Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
17:29 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Tuy nhiên, những người này vẫn thờ thần của nước họ. Họ để tượng thần trong miếu trên đồi gần thành mình ở. Các miếu này đã được người Ít-ra-ên xây cất trước kia.
  • 新标点和合本 - 然而,各族之人在所住的城里各为自己制造神像,安置在撒玛利亚人所造有邱坛的殿中。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 然而,各国的人在所住的城里为自己制造神像,安置在撒玛利亚人所建有丘坛的庙中。
  • 和合本2010(神版-简体) - 然而,各国的人在所住的城里为自己制造神像,安置在撒玛利亚人所建有丘坛的庙中。
  • 当代译本 - 可是,这些从各地迁来的民族都在所住的各城为自己制造神像,供奉在撒玛利亚人在高岗上建造的神庙中。
  • 圣经新译本 - 但各族的人仍然制造自己的神像,安放在撒玛利亚人所造各邱坛的庙中;各族人在他们所居住的城市都这样作。
  • 中文标准译本 - 可是各国各族的人仍然制造自己的神像,放在撒玛利亚人建造的高所庙宇里;各国各族的人在所住的城镇都这样做。
  • 现代标点和合本 - 然而各族之人在所住的城里各为自己制造神像,安置在撒马利亚人所造有丘坛的殿中。
  • 和合本(拼音版) - 然而,各族之人在所住的城里,各为自己制造神像,安置在撒玛利亚人所造有邱坛的殿中。
  • New International Version - Nevertheless, each national group made its own gods in the several towns where they settled, and set them up in the shrines the people of Samaria had made at the high places.
  • New International Reader's Version - In spite of that, the people from each nation made statues of their own gods. They made them in all the towns where they had been forced to live. They set up those statues in small temples. The people of Samaria had built the temples at the high places.
  • English Standard Version - But every nation still made gods of its own and put them in the shrines of the high places that the Samaritans had made, every nation in the cities in which they lived.
  • New Living Translation - But these various groups of foreigners also continued to worship their own gods. In town after town where they lived, they placed their idols at the pagan shrines that the people of Samaria had built.
  • The Message - But each people that Assyria had settled went ahead anyway making its own gods and setting them up in the neighborhood sex-and-religion shrines that the citizens of Samaria had left behind—a local custom-made god for each people: for Babylon, Succoth Benoth; for Cuthah, Nergal; for Hamath, Ashima; for Avva, Nibhaz and Tartak; for Sepharvaim, Adrammelech and Anammelech (people burned their children in sacrificial offerings to these gods!).
  • Christian Standard Bible - But the people of each nation were still making their own gods in the cities where they lived and putting them in the shrines of the high places that the people of Samaria had made.
  • New American Standard Bible - But every nation was still making gods of its own, and they put them in the houses of the high places which the people of Samaria had made, every nation in their cities in which they lived.
  • New King James Version - However every nation continued to make gods of its own, and put them in the shrines on the high places which the Samaritans had made, every nation in the cities where they dwelt.
  • Amplified Bible - But every nation still made gods of its own and put them in the houses (shrines) of the high places which the Samaritans had made, every nation in the cities where they lived.
  • American Standard Version - Howbeit every nation made gods of their own, and put them in the houses of the high places which the Samaritans had made, every nation in their cities wherein they dwelt.
  • King James Version - Howbeit every nation made gods of their own, and put them in the houses of the high places which the Samaritans had made, every nation in their cities wherein they dwelt.
  • New English Translation - But each of these nations made its own gods and put them in the shrines on the high places that the people of Samaria had made. Each nation did this in the cities where they lived.
  • World English Bible - However every nation made gods of their own, and put them in the houses of the high places which the Samaritans had made, every nation in their cities in which they lived.
  • 新標點和合本 - 然而,各族之人在所住的城裏各為自己製造神像,安置在撒馬利亞人所造有邱壇的殿中。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 然而,各國的人在所住的城裏為自己製造神像,安置在撒瑪利亞人所建有丘壇的廟中。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 然而,各國的人在所住的城裏為自己製造神像,安置在撒瑪利亞人所建有丘壇的廟中。
  • 當代譯本 - 可是,這些從各地遷來的民族都在所住的各城為自己製造神像,供奉在撒瑪利亞人在高崗上建造的神廟中。
  • 聖經新譯本 - 但各族的人仍然製造自己的神像,安放在撒瑪利亞人所造各邱壇的廟中;各族人在他們所居住的城市都這樣作。
  • 呂振中譯本 - 雖然如此、一國一國的人仍造他們自己的神像,一國一國的人在他們所住的各城仍將 本國的 神 像 安置在 撒瑪利亞 人所建造的邱壇廟裏。
  • 中文標準譯本 - 可是各國各族的人仍然製造自己的神像,放在撒瑪利亞人建造的高所廟宇裡;各國各族的人在所住的城鎮都這樣做。
  • 現代標點和合本 - 然而各族之人在所住的城裡各為自己製造神像,安置在撒馬利亞人所造有丘壇的殿中。
  • 文理和合譯本 - 然各族之人、於其所居之邑、各為己造神像、置於撒瑪利亞人所造崇邱之廟、
  • 文理委辦譯本 - 然民住於諸邑各造諸上帝像、置於撒馬利亞人所作崇坵之室。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 然各族之民、在所居之諸邑、各造己之神像、置於 撒瑪利亞 人所造諸邱壇之室、
  • Nueva Versión Internacional - Sin embargo, todos esos pueblos se fabricaron sus propios dioses en las ciudades donde vivían, y los colocaron en los altares paganos que habían construido los samaritanos.
  • 현대인의 성경 - 그러나 그들은 각 민족별로 그들이 사는 성에서 자기들의 신상을 만들어 이스라엘 사람들이 지어 놓은 산당에 두었다.
  • Новый Русский Перевод - Но каждый народ сделал и своих богов в тех городах, где они поселились, и поместил их в святилищах, которые жители Самарии построили на возвышенностях.
  • Восточный перевод - Но каждый народ сделал и своих богов в тех городах, где они поселились, и поместил их в капищах, которые жители Самарии построили на возвышенностях.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но каждый народ сделал и своих богов в тех городах, где они поселились, и поместил их в капищах, которые жители Самарии построили на возвышенностях.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но каждый народ сделал и своих богов в тех городах, где они поселились, и поместил их в капищах, которые жители Сомарии построили на возвышенностях.
  • La Bible du Semeur 2015 - En fait, chacun de ces peuples se fabriqua des statues de ses propres divinités. Dans chaque ville où ces gens habitèrent, ils érigèrent ces idoles dans les sanctuaires des hauts lieux bâtis par le peuple de la Samarie.
  • リビングバイブル - それでも移住者たちは、同時にめいめいの神々をも拝んでいました。彼らの偶像を自分たちが住む町の近くにある、高台の礼拝所に安置しました。
  • Nova Versão Internacional - No entanto, cada grupo fez seus próprios deuses nas diversas cidades em que moravam e os puseram nos altares idólatras que o povo de Samaria havia feito.
  • Hoffnung für alle - Aber die Siedler hielten weiterhin auch an ihren Götzen fest. Jede Volksgruppe machte sich ihre Götzenstatue und stellte sie an einer der Opferstätten auf, die von den Israeliten überall gebaut worden waren.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่ชนชาติเหล่านี้ได้สร้างพระของตนในเมืองต่างๆ ที่มาตั้งถิ่นฐานด้วย และตั้งพระไว้ตามสถานบูชาบนที่สูงทั้งหลายซึ่งชาวสะมาเรียได้สร้างไว้
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่​ประชา​ชาติ​แต่​ละ​ชาติ​ก็​ยัง​สร้าง​รูป​ปั้น​เทพเจ้า​ของ​ตนเอง และ​ตั้ง​ไว้​ใน​วิหาร​บน​ภูเขา​สูง​ที่​ชาว​สะมาเรีย​ได้​สร้าง​ไว้​ก่อน​แล้ว ประชา​ชาติ​แต่​ละ​ชาติ​สร้าง​รูป​เคารพ​ใน​เมือง​ที่​ตน​อาศัย​อยู่
交叉引用
  • Thi Thiên 115:4 - Còn thần chúng nó bằng bạc vàng, chế tạo do bàn tay loài người;
  • Thi Thiên 115:5 - Có miệng không nói năng, và mắt không thấy đường.
  • Thi Thiên 115:6 - Có tai nhưng không nghe được, có mũi nhưng không ngửi.
  • Thi Thiên 115:7 - Tay lạnh lùng vô giác, chân bất động khô cằn, họng im lìm cứng ngắt.
  • Thi Thiên 115:8 - Người tạo ra hình tượng và người thờ tà thần đều giống như hình tượng.
  • Rô-ma 1:23 - Thay vì thờ phượng Đức Chúa Trời vinh quang hằng sống, họ tôn thờ thần tượng như con người hư nát, đến cả hình tượng chim, thú, hay loài bò sát.
  • Giê-rê-mi 10:3 - Vì thói tục của chúng là hư không và dại dột. Chúng đốn một cây, rồi thợ thủ công chạm thành một hình tượng.
  • Giê-rê-mi 10:4 - Chúng giát tượng bằng vàng và bạc và dùng búa đóng đinh cho khỏi lung lay, ngã đổ.
  • Giê-rê-mi 10:5 - Thần của chúng như bù nhìn trong đám ruộng dưa! Chúng không thể nói, không biết đi, nên phải khiêng đi. Đừng sợ các thần ấy vì chúng không có thể ban phước hay giáng họa.”
  • Y-sai 44:9 - Thợ làm hình tượng chẳng là gì cả. Các tác phẩm của họ đều là vô dụng. Những người thờ hình tượng không biết điều này, cho nên họ phải mang sự hổ thẹn.
  • Y-sai 44:10 - Ai là người khờ dại tạo thần cho mình— một hình tượng chẳng giúp gì cho ai cả?
  • Y-sai 44:11 - Tất cả những ai thờ thần tượng cũng sẽ bị xấu hổ giống như các thợ tạc tượng—cũng chỉ là con người— và cả những người nhờ họ tạc tượng. Hãy để họ cùng nhau đứng lên, nhưng họ sẽ đứng trong kinh hãi và hổ thẹn.
  • Y-sai 44:12 - Thợ rèn lấy một thỏi sắt nướng trên lửa, dùng búa đập và tạo hình dạng với cả sức lực mình. Việc này khiến người thợ rèn đói và mệt mỏi. Khát nước đến ngất xỉu.
  • Y-sai 44:13 - Thợ mộc căng dây đo gỗ và vẽ một kiểu mẫu trên đó. Người thợ dùng cái đục và cái bào rồi khắc đẽo theo hình dạng con người. Anh làm ra tượng người rất đẹp và đặt trên một bàn thờ nhỏ.
  • Y-sai 44:14 - Anh vào rừng đốn gỗ bá hương; anh chọn gỗ bách và gỗ sồi; anh trồng cây thông trong rừng để mưa xuống làm cho cây lớn lên.
  • Y-sai 44:15 - Rồi anh dùng một phần gỗ nhóm lửa. Để sưởi ấm mình và nướng bánh. Và dùng phần gỗ còn lại đẽo gọt thành một tượng thần để thờ! Anh tạc một hình tượng và quỳ lạy trước nó!
  • Y-sai 44:16 - Anh đốt một phần của thân cây để nướng thịt và để giữ ấm thân mình. Anh còn nói: “À, lửa ấm thật tốt.”
  • Y-sai 44:17 - Anh lấy phần cây còn lại và làm tượng thần cho mình! Anh cúi mình lạy nó, thờ phượng và cầu nguyện với nó. Anh nói: “Xin giải cứu tôi! Ngài là thần tôi!”
  • Y-sai 44:18 - Như người ngu dại và không có trí hiểu biết! Mắt họ bị che kín, nên không thể thấy. Trí họ bị đóng chặt, nên không suy nghĩ.
  • Y-sai 44:19 - Người nào đã làm tượng để thờ thì không bao giờ nghĩ rằng: “Tại sao, nó chỉ là một khúc gỗ thôi mà! Ta đã dùng một phần gỗ để nhóm lửa sưởi ấm và dùng để nướng bánh và thịt cho ta. Làm sao phần gỗ dư có thể là thần được? Lẽ nào ta quỳ lạy một khúc gỗ sao?”
  • Y-sai 44:20 - Thật tội nghiệp, kẻ dại dột bị lừa dối ăn tro. Lại tin vào vật không thể giúp được mình Sao không tự hỏi: “Có phải thần tượng ta cầm trong tay là giả dối không?”
  • Ô-sê 8:5 - Sa-ma-ri hỡi, Ta khước từ tượng bò con này— là tượng các ngươi đã tạo. Cơn thịnh nộ Ta cháy phừng chống lại các ngươi. Cho đến bao giờ các ngươi mới thôi phạm tội?
  • Ô-sê 8:6 - Bò con mà các ngươi thờ phượng, hỡi Ít-ra-ên, là do chính tay các ngươi tạo ra! Đó không phải là Đức Chúa Trời! Vì thế, thần tượng ấy phải bị đập tan từng mảnh.
  • 1 Các Vua 13:32 - Vì sứ điệp người ấy đã loan báo theo lệnh của Chúa Hằng Hữu về đền thờ ở Bê-tên và về các đền miếu trong các thành phố xứ Sa-ma-ri chắc chắn sẽ ứng nghiệm.”
  • Thi Thiên 135:15 - Thần tượng các dân tộc bằng vàng và bạc, vật do tay con người tạo ra.
  • Thi Thiên 135:16 - Tượng ấy có miệng nhưng không nói, có mắt nhưng không nhìn,
  • Thi Thiên 135:17 - Có tai nhưng nào biết nghe, và mũi chẳng có chút hơi thở.
  • Thi Thiên 135:18 - Người tạo thần tượng và người tin tưởng hắn, sẽ trở nên giống như hắn.
  • 1 Các Vua 12:31 - Vua còn xây đền miếu trên các ngọn đồi, bổ nhiệm thầy tế lễ trong hàng thường dân chứ không chọn người Lê-vi.
  • Mi-ca 4:5 - Dù các dân tộc quanh chúng ta đi theo thần của họ, nhưng chúng ta sẽ đi theo Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của chúng ta đời đời mãi mãi.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Tuy nhiên, những người này vẫn thờ thần của nước họ. Họ để tượng thần trong miếu trên đồi gần thành mình ở. Các miếu này đã được người Ít-ra-ên xây cất trước kia.
  • 新标点和合本 - 然而,各族之人在所住的城里各为自己制造神像,安置在撒玛利亚人所造有邱坛的殿中。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 然而,各国的人在所住的城里为自己制造神像,安置在撒玛利亚人所建有丘坛的庙中。
  • 和合本2010(神版-简体) - 然而,各国的人在所住的城里为自己制造神像,安置在撒玛利亚人所建有丘坛的庙中。
  • 当代译本 - 可是,这些从各地迁来的民族都在所住的各城为自己制造神像,供奉在撒玛利亚人在高岗上建造的神庙中。
  • 圣经新译本 - 但各族的人仍然制造自己的神像,安放在撒玛利亚人所造各邱坛的庙中;各族人在他们所居住的城市都这样作。
  • 中文标准译本 - 可是各国各族的人仍然制造自己的神像,放在撒玛利亚人建造的高所庙宇里;各国各族的人在所住的城镇都这样做。
  • 现代标点和合本 - 然而各族之人在所住的城里各为自己制造神像,安置在撒马利亚人所造有丘坛的殿中。
  • 和合本(拼音版) - 然而,各族之人在所住的城里,各为自己制造神像,安置在撒玛利亚人所造有邱坛的殿中。
  • New International Version - Nevertheless, each national group made its own gods in the several towns where they settled, and set them up in the shrines the people of Samaria had made at the high places.
  • New International Reader's Version - In spite of that, the people from each nation made statues of their own gods. They made them in all the towns where they had been forced to live. They set up those statues in small temples. The people of Samaria had built the temples at the high places.
  • English Standard Version - But every nation still made gods of its own and put them in the shrines of the high places that the Samaritans had made, every nation in the cities in which they lived.
  • New Living Translation - But these various groups of foreigners also continued to worship their own gods. In town after town where they lived, they placed their idols at the pagan shrines that the people of Samaria had built.
  • The Message - But each people that Assyria had settled went ahead anyway making its own gods and setting them up in the neighborhood sex-and-religion shrines that the citizens of Samaria had left behind—a local custom-made god for each people: for Babylon, Succoth Benoth; for Cuthah, Nergal; for Hamath, Ashima; for Avva, Nibhaz and Tartak; for Sepharvaim, Adrammelech and Anammelech (people burned their children in sacrificial offerings to these gods!).
  • Christian Standard Bible - But the people of each nation were still making their own gods in the cities where they lived and putting them in the shrines of the high places that the people of Samaria had made.
  • New American Standard Bible - But every nation was still making gods of its own, and they put them in the houses of the high places which the people of Samaria had made, every nation in their cities in which they lived.
  • New King James Version - However every nation continued to make gods of its own, and put them in the shrines on the high places which the Samaritans had made, every nation in the cities where they dwelt.
  • Amplified Bible - But every nation still made gods of its own and put them in the houses (shrines) of the high places which the Samaritans had made, every nation in the cities where they lived.
  • American Standard Version - Howbeit every nation made gods of their own, and put them in the houses of the high places which the Samaritans had made, every nation in their cities wherein they dwelt.
  • King James Version - Howbeit every nation made gods of their own, and put them in the houses of the high places which the Samaritans had made, every nation in their cities wherein they dwelt.
  • New English Translation - But each of these nations made its own gods and put them in the shrines on the high places that the people of Samaria had made. Each nation did this in the cities where they lived.
  • World English Bible - However every nation made gods of their own, and put them in the houses of the high places which the Samaritans had made, every nation in their cities in which they lived.
  • 新標點和合本 - 然而,各族之人在所住的城裏各為自己製造神像,安置在撒馬利亞人所造有邱壇的殿中。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 然而,各國的人在所住的城裏為自己製造神像,安置在撒瑪利亞人所建有丘壇的廟中。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 然而,各國的人在所住的城裏為自己製造神像,安置在撒瑪利亞人所建有丘壇的廟中。
  • 當代譯本 - 可是,這些從各地遷來的民族都在所住的各城為自己製造神像,供奉在撒瑪利亞人在高崗上建造的神廟中。
  • 聖經新譯本 - 但各族的人仍然製造自己的神像,安放在撒瑪利亞人所造各邱壇的廟中;各族人在他們所居住的城市都這樣作。
  • 呂振中譯本 - 雖然如此、一國一國的人仍造他們自己的神像,一國一國的人在他們所住的各城仍將 本國的 神 像 安置在 撒瑪利亞 人所建造的邱壇廟裏。
  • 中文標準譯本 - 可是各國各族的人仍然製造自己的神像,放在撒瑪利亞人建造的高所廟宇裡;各國各族的人在所住的城鎮都這樣做。
  • 現代標點和合本 - 然而各族之人在所住的城裡各為自己製造神像,安置在撒馬利亞人所造有丘壇的殿中。
  • 文理和合譯本 - 然各族之人、於其所居之邑、各為己造神像、置於撒瑪利亞人所造崇邱之廟、
  • 文理委辦譯本 - 然民住於諸邑各造諸上帝像、置於撒馬利亞人所作崇坵之室。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 然各族之民、在所居之諸邑、各造己之神像、置於 撒瑪利亞 人所造諸邱壇之室、
  • Nueva Versión Internacional - Sin embargo, todos esos pueblos se fabricaron sus propios dioses en las ciudades donde vivían, y los colocaron en los altares paganos que habían construido los samaritanos.
  • 현대인의 성경 - 그러나 그들은 각 민족별로 그들이 사는 성에서 자기들의 신상을 만들어 이스라엘 사람들이 지어 놓은 산당에 두었다.
  • Новый Русский Перевод - Но каждый народ сделал и своих богов в тех городах, где они поселились, и поместил их в святилищах, которые жители Самарии построили на возвышенностях.
  • Восточный перевод - Но каждый народ сделал и своих богов в тех городах, где они поселились, и поместил их в капищах, которые жители Самарии построили на возвышенностях.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но каждый народ сделал и своих богов в тех городах, где они поселились, и поместил их в капищах, которые жители Самарии построили на возвышенностях.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но каждый народ сделал и своих богов в тех городах, где они поселились, и поместил их в капищах, которые жители Сомарии построили на возвышенностях.
  • La Bible du Semeur 2015 - En fait, chacun de ces peuples se fabriqua des statues de ses propres divinités. Dans chaque ville où ces gens habitèrent, ils érigèrent ces idoles dans les sanctuaires des hauts lieux bâtis par le peuple de la Samarie.
  • リビングバイブル - それでも移住者たちは、同時にめいめいの神々をも拝んでいました。彼らの偶像を自分たちが住む町の近くにある、高台の礼拝所に安置しました。
  • Nova Versão Internacional - No entanto, cada grupo fez seus próprios deuses nas diversas cidades em que moravam e os puseram nos altares idólatras que o povo de Samaria havia feito.
  • Hoffnung für alle - Aber die Siedler hielten weiterhin auch an ihren Götzen fest. Jede Volksgruppe machte sich ihre Götzenstatue und stellte sie an einer der Opferstätten auf, die von den Israeliten überall gebaut worden waren.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่ชนชาติเหล่านี้ได้สร้างพระของตนในเมืองต่างๆ ที่มาตั้งถิ่นฐานด้วย และตั้งพระไว้ตามสถานบูชาบนที่สูงทั้งหลายซึ่งชาวสะมาเรียได้สร้างไว้
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่​ประชา​ชาติ​แต่​ละ​ชาติ​ก็​ยัง​สร้าง​รูป​ปั้น​เทพเจ้า​ของ​ตนเอง และ​ตั้ง​ไว้​ใน​วิหาร​บน​ภูเขา​สูง​ที่​ชาว​สะมาเรีย​ได้​สร้าง​ไว้​ก่อน​แล้ว ประชา​ชาติ​แต่​ละ​ชาติ​สร้าง​รูป​เคารพ​ใน​เมือง​ที่​ตน​อาศัย​อยู่
  • Thi Thiên 115:4 - Còn thần chúng nó bằng bạc vàng, chế tạo do bàn tay loài người;
  • Thi Thiên 115:5 - Có miệng không nói năng, và mắt không thấy đường.
  • Thi Thiên 115:6 - Có tai nhưng không nghe được, có mũi nhưng không ngửi.
  • Thi Thiên 115:7 - Tay lạnh lùng vô giác, chân bất động khô cằn, họng im lìm cứng ngắt.
  • Thi Thiên 115:8 - Người tạo ra hình tượng và người thờ tà thần đều giống như hình tượng.
  • Rô-ma 1:23 - Thay vì thờ phượng Đức Chúa Trời vinh quang hằng sống, họ tôn thờ thần tượng như con người hư nát, đến cả hình tượng chim, thú, hay loài bò sát.
  • Giê-rê-mi 10:3 - Vì thói tục của chúng là hư không và dại dột. Chúng đốn một cây, rồi thợ thủ công chạm thành một hình tượng.
  • Giê-rê-mi 10:4 - Chúng giát tượng bằng vàng và bạc và dùng búa đóng đinh cho khỏi lung lay, ngã đổ.
  • Giê-rê-mi 10:5 - Thần của chúng như bù nhìn trong đám ruộng dưa! Chúng không thể nói, không biết đi, nên phải khiêng đi. Đừng sợ các thần ấy vì chúng không có thể ban phước hay giáng họa.”
  • Y-sai 44:9 - Thợ làm hình tượng chẳng là gì cả. Các tác phẩm của họ đều là vô dụng. Những người thờ hình tượng không biết điều này, cho nên họ phải mang sự hổ thẹn.
  • Y-sai 44:10 - Ai là người khờ dại tạo thần cho mình— một hình tượng chẳng giúp gì cho ai cả?
  • Y-sai 44:11 - Tất cả những ai thờ thần tượng cũng sẽ bị xấu hổ giống như các thợ tạc tượng—cũng chỉ là con người— và cả những người nhờ họ tạc tượng. Hãy để họ cùng nhau đứng lên, nhưng họ sẽ đứng trong kinh hãi và hổ thẹn.
  • Y-sai 44:12 - Thợ rèn lấy một thỏi sắt nướng trên lửa, dùng búa đập và tạo hình dạng với cả sức lực mình. Việc này khiến người thợ rèn đói và mệt mỏi. Khát nước đến ngất xỉu.
  • Y-sai 44:13 - Thợ mộc căng dây đo gỗ và vẽ một kiểu mẫu trên đó. Người thợ dùng cái đục và cái bào rồi khắc đẽo theo hình dạng con người. Anh làm ra tượng người rất đẹp và đặt trên một bàn thờ nhỏ.
  • Y-sai 44:14 - Anh vào rừng đốn gỗ bá hương; anh chọn gỗ bách và gỗ sồi; anh trồng cây thông trong rừng để mưa xuống làm cho cây lớn lên.
  • Y-sai 44:15 - Rồi anh dùng một phần gỗ nhóm lửa. Để sưởi ấm mình và nướng bánh. Và dùng phần gỗ còn lại đẽo gọt thành một tượng thần để thờ! Anh tạc một hình tượng và quỳ lạy trước nó!
  • Y-sai 44:16 - Anh đốt một phần của thân cây để nướng thịt và để giữ ấm thân mình. Anh còn nói: “À, lửa ấm thật tốt.”
  • Y-sai 44:17 - Anh lấy phần cây còn lại và làm tượng thần cho mình! Anh cúi mình lạy nó, thờ phượng và cầu nguyện với nó. Anh nói: “Xin giải cứu tôi! Ngài là thần tôi!”
  • Y-sai 44:18 - Như người ngu dại và không có trí hiểu biết! Mắt họ bị che kín, nên không thể thấy. Trí họ bị đóng chặt, nên không suy nghĩ.
  • Y-sai 44:19 - Người nào đã làm tượng để thờ thì không bao giờ nghĩ rằng: “Tại sao, nó chỉ là một khúc gỗ thôi mà! Ta đã dùng một phần gỗ để nhóm lửa sưởi ấm và dùng để nướng bánh và thịt cho ta. Làm sao phần gỗ dư có thể là thần được? Lẽ nào ta quỳ lạy một khúc gỗ sao?”
  • Y-sai 44:20 - Thật tội nghiệp, kẻ dại dột bị lừa dối ăn tro. Lại tin vào vật không thể giúp được mình Sao không tự hỏi: “Có phải thần tượng ta cầm trong tay là giả dối không?”
  • Ô-sê 8:5 - Sa-ma-ri hỡi, Ta khước từ tượng bò con này— là tượng các ngươi đã tạo. Cơn thịnh nộ Ta cháy phừng chống lại các ngươi. Cho đến bao giờ các ngươi mới thôi phạm tội?
  • Ô-sê 8:6 - Bò con mà các ngươi thờ phượng, hỡi Ít-ra-ên, là do chính tay các ngươi tạo ra! Đó không phải là Đức Chúa Trời! Vì thế, thần tượng ấy phải bị đập tan từng mảnh.
  • 1 Các Vua 13:32 - Vì sứ điệp người ấy đã loan báo theo lệnh của Chúa Hằng Hữu về đền thờ ở Bê-tên và về các đền miếu trong các thành phố xứ Sa-ma-ri chắc chắn sẽ ứng nghiệm.”
  • Thi Thiên 135:15 - Thần tượng các dân tộc bằng vàng và bạc, vật do tay con người tạo ra.
  • Thi Thiên 135:16 - Tượng ấy có miệng nhưng không nói, có mắt nhưng không nhìn,
  • Thi Thiên 135:17 - Có tai nhưng nào biết nghe, và mũi chẳng có chút hơi thở.
  • Thi Thiên 135:18 - Người tạo thần tượng và người tin tưởng hắn, sẽ trở nên giống như hắn.
  • 1 Các Vua 12:31 - Vua còn xây đền miếu trên các ngọn đồi, bổ nhiệm thầy tế lễ trong hàng thường dân chứ không chọn người Lê-vi.
  • Mi-ca 4:5 - Dù các dân tộc quanh chúng ta đi theo thần của họ, nhưng chúng ta sẽ đi theo Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của chúng ta đời đời mãi mãi.
圣经
资源
计划
奉献