention to you or acknowledge you.
  • World English Bible - Elisha said, “As Yahweh of Armies lives, before whom I stand, surely, were it not that I respect the presence of Jehoshaphat the king of Judah, I would not look toward you, nor see you.
  • 新標點和合本 - 以利沙說:「我指着所事奉永生的萬軍耶和華起誓,我若不看猶大王約沙法的情面,必不理你,不顧你。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 以利沙說:「我指着所事奉永生的萬軍之耶和華起誓,我若不看猶大王約沙法的情面,必不理你,不睬你。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 以利沙說:「我指着所事奉永生的萬軍之耶和華起誓,我若不看猶大王約沙法的情面,必不理你,不睬你。
  • 當代譯本 - 以利沙說:「我事奉的是永活的萬軍之耶和華,我憑祂起誓,若不是看猶大王約沙法的情面,我決不理你,也不會見你。
  • 聖經新譯本 - 以利沙說:“我指著我所事奉永活的萬軍耶和華起誓,若不是看猶大王約沙法的情面,我根本不會理你,看也不看你。
  • 呂振中譯本 - 以利沙 說:『我指着我侍立在他面前的永活萬軍永恆主來起誓,我若不是看 猶大 王 約沙法 的情面,我就不理你、不看你。
  • 中文標準譯本 - 以利沙說:「我指著我所事奉的萬軍之耶和華的永生起誓:要不是看在猶大王約沙法的情面上,我絕不理你,也不睬你。
  • 現代標點和合本 - 以利沙說:「我指著所侍奉永生的萬軍耶和華起誓,我若不看猶大王約沙法的情面,必不理你,不顧你。
  • 文理和合譯本 - 以利沙曰、我指所事萬軍之主、維生之耶和華而誓、我若不視猶大王約沙法在此、必不顧爾、不見爾、
  • 文理委辦譯本 - 以利沙曰、我指所事萬有之主耶和華以誓、惟猶大王約沙法、我眷顧之、若祇爾一人、豈得蒙我眷顧乎。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以利沙 曰、我指所事萬有之永生主而誓、我若不顧 猶大 王 約沙法 之面、我必不視爾、不顧爾、
  • Nueva Versión Internacional - Eliseo replicó: —Le juro que si no fuera por el respeto que le tengo a Josafat, rey de Judá, ni siquiera le daría a usted la cara. ¡Tan cierto como que vive el Señor Todopoderoso, a quien sirvo!
  • 현대인의 성경 - “내가 섬기는 살아 계신 여호와의 이름으로 맹세하지만 유다의 여호사밧왕만 아니었더라면 내가 당신을 쳐다보지도 않았을 것입니다.
  • Новый Русский Перевод - Елисей сказал: – Верно, как и то, что жив Господь Сил , Которому я служу – если бы я не уважал Иосафата, царя Иудеи, то я и не взглянул бы на тебя и даже не заметил.
  • Восточный перевод - Елисей сказал: – Верно, как и то, что жив Вечный, Повелитель Сил, Которому я служу, – если бы я не уважал Иосафата, царя Иудеи, то я и не взглянул бы на тебя и даже не заметил.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Елисей сказал: – Верно, как и то, что жив Вечный, Повелитель Сил, Которому я служу, – если бы я не уважал Иосафата, царя Иудеи, то я и не взглянул бы на тебя и даже не заметил.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Елисей сказал: – Верно, как и то, что жив Вечный, Повелитель Сил, Которому я служу, – если бы я не уважал Иосафата, царя Иудеи, то я и не взглянул бы на тебя и даже не заметил.
  • La Bible du Semeur 2015 - Elisée répondit : Aussi vrai que l’Eternel, le Dieu des armées célestes dont je suis le serviteur, est vivant, je t’assure que si ce n’était par égard pour Josaphat, roi de Juda, je ne te prêterais nulle attention ; je ne te regarderais même pas.
  • リビングバイブル - エリシャは言いました。「主にかけて言っておきます。ユダのヨシャパテ王がいなかったら、こんなことに首をつっ込む気はさらさらなかったのですが、
  • Nova Versão Internacional - Então Eliseu disse: “Juro pelo nome do Senhor dos Exércitos, a quem sirvo, que, se não fosse por respeito a Josafá, rei de Judá, eu não olharia para você nem mesmo lhe daria atenção.
  • Hoffnung für alle - Da lenkte Elisa ein: »Nur weil auch König Joschafat von Juda hier ist, gebe ich dir eine Antwort. Wäre er nicht da, würde ich dich nicht einmal ansehen, geschweige denn irgendetwas für dich tun! Das schwöre ich bei dem Herrn, dem allmächtigen Gott, dem ich diene.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เอลีชาตอบว่า “พระยาห์เวห์ผู้ทรงฤทธิ์ซึ่งเรารับใช้ทรงพระชนม์อยู่แน่ฉันใด ถ้าไม่ใช่เพราะเห็นแก่กษัตริย์เยโฮชาฟัทแห่งยูดาห์ เราจะไม่มองหน้าท่านฉันนั้น ไม่ใส่ใจด้วยซ้ำว่าท่านอยู่ที่นี่
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เอลีชา​พูด​ว่า “ตราบ​ที่​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​จอม​โยธามี​ชีวิต​อยู่​ฉันใด ข้าพเจ้า​ยืน​อยู่ ณ เบื้อง​หน้า​พระ​องค์ หาก​ว่า​ข้าพเจ้า​ไม่​ได้​เคารพ​ต่อ​เยโฮชาฟัท​กษัตริย์​แห่ง​ยูดาห์​แล้ว ข้าพเจ้า​จะ​ไม่​มอง​ท่าน หรือ​แม้​แต่​จะ​สังเกต​เห็น​ท่าน​เลย
  • 2 Sử Ký 17:3 - Chúa Hằng Hữu phù hộ Giô-sa-phát vì vua theo đúng đường lối đầu tiên của Đa-vít, tổ phụ mình, không chịu thờ các thần Ba-anh.
  • 2 Sử Ký 17:4 - Giô-sa-phát tìm kiếm Đức Chúa Trời của tổ phụ, và vâng giữ các mệnh lệnh Ngài, không bắt chước Ít-ra-ên làm điều tà ác.
  • 2 Sử Ký 17:5 - Chúa Hằng Hữu củng cố vương quốc của Giô-sa-phát. Toàn dân Giu-đa dâng phẩm vật cho vua, và vua được của cải dồi dào, và rất được kính trọng.
  • 2 Sử Ký 17:6 - Vua hăng hái đi theo đường lối Chúa Hằng Hữu. Ông mạnh dạn dỡ bỏ các miếu thờ tà thần và tiêu diệt các tượng thần A-sê-ra khắp đất nước Giu-đa.
  • 2 Sử Ký 17:7 - Năm thứ ba triều Giô-sa-phát, vua sai các đại thần Bên-hai, Ô-ba-đia, Xa-cha-ri, Na-tha-na-ên, và Mi-ca-gia đi khắp các thành Giu-đa để dạy lời Chúa cho toàn dân.
  • 2 Sử Ký 17:8 - Cũng có một số người Lê-vi tháp tùng, đó là Sê-ma-gia, Nê-tha-nia, Xê-ba-đia, A-sa-ên, Sê-mi-ra-mốt, Giô-na-than, A-đô-ni-gia, Tô-bi-gia, và Tô-ba-đô-ni-gia. Ngoài ra, cũng có hai thầy tế lễ tên là Ê-li-sa-ma và Giô-ram trong phái đoàn.
  • 2 Sử Ký 17:9 - Họ đem theo Sách Luật Pháp của Chúa Hằng Hữu, đi khắp các thành Giu-đa để dạy dỗ toàn dân.
  • Giê-rê-mi 1:18 - Này, ngày nay Ta khiến con mạnh mẽ như một thành kiên cố không thể phá sập, như một cột sắt hay tường đồng. Con sẽ chống lại cả xứ— là các vua, các quan tướng, các thầy tế lễ, và cư dân Giu-đa.
  • 2 Sử Ký 19:3 - Nhưng vua còn có lòng lành vì đã quét sạch các thần tượng A-sê-ra khỏi đất nước và chuyên tâm tìm kiếm Đức Chúa Trời.”
  • 2 Sử Ký 19:4 - Giô-sa-phát ở tại Giê-ru-sa-lem, rồi đi thị sát dân tình khắp cả nước từ Bê-e-sê-ba cho đến Ép-ra-im, dìu dắt dân chúng quay về với Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của tổ phụ họ.
  • 1 Các Vua 14:5 - Chúa Hằng Hữu phán bảo A-hi-gia: “Vợ của Giê-rô-bô-am đến kia, bà ấy cải trang thành một người khác. Bà muốn hỏi thăm về tình trạng đứa con đang ốm. Hãy nói với bà những điều Ta đã dặn con.”
  • 1 Các Vua 14:6 - Nghe tiếng chân bước qua cửa, A-hi-gia nói vọng ra: “Vợ Giê-rô-bô-am đó à, mời bà vào. Tại sao bà phải giả dạng? Đây, tôi có một tin chẳng lành cho bà.
  • 1 Các Vua 14:7 - Bà về nói với Giê-rô-bô-am lời Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán như sau: ‘Từ một thường dân, ngươi được Ta cất nhắc làm vua Ít-ra-ên.
  • 1 Các Vua 14:8 - Ta đã tước quyền trị nước khỏi tay nhà Đa-vít và đem giao cho ngươi. Tuy nhiên, ngươi không được như Đa-vít, đầy tớ Ta, người đã tuân lệnh Ta, theo Ta hết lòng, làm điều công chính trước mặt Ta.
  • 1 Các Vua 14:9 - Thêm vào đó, ngươi lại làm điều ác hơn cả những người sống trước ngươi. Ngươi tạo cho mình thần khác, đúc tượng để thờ, chọc giận Ta, và chối bỏ Ta.
  • 1 Các Vua 14:10 - Vì thế, Ta sẽ giáng tai họa trên nhà ngươi, giết hết đàn ông trong nhà, kể cả nô lệ. Ta sẽ đốt nhà Giê-rô-bô-am như người ta đốt rác rưởi, cho đến khi tuyệt diệt.
  • 1 Các Vua 14:11 - Trong số người nhà Giê-rô-bô-am, ai chết trong thành sẽ bị chó ăn, ai chết ngoài đồng bị chim ăn. Đó là lời Chúa Hằng Hữu.’”
  • 1 Các Vua 14:12 - Rồi A-hi-gia nói với vợ Giê-rô-bô-am: “Bây giờ, bà hãy về nhà đi. Khi bà bước vào thành, con bà sẽ chết.
  • 1 Các Vua 14:13 - Ít-ra-ên sẽ than khóc và chôn cất nó. Nó là người duy nhất trong nhà Giê-rô-bô-am được mồ êm mả đẹp, vì Chúa Hằng Hữu thấy nó có được vài điều Ngài vừa ý.
  • 1 Các Vua 14:14 - Chúa Hằng Hữu sẽ cất nhắc một người lên làm vua Ít-ra-ên, người này sẽ tiêu diệt nhà Giê-rô-bô-am.
  • 1 Các Vua 14:15 - Từ nay, Chúa Hằng Hữu sẽ đày đọa Ít-ra-ên như cây sậy bị sóng vỗ dập dồi, bị nhổ gốc khỏi đất lành Ngài đã cho tổ tiên họ, bị rải tản mác bên kia sông Ơ-phơ-rát, vì họ đi thờ thần tượng và chọc giận Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Các Vua 14:16 - Ngài sẽ từ bỏ Ít-ra-ên, vì Giê-rô-bô-am phạm tội và lôi kéo Ít-ra-ên cùng phạm tội.”
  • 1 Các Vua 14:17 - Vậy, vợ Giê-rô-bô-am trở về Tia-xa. Khi bà bước qua ngưỡng cửa nhà thì con bà chết.
  • 1 Các Vua 14:18 - Người Ít-ra-ên chôn cất và khóc thương nó, đúng như lời Chúa Hằng Hữu dùng Tiên tri A-hi-gia, đầy tớ Ngài, báo trước.
  • Thi Thiên 15:4 - Người ấy coi khinh người xấu xa tội ác, nhưng tôn quý người kính thờ Chúa Hằng Hữu. Người giữ lời hứa, dù bị tổn hại.
  • 1 Các Vua 18:15 - Ê-li đáp: “Trước Chúa Hằng Hữu Toàn Năng, ta thề với ông rằng ta sẽ gặp A-háp hôm nay.”
  • Ma-thi-ơ 22:16 - Họ sai vài môn đệ của họ cùng đi với các đảng viên Hê-rốt đến hỏi Chúa: “Thưa Thầy, chúng tôi biết Thầy là người chân chính, lấy công tâm giảng dạy Đạo Đức Chúa Trời, không nể sợ, thiên vị ai.
  • Đa-ni-ên 5:17 - Đa-ni-ên thưa: “Xin vua cứ giữ các phẩm vật ấy và phong thưởng chức tước ấy cho người khác. Tuy nhiên, tôi cũng xin đọc và giải thích hàng chữ bí mật để vua nghe.
  • Đa-ni-ên 5:18 - Muôn tâu, Đức Chúa Trời Chí Cao đã ban cho Tiên đế Nê-bu-cát-nết-sa vương quốc, uy quyền, vinh quang, và danh dự.
  • Đa-ni-ên 5:19 - Vì biết Ngài trao uy quyền cho người nên các dân tộc, quốc gia, ngôn ngữ đều run sợ và đầu phục người. Người muốn giết ai, tha ai mặc ý. Người muốn cất nhắc hay giáng chức ai tùy thích.
  • Đa-ni-ên 5:20 - Nhưng khi tiên đế sinh lòng kiêu căng, bị mất ngai vàng với cả vinh quang, nghi vệ thiên tử.
  • Đa-ni-ên 5:21 - Tiên đế bị trục xuất ra khỏi xã hội loài người, lòng người biến thành lòng dạ loài thú, và người phải sống chung với lừa rừng. Người ta cho người ăn cỏ như bò và thân thể người ướt đẫm sương móc từ trời, cho đến khi người nhìn biết rằng Đức Chúa Trời Chí Cao tể trị trong thế giới loài người và Ngài muốn trao uy quyền cho ai tùy ý.
  • Đa-ni-ên 5:22 - Vua là con của người, thưa Vua Bên-xát-sa, dù vua biết rõ các biến cố ấy, khi vua lên kế vị cũng không chịu nhún nhường chút nào.
  • Đa-ni-ên 5:23 - Vua lại còn lên mình kiêu ngạo chống lại Chúa Hằng Hữu trên trời và bọn chức dịch dám đem các chén lấy trong Đền Thờ đến bàn tiệc. Vua, các quan chức triều đình, các vợ vua và cung phi dám dùng các chén ấy mà uống rượu, và ca ngợi các thần bằng bạc, vàng, đồng, sắt, gỗ, và đá là các thần không thấy, không nghe, không biết gì. Vua không chịu tôn vinh Đức Chúa Trời là Đấng cầm trong tay Ngài hơi thở và các đường lối vua!
  • 1 Sa-mu-ên 15:26 - Nhưng Sa-mu-ên đáp: “Tôi sẽ không về với ông! Vì ông dám cãi lệnh Chúa Hằng Hữu, nên Ngài không còn cho ông làm vua Ít-ra-ên nữa!”
  • 1 Sa-mu-ên 15:27 - Khi Sa-mu-ên quay mình bước đi, Sau-lơ nắm áo giữ ông lại, làm chiếc áo rách ra.
  • 1 Sa-mu-ên 15:28 - Sa-mu-ên nói: “Hôm nay Chúa Hằng Hữu cũng xé nước Ít-ra-ên khỏi tay ông như thế và đem giao nước cho một người thân cận với ông là người xứng đáng hơn ông.
  • 1 Sa-mu-ên 15:29 - Chúa là Đấng Vinh Quang của Ít-ra-ên không bao giờ nói dối, hay đổi ý, vì Ngài không phải là loài người có thể đổi ý!”
  • 1 Sa-mu-ên 15:30 - Sau-lơ lại van nài: “Tôi biết tôi có tội. Nhưng trước mặt các trưởng lão và toàn dân Ít-ra-ên, xin cùng đi về để tôi thờ phụng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông.”
  • 1 Sa-mu-ên 15:31 - Cuối cùng Sa-mu-ên đồng ý và đi về với vua, và Sau-lơ thờ phụng Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Các Vua 21:20 - A-háp kinh ngạc: “Kẻ thù ta ơi! Ngươi đã bắt gặp ta làm điều gì sai trái chăng!” Ê-li đáp: “Phải, tôi đã bắt gặp vua đã cả gan làm việc ác trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Các Vua 17:1 - Bấy giờ, Ê-li người Tích-bê, thuộc Ga-la-át nói với A-háp: “Tôi đứng trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Hằng Sống của Ít-ra-ên, quả quyết rằng trong những năm sắp tới sẽ không có sương cũng không có mưa, cho đến khi tôi tuyên bố lại!”
  • 2 Các Vua 5:16 - Ê-li-sê đáp: “Tôi thề trước Chúa Hằng Hữu, Đấng tôi phụng sự, tôi không nhận gì cả.” Na-a-man lại năn nỉ, nhưng Ê-li-sê một mực từ khước.
圣经
资源
计划
奉献