逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Từ đời các phán quan cũng như dưới đời các vua Ít-ra-ên và vua Giu-đa từ trước đến nay mới có một lễ Vượt Qua cử hành long trọng như thế.
- 新标点和合本 - 自从士师治理以色列人和以色列王、犹大王的时候,直到如今,实在没有守过这样的逾越节;
- 和合本2010(上帝版-简体) - 自从士师治理以色列,到以色列诸王、犹大列王在位的一切日子,从来没有守过这样的逾越节,
- 和合本2010(神版-简体) - 自从士师治理以色列,到以色列诸王、犹大列王在位的一切日子,从来没有守过这样的逾越节,
- 当代译本 - 约西亚执政第十八年,他们在耶路撒冷庆祝逾越节,以尊崇耶和华。自士师治理以色列起,至以色列和犹大列王统治期间,都没有这样庆祝过逾越节。
- 圣经新译本 - 真的自从士师治理以色列的日子以来,以及以色列诸王和犹大列王所有的日子以来,没有守过像这次的逾越节的。
- 中文标准译本 - 从士师治理以色列的日子,到以色列和犹大列王的整个时期,实在没有守过像这样的逾越节;
- 现代标点和合本 - 自从士师治理以色列人和以色列王、犹大王的时候,直到如今,实在没有守过这样的逾越节,
- 和合本(拼音版) - 自从士师治理以色列人和以色列王、犹大王的时候,直到如今,实在没有守过这样的逾越节;
- New International Version - Neither in the days of the judges who led Israel nor in the days of the kings of Israel and the kings of Judah had any such Passover been observed.
- New International Reader's Version - A Passover Feast like that one had not been held for a long time. There hadn’t been any like it in the days of the judges who led Israel. And there hadn’t been any like it during the whole time the kings of Israel and Judah were ruling.
- English Standard Version - For no such Passover had been kept since the days of the judges who judged Israel, or during all the days of the kings of Israel or of the kings of Judah.
- New Living Translation - There had not been a Passover celebration like that since the time when the judges ruled in Israel, nor throughout all the years of the kings of Israel and Judah.
- The Message - This commanded Passover had not been celebrated since the days that the judges judged Israel—none of the kings of Israel and Judah had celebrated it. But in the eighteenth year of the rule of King Josiah this very Passover was celebrated to God in Jerusalem.
- Christian Standard Bible - No such Passover had ever been observed from the time of the judges who judged Israel through the entire time of the kings of Israel and Judah.
- New American Standard Bible - Truly such a Passover had not been celebrated since the days of the judges who judged Israel, nor in all the days of the kings of Israel and the kings of Judah.
- New King James Version - Such a Passover surely had never been held since the days of the judges who judged Israel, nor in all the days of the kings of Israel and the kings of Judah.
- Amplified Bible - Indeed, such a Passover as this had not been held since the days of the judges who judged Israel, nor in all the days of the kings of Israel and the kings of Judah.
- American Standard Version - Surely there was not kept such a passover from the days of the judges that judged Israel, nor in all the days of the kings of Israel, nor of the kings of Judah;
- King James Version - Surely there was not holden such a passover from the days of the judges that judged Israel, nor in all the days of the kings of Israel, nor of the kings of Judah;
- New English Translation - He issued this edict because a Passover like this had not been observed since the days of the judges; it was neglected for the entire period of the kings of Israel and Judah.
- World English Bible - Surely there was not kept such a Passover from the days of the judges who judged Israel, nor in all the days of the kings of Israel, nor of the kings of Judah;
- 新標點和合本 - 自從士師治理以色列人和以色列王、猶大王的時候,直到如今,實在沒有守過這樣的逾越節;
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 自從士師治理以色列,到以色列諸王、猶大列王在位的一切日子,從來沒有守過這樣的逾越節,
- 和合本2010(神版-繁體) - 自從士師治理以色列,到以色列諸王、猶大列王在位的一切日子,從來沒有守過這樣的逾越節,
- 當代譯本 - 約西亞執政第十八年,他們在耶路撒冷慶祝逾越節,以尊崇耶和華。自士師治理以色列起,至以色列和猶大列王統治期間,都沒有這樣慶祝過逾越節。
- 聖經新譯本 - 真的自從士師治理以色列的日子以來,以及以色列諸王和猶大列王所有的日子以來,沒有守過像這次的逾越節的。
- 呂振中譯本 - 自從士師治理 以色列 人的日子,又自從 以色列 王 猶大 王的日子以來,都沒有守過這樣的逾越節;
- 中文標準譯本 - 從士師治理以色列的日子,到以色列和猶大列王的整個時期,實在沒有守過像這樣的逾越節;
- 現代標點和合本 - 自從士師治理以色列人和以色列王、猶大王的時候,直到如今,實在沒有守過這樣的逾越節,
- 文理和合譯本 - 自士師治以色列人、以及以色列列王猶大列王時、未嘗守如是之逾越節、
- 文理委辦譯本 - 約西亞王十八年、在耶路撒冷守逾越節禮、奉事耶和華、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 約西亞 王十八年、在 耶路撒冷 守逾越節於主前、自士師治 以色列 人之時、以及 以色列 列王、 猶大 列王之時、從未守若是之逾越節、
- Nueva Versión Internacional - Desde la época de los jueces que gobernaron a Israel hasta la de los reyes de Israel y de Judá, no se había celebrado una Pascua semejante.
- 현대인의 성경 - 사사들이 나라를 다스리던 시대부터 지금까지 이스라엘과 유다 왕들은 이런 유월절을 지킨 일이 없었는데
- Новый Русский Перевод - Со дней судей, которые возглавляли Израиль, во все дни царей Израиля и царей Иудеи такой Пасхи, как эта, не бывало.
- Восточный перевод - Со дней судей, которые возглавляли Исраил , во все дни царей Исраила и царей Иудеи такого праздника Освобождения, как этот, не бывало.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Со дней судей, которые возглавляли Исраил , во все дни царей Исраила и царей Иудеи такого праздника Освобождения, как этот, не бывало.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Со дней судей, которые возглавляли Исроил , во все дни царей Исроила и царей Иудеи такого праздника Освобождения, как этот, не бывало.
- La Bible du Semeur 2015 - De fait, aucune Pâque pareille à celle-ci n’avait été célébrée depuis l’époque où les chefs gouvernaient Israël et durant toute la période des rois d’Israël et des rois de Juda.
- リビングバイブル - イスラエルを士師が治めていた時以来、過越の祭りが祝われたことはありませんでした。イスラエルとユダの諸王のどの時代にも例がありません。
- Nova Versão Internacional - Nem nos dias dos juízes que lideraram Israel, nem durante todos os dias dos reis de Israel e dos reis de Judá, foi celebrada uma Páscoa como esta.
- Hoffnung für alle - Seit der Zeit, als die Richter das Volk führten, war das Passahfest in Israel nicht mehr so gefeiert worden, auch nicht in den Jahren, in denen Könige über Israel und Juda herrschten.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ไม่เคยมีการฉลองปัสกาอย่างนั้นเลยนับตั้งแต่สมัยผู้วินิจฉัยของอิสราเอลและตลอดยุคของกษัตริย์อิสราเอลและยูดาห์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ด้วยว่า การฉลองเทศกาลปัสกาเหมือนอย่างนี้ไม่เคยมีมาตั้งแต่สมัยบรรดาผู้วินิจฉัยที่ปกครองอิสราเอล หรือระหว่างสมัยบรรดากษัตริย์แห่งอิสราเอลหรือยูดาห์
交叉引用
- 2 Sử Ký 35:3 - Vua ban lệnh cho các người Lê-vi đã từng dạy dỗ cho người Ít-ra-ên và đã được biệt riêng cho Chúa Hằng Hữu: “Các ngươi hãy đặt Hòm Giao Ước thánh trong Đền Thờ mà Sa-lô-môn, con Đa-vít, vua Ít-ra-ên, đã xây cất. Các ngươi không cần phải khiêng trên vai. Bây giờ, hãy phục vụ Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời các ngươi và con dân Ít-ra-ên của Ngài.
- 2 Sử Ký 35:4 - Hãy chuẩn bị trong nhà tổ phụ mình, theo ban thứ các ngươi, đúng như sắc lệnh của Đa-vít, vua Ít-ra-ên và sắc lệnh của con ông là Sa-lô-môn.
- 2 Sử Ký 35:5 - Hãy đứng trong nơi thánh, theo các phân ban trong gia đình tổ phụ anh em các ngươi và dân tộc mình như khi dâng tế lễ trong Đền Thờ.
- 2 Sử Ký 35:6 - Hãy giết con chiên của lễ Vượt Qua, hãy tự biệt mình ra thánh, chuẩn bị lễ Vượt Qua cho anh em mình để thi hành đúng lời Chúa Hằng Hữu đã truyền cho Môi-se.”
- 2 Sử Ký 35:7 - Giô-si-a cấp cho toàn dân 30.000 chiên và dê con để dâng sinh tế Vượt Qua cho mỗi người có mặt, và 3.000 bò đực, bắt trong các bầy súc vật của vua.
- 2 Sử Ký 35:8 - Các quan viên của vua cũng tặng lễ vật cho toàn dân, các thầy tế lễ, và người Lê-vi để dâng tế lễ. Hinh-kia, Xa-cha-ri, và Giê-hi-ên là những người cai quản Đền Thờ Đức Chúa Trời, cấp cho các thầy tế lễ 2.600 chiên và dê con để dâng lễ Vượt Qua, cộng thêm 300 bò đực.
- 2 Sử Ký 35:9 - Cô-na-nia và các em là Sê-ma-gia, Na-tha-na-ên, Ha-sa-bia, Giê-i-ên, và Giô-xa-bát tức là các trưởng tộc Lê-vi, cung cấp cho người Lê-vi 5.000 chiên và dê con để dâng lễ Vượt Qua, cộng thêm 500 bò đực.
- 2 Sử Ký 35:10 - Tất cả công việc đều được chuẩn bị sẵn sàng cho lễ Vượt Qua, các thầy tế lễ và người Lê-vi đều đứng tại chỗ được quy định và theo ban thứ mình mà phục vụ đúng theo lệnh của vua.
- 2 Sử Ký 35:11 - Người Lê-vi giết các con chiên của lễ Vượt Qua và đưa máu cho các thầy tế lễ là những người sẽ dùng tay rảy máu sinh tế, còn người Lê-vi thì lột da các sinh tế.
- 2 Sử Ký 35:12 - Họ lấy các tế lễ thiêu mà phân phối cho toàn dân theo từng nhóm trong tông tộc của họ, vậy họ dâng lên Chúa Hằng Hữu đúng theo Sách Môi-se đã ghi. Họ cũng làm như vậy với bò đực.
- 2 Sử Ký 35:13 - Rồi họ nướng con chiên của lễ Vượt Qua theo luật lệ, luộc thịt thánh trong nồi, vạc, chảo, và phân phát cho toàn dân.
- 2 Sử Ký 35:14 - Sau đó, người Lê-vi dọn cho họ và các thầy tế lễ—con cháu A-rôn—vì những thầy tế lễ đã bận rộn từ sáng đến tối để dâng các sinh tế thiêu và mỡ sinh tế. Người Lê-vi phải nhận phần trách nhiệm chuẩn bị những việc này.
- 2 Sử Ký 35:15 - Những nhạc công, thuộc dòng A-sáp, đứng tại chỗ của mình theo như luật lệ Đa-vít, A-sáp, Hê-man, và Giê-đu-thun, nhà tiên kiến của vua, đã ấn định. Các ban gác cổng cũng tiếp tục đứng tại chỗ mà canh gác, vì anh em họ là người Lê-vi cũng dọn sẵn sinh tế Vượt Qua cho họ.
- 2 Sử Ký 35:16 - Trong ngày ấy, tất cả nghi lễ đều chuẩn bị sẵn sàng để cử hành lễ Vượt Qua, tế lễ thiêu trên bàn thờ Chúa Hằng Hữu, theo lệnh Vua Giô-si-a.
- 2 Sử Ký 35:17 - Trong dịp này, toàn dân Ít-ra-ên hiện diện tại Giê-ru-sa-lem đều dự lễ Vượt Qua và Lễ Bánh Không Men suốt bảy ngày.
- 2 Sử Ký 35:18 - Từ thời Tiên tri Sa-mu-ên, chưa bao giờ người Ít-ra-ên giữ lễ Vượt Qua trọng thể như vậy. Chưa có vua nào cử hành lễ Vượt Qua như Giô-si-a với các thầy tế lễ, người Lê-vi, dân cư tại Giê-ru-sa-lem, và toàn dân Giu-đa và Ít-ra-ên đã làm.
- 2 Sử Ký 35:19 - Lễ Vượt Qua được cử hành vào năm thứ mười tám triều Giô-si-a.
- 2 Sử Ký 30:13 - Một đoàn dân rất đông tập họp tại Giê-ru-sa-lem để giữ lễ Bánh Không Men vào tháng hai.
- 2 Sử Ký 30:14 - Họ sốt sắng tháo gỡ các bàn thờ tế lễ và bàn thờ dâng hương cho các tà thần tại Giê-ru-sa-lem, đem vứt bỏ dưới Thung lũng Kít-rôn.
- 2 Sử Ký 30:15 - Họ giết con chiên lễ Vượt Qua ngày mười bốn tháng hai. Các thầy tế lễ và người Lê-vi thấy lòng sốt sắng của toàn dân cũng phải tự thẹn. Họ liền biệt mình nên thánh và đem các tế lễ thiêu vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 30:16 - Mỗi thầy tế lễ và người Lê-vi thi hành nhiệm vụ đã phân công cho mình tại Đền Thờ theo Luật Pháp Môi-se, người của Đức Chúa Trời. Các người Lê-vi mang máu thánh đến các thầy tế lễ để rảy trên bàn thờ.
- 2 Sử Ký 30:17 - Trong dân chúng, có một số người chưa dọn mình thánh sạch nên người Lê-vi phải dâng một sinh tế Vượt Qua cho họ để thánh hóa họ cho Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 30:18 - Trong đoàn dân đến từ Ép-ra-im, Ma-na-se, Y-sa-ca, và Sa-bu-luân có nhiều người chưa thanh tẩy chính mình. Nhưng Vua Ê-xê-chia cầu thay cho họ nên họ được phép ăn lễ Vượt Qua, dù điều này trái với Luật Pháp. Ê-xê-chi-ên cầu nguyện: “Cầu xin Chúa Hằng Hữu là Đấng nhân từ tha tội cho
- 2 Sử Ký 30:19 - những người có lòng tìm kiếm Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của tổ phụ họ, mặc dù họ chưa kịp tẩy uế theo nghi thức.”
- 2 Sử Ký 30:20 - Chúa Hằng Hữu nhậm lời cầu nguyện của Ê-xê-chia và không hình phạt họ.
- 2 Sử Ký 30:1 - Vua Ê-xê-chia gửi thông điệp cho toàn dân Giu-đa và Ít-ra-ên, vua cũng viết thư cho người Ép-ra-im và Ma-na-se. Vua mời họ đến Đền Thờ Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem để giữ lễ Vượt Qua cho Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
- 2 Sử Ký 30:2 - Vua và các quan viên cùng toàn thể dân chúng Giê-ru-sa-lem bàn định giữ lễ Vượt Qua vào tháng hai.
- 2 Sử Ký 30:3 - Họ không thể giữ lễ đúng thời gian đã định vì số thầy tế lễ dọn mình nên thánh chưa đủ và toàn dân cũng không kịp về Giê-ru-sa-lem.