逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Qua năm thứ bảy, Thầy Tế lễ Giê-hô-gia-đa mời các tướng chỉ huy, quân đội Ca-rít và các cận vệ vào gặp mình trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, bắt họ thề giữ bí mật, rồi cho họ gặp con của vua.
- 新标点和合本 - 第七年,耶何耶大打发人叫迦利人(或作“亲兵”)和护卫兵的众百夫长来,领他们进了耶和华的殿,与他们立约,使他们在耶和华殿里起誓,又将王的儿子指给他们看,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 第七年,耶何耶大派人叫迦利人和护卫兵的众百夫长来,领他们进耶和华的殿,与他们立约,使他们在耶和华殿里起誓,又把王的儿子指给他们看,
- 和合本2010(神版-简体) - 第七年,耶何耶大派人叫迦利人和护卫兵的众百夫长来,领他们进耶和华的殿,与他们立约,使他们在耶和华殿里起誓,又把王的儿子指给他们看,
- 当代译本 - 第七年,耶何耶大派人召迦利人 和卫兵的百夫长们到耶和华的殿里,与他们立约,让他们在耶和华的殿里起誓,然后把约阿施王子带到他们面前。
- 圣经新译本 - 在第七年,耶何耶大派人把迦利人和卫兵的众百夫长带来,领他们进入耶和华的殿中,和他们立约,使他们在耶和华的殿里起誓,然后把王子带出来和他们见面。
- 中文标准译本 - 到了第七年,耶赫亚达派人去把迦利人的百夫长和护卫兵的百夫长请来,带到耶和华的殿来见他。他就与他们结盟,让他们在耶和华殿中起誓,然后使他们见到王子。
- 现代标点和合本 - 第七年,耶何耶大打发人叫迦利人 和护卫兵的众百夫长来,领他们进了耶和华的殿,与他们立约,使他们在耶和华殿里起誓,又将王的儿子指给他们看,
- 和合本(拼音版) - 第七年,耶何耶大打发人叫迦利人 和护卫兵的众百夫长来,领他们进了耶和华的殿,与他们立约,使他们在耶和华殿里起誓,又将王的儿子指给他们看,
- New International Version - In the seventh year Jehoiada sent for the commanders of units of a hundred, the Carites and the guards and had them brought to him at the temple of the Lord. He made a covenant with them and put them under oath at the temple of the Lord. Then he showed them the king’s son.
- New International Reader's Version - In the seventh year Jehoiada the priest sent for the commanders of military groups of 100 men. They were the commanders over the Carites and the guards. Jehoiada had them brought to him at the temple of the Lord. He made a covenant with them. At the temple he made them promise to be faithful. Then he showed them the king’s son.
- English Standard Version - But in the seventh year Jehoiada sent and brought the captains of the Carites and of the guards, and had them come to him in the house of the Lord. And he made a covenant with them and put them under oath in the house of the Lord, and he showed them the king’s son.
- New Living Translation - In the seventh year of Athaliah’s reign, Jehoiada the priest summoned the commanders, the Carite mercenaries, and the palace guards to come to the Temple of the Lord. He made a solemn pact with them and made them swear an oath of loyalty there in the Lord’s Temple; then he showed them the king’s son.
- The Message - In the seventh year Jehoiada sent for the captains of the bodyguards and the Palace Security Force. They met him in The Temple of God. He made a covenant with them, swore them to secrecy, and only then showed them the young prince.
- Christian Standard Bible - In the seventh year, Jehoiada sent for the commanders of hundreds, the Carites, and the guards. He had them come to him in the Lord’s temple, where he made a covenant with them and put them under oath. He showed them the king’s son
- New American Standard Bible - Now in the seventh year Jehoiada sent orders and brought the captains of hundreds of the Carites and of the guards, and brought them to himself at the house of the Lord. Then he made a covenant with them and put them under oath at the house of the Lord, and showed them the king’s son.
- New King James Version - In the seventh year Jehoiada sent and brought the captains of hundreds—of the bodyguards and the escorts—and brought them into the house of the Lord to him. And he made a covenant with them and took an oath from them in the house of the Lord, and showed them the king’s son.
- Amplified Bible - Now in the seventh year Jehoiada [the priest, Jehosheba’s husband] sent for the captains of hundreds of the Carites and of the guard and brought them to him to the house of the Lord. Then he made a covenant with them and put them under oath in the house of the Lord, and showed them the king’s [hidden] son.
- American Standard Version - And in the seventh year Jehoiada sent and fetched the captains over hundreds of the Carites and of the guard, and brought them to him into the house of Jehovah; and he made a covenant with them, and took an oath of them in the house of Jehovah, and showed them the king’s son.
- King James Version - And the seventh year Jehoiada sent and fetched the rulers over hundreds, with the captains and the guard, and brought them to him into the house of the Lord, and made a covenant with them, and took an oath of them in the house of the Lord, and shewed them the king's son.
- New English Translation - In the seventh year Jehoiada summoned the officers of the units of hundreds of the Carians and the royal bodyguard. He met with them in the Lord’s temple. He made an agreement with them and made them swear an oath of allegiance in the Lord’s temple. Then he showed them the king’s son.
- World English Bible - In the seventh year Jehoiada sent and fetched the captains over hundreds of the Carites and of the guard, and brought them to him into Yahweh’s house; and he made a covenant with them, and made a covenant with them in Yahweh’s house, and showed them the king’s son.
- 新標點和合本 - 第七年,耶何耶大打發人叫迦利人(或譯:親兵)和護衛兵的眾百夫長來,領他們進了耶和華的殿,與他們立約,使他們在耶和華殿裏起誓,又將王的兒子指給他們看,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 第七年,耶何耶大派人叫迦利人和護衛兵的眾百夫長來,領他們進耶和華的殿,與他們立約,使他們在耶和華殿裏起誓,又把王的兒子指給他們看,
- 和合本2010(神版-繁體) - 第七年,耶何耶大派人叫迦利人和護衛兵的眾百夫長來,領他們進耶和華的殿,與他們立約,使他們在耶和華殿裏起誓,又把王的兒子指給他們看,
- 當代譯本 - 第七年,耶何耶大派人召迦利人 和衛兵的百夫長們到耶和華的殿裡,與他們立約,讓他們在耶和華的殿裡起誓,然後把約阿施王子帶到他們面前。
- 聖經新譯本 - 在第七年,耶何耶大派人把迦利人和衛兵的眾百夫長帶來,領他們進入耶和華的殿中,和他們立約,使他們在耶和華的殿裡起誓,然後把王子帶出來和他們見面。
- 呂振中譯本 - 第七年 耶何耶大 打發人去把傭兵 迦利 人的百夫長、和衛兵的百夫長、帶來,領他們進了永恆主的殿、到他那裏,就對他們立約,叫他們在永恆主殿裏起誓;然後將王的兒子指給他們看。
- 中文標準譯本 - 到了第七年,耶赫亞達派人去把迦利人的百夫長和護衛兵的百夫長請來,帶到耶和華的殿來見他。他就與他們結盟,讓他們在耶和華殿中起誓,然後使他們見到王子。
- 現代標點和合本 - 第七年,耶何耶大打發人叫迦利人 和護衛兵的眾百夫長來,領他們進了耶和華的殿,與他們立約,使他們在耶和華殿裡起誓,又將王的兒子指給他們看,
- 文理和合譯本 - 越至七年、耶何耶大遣人召迦利族與衛士之百夫長、導入耶和華室、與之立約、使在耶和華室發誓、以王子示之、
- 文理委辦譯本 - 越至七年、耶何耶大招諸百夫長、與劊役、及趨承者、俱至耶和華殿、使之發誓、與之立約、然後以王子示之、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 越至七年、 耶何耶大 遣人召統 迦利 卒、 迦利卒或作護衛卒下同 與奔走兵之諸百夫長至、導入主殿、與之立約、使在殿發誓、然後以王之子示之命、
- Nueva Versión Internacional - En el séptimo año, el sacerdote Joyadá mandó llamar a los capitanes, a los quereteos y a los guardias, para que se presentaran ante él en el templo del Señor. Allí en el templo hizo un pacto con ellos y les tomó juramento. Luego les mostró al hijo del rey,
- 현대인의 성경 - 그러나 7년째 되는 해 제사장 여호야다는 궁중 경호 담당관들과 경비 담당관들을 불러 성전으로 오게 하고 거기서 그들에게 비밀을 지키겠다는 다짐을 받아 여호와의 성전에서 맹세하게 한 다음 왕자 요아스를 보이며
- Новый Русский Перевод - На седьмом году правления Аталии Иодай послал за сотниками царской охраны и дворцовой стражи, чтобы их привели к нему в дом Господа. Он заключил с ними союз, взял с них клятву в доме Господа и показал им царского сына.
- Восточный перевод - На седьмом году правления Аталии священнослужитель Иодай послал за сотниками из царской охраны и дворцовой стражи, чтобы их привели к нему в храм Вечного. Он заключил с ними союз, взял с них клятву в храме Вечного и показал им царского сына.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - На седьмом году правления Аталии священнослужитель Иодай послал за сотниками из царской охраны и дворцовой стражи, чтобы их привели к нему в храм Вечного. Он заключил с ними союз, взял с них клятву в храме Вечного и показал им царского сына.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - На седьмом году правления Аталии священнослужитель Иодай послал за сотниками из царской охраны и дворцовой стражи, чтобы их привели к нему в храм Вечного. Он заключил с ними союз, взял с них клятву в храме Вечного и показал им царского сына.
- La Bible du Semeur 2015 - La septième année, le prêtre Yehoyada fit venir les chefs des « centaines » des Kariens , ceux de la garde royale et des autres soldats de la garde. Il les convoqua auprès de lui au temple de l’Eternel . Il conclut une alliance avec eux, leur fit prêter serment dans l’enceinte du Temple et leur présenta le fils du roi.
- リビングバイブル - アタルヤの第七年に、祭司エホヤダは、宮殿の近衛兵の百人隊長と女王の側近を神殿に呼び集め、秘密を守ると誓わせたうえでヨアシュ王子を見せ、
- Nova Versão Internacional - No sétimo ano, o sacerdote Joiada mandou chamar à sua presença no templo do Senhor os líderes dos batalhões de cem dos cários e dos guardas. E fez um acordo com eles no templo do Senhor, com juramento. Depois lhes mostrou o filho do rei
- Hoffnung für alle - Im 7. Regierungsjahr von Atalja ließ der Priester Jojada alle Offiziere der Palastwache und der königlichen Leibwache zu sich in den Tempel des Herrn kommen und schloss mit ihnen einen Pakt. Mit einem Eid ließ er sie bekräftigen, dass sie seinen Plänen zustimmten. Dann führte er ihnen Joasch, den rechtmäßigen König, vor
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในปีที่เจ็ดเยโฮยาดาเรียกชุมนุมนายกองทหารรักษาพระองค์ชาวคารีและยามให้มายังพระวิหารขององค์พระผู้เป็นเจ้า เขาทำพันธสัญญากับคนเหล่านั้นและให้พวกเขาถวายสัตย์ปฏิญาณที่พระวิหารขององค์พระผู้เป็นเจ้า จากนั้นนำโยอาชโอรสของอาหัสยาห์ออกมาอยู่ต่อหน้าพวกเขา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่ในปีที่เจ็ด เยโฮยาดาให้ไปนำบรรดาผู้บัญชากองร้อยของชาวเคเรท และทหารคุ้มกัน เพื่อมาพบท่านที่พระตำหนักของพระผู้เป็นเจ้า และท่านทำสนธิสัญญากับพวกเขา และให้สาบานในพระตำหนักของพระผู้เป็นเจ้า และให้พวกเขาได้พบกับราชบุตร
交叉引用
- Nê-hê-mi 9:38 - “Vì thế, chúng con một lần nữa xin cam kết phục vụ Chúa; xin viết giao ước này trên giấy trắng mực đen với ấn chứng của các nhà cầm quyền, người Lê-vi, và các thầy tế lễ của chúng con.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 5:26 - Viên chỉ huy và đội tuần cảnh Đền Thờ bắt giải các sứ đồ đi, nhưng không dám dùng bạo lực vì sợ dân chúng ném đá.
- 1 Các Vua 18:10 - Tôi thề trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tôi, rằng A-háp đã sai người đi lùng ông khắp nơi. Khi dân một địa phương nào nói: ‘Ê-li không có ở đây,’ Vua A-háp buộc họ phải thề rằng khắp địa phương ấy không ai gặp ông.
- 2 Các Vua 23:3 - Vua đứng bên trụ cột, hứa nguyện trung thành với Chúa Hằng Hữu, hết lòng tuân giữ điều răn, luật lệ chép trong sách. Toàn dân cũng hứa nguyện như thế.
- Giô-suê 24:25 - Vậy, tại Si-chem hôm ấy, Giô-suê kết ước với người Ít-ra-ên và truyền cho họ một luật pháp và điều răn.
- Nê-hê-mi 10:29 - Họ đều cùng với anh em mình và các nhà lãnh đạo thề nguyện tuân giữ Luật Pháp Đức Chúa Trời do Môi-se, đầy tớ Chúa ban hành. Họ xin Đức Chúa Trời nguyền rủa nếu họ bất tuân Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình:
- Nê-hê-mi 5:12 - Họ đáp: “Chúng tôi xin vâng lời ông và trả tất cả lại cho họ, không đòi hỏi gì nữa cả.” Tôi mời các thầy tế lễ đến chấp nhận lời thề của những người này.
- 2 Sử Ký 29:10 - Nay, với tấm lòng thành, ta muốn lập giao ước với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, để cơn thịnh nộ Ngài xây khỏi chúng ta.
- 2 Sử Ký 34:31 - Vua đứng trên bệ dành cho mình và lập giao ước trước mặt Chúa Hằng Hữu. Vua hứa nguyện theo Chúa Hằng Hữu hết lòng, hết linh hồn, vâng giữ các điều răn, luật lệ, và quy luật Ngài. Vua cũng hứa thi hành các giao ước đã ghi trong sách này.
- 2 Sử Ký 34:32 - Vua ra lệnh cho toàn dân ở Giê-ru-sa-lem và Bên-gia-min vâng giữ giao ước ấy. Dân cư Giê-ru-sa-lem cũng làm như vậy, họ cam kết vâng theo giao ước với Đức Chúa Trời, là Đức Chúa Trời của tổ phụ họ.
- 2 Sử Ký 23:1 - Bảy năm sau, Giê-hô-gia-đa quyết định hành động. Ông lấy hết can đảm và liên kết với năm tướng chỉ huy quân đội: A-xa-ria, con Giê-rô-ham, Ích-ma-ên, con Giô-ha-nan, A-xa-ria, con Ô-bết, Ma-a-xê-gia, con A-đa-gia, và Ê-li-sa-phát, con Xiếc-ri.
- 2 Sử Ký 23:2 - Họ đi khắp đất Giu-đa, triệu tập cấp lãnh đạo người Lê-vi và các trưởng tộc của người Ít-ra-ên về Giê-ru-sa-lem.
- 2 Sử Ký 23:3 - Họ tập trung tại Đền Thờ Đức Chúa Trời, họ trân trọng kết ước với Giô-ách, vị vua trẻ. Giê-gô-gia-đa tuyên bố: “Đây là con trai của vua. Thời gian đã đến cho người lên cai trị! Chúa Hằng Hữu đã hứa con cháu Đa-vít sẽ làm vua chúng ta.
- 2 Sử Ký 23:4 - Đây là điều các ngươi sẽ làm. Trong số các thầy tế lễ và người Lê-vi đến phiên trực ngày Sa-bát, một phần ba có nhiệm vụ canh gác cổng thành.
- 2 Sử Ký 23:5 - Một phần ba trấn giữ cung vua, và một phần ba đóng tại Cổng Giê-sốt. Những người khác sẽ ở tại sân Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 23:6 - Hãy nhớ chỉ trừ các thầy tế lễ và người Lê-vi có công tác được vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, vì họ là những người đã được thánh hóa. Những người còn lại phải tuân lệnh của Chúa Hằng Hữu và đứng bên ngoài.
- 2 Sử Ký 23:7 - Người Lê-vi phải xếp thành đoàn bảo vệ quanh vua và giữ khí giới trong tay. Ai đột nhập vào Đền Thờ sẽ bị giết. Hãy theo sát từng bước mỗi khi vua di chuyển.”
- 2 Sử Ký 23:8 - Mọi người Lê-vi và Giu-đa đều vâng theo lệnh của Thầy Tế lễ Giê-hô-gia-đa. Các tướng chỉ huy hướng dẫn anh em thuộc nhóm ngày Sa-bát cũng như nhóm nghỉ việc ngày Sa-bát. Vì Thầy Tế lễ Giê-hô-gia-đa không cho phép ai về nhà sau phiên trực của mình.
- 2 Sử Ký 23:9 - Giê-hô-gia-đa lấy các giáo và khiên, cả nhỏ lẫn lớn, từ trong kho Đền Thờ Đức Chúa Trời ra phát cho các tướng chỉ huy. Đây là khí giới của Vua Đa-vít ngày trước.
- 2 Sử Ký 23:10 - Ông sắp đặt người đứng quanh vua, với khí giới sẵn sàng. Họ sắp thành hàng dài từ phía nam đến phía bắc của Đền Thờ và chung quanh các bàn thờ.
- 2 Sử Ký 23:11 - Giê-hô-gia-đa và các con mình rước Giô-ách, con vua ra, đội vương miện lên đầu, và trao bộ luật của Đức Chúa Trời cho người. Họ xức dầu cho người và tuyên bố người là vua, mọi người cùng tung hô: “Vua vạn tuế!”
- 2 Sử Ký 23:12 - Khi A-tha-li nghe tiếng chân người chạy và tiếng chúc tụng vua, bà vội vã đến Đền Thờ Chúa Hằng Hữu để xem việc đang xảy ra.
- 2 Sử Ký 23:13 - Khi đến nơi bà thấy vua đứng trên bệ đặt gần cổng ra vào của Đền Thờ. Các tướng chỉ huy và các nhạc sĩ thổi kèn đứng chung quanh vua, dân chúng các nơi kéo đến, hân hoan và thổi kèn. Những người ca hát với các nhạc công hòa điệu dưới quyền điều khiển của người hướng dẫn. Thấy thế, A-tha-li xé áo kêu la: “Phản loạn! Phản loạn!”
- 2 Sử Ký 23:14 - Thầy Tế lễ Giê-hô-gia-đa ra lệnh cho các tướng chỉ huy quân đội: “Hãy giải bà ấy đến những người lính phía ngoài Đền Thờ, và giết ai muốn cứu bà ấy.” Vì thầy tế lễ có nói: “Không thể giết bà ấy trong Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu.”
- 2 Sử Ký 23:15 - Họ giải bà đến lối ra vào của Cổng Ngựa trong hoàng cung, rồi giết bà tại đó.
- 2 Sử Ký 23:16 - Giê-hô-gia-đa lập giao ước giữa ông với vua và toàn dân rằng họ cam kết làm dân Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 23:17 - Sau đó, toàn dân kéo đến miếu Ba-anh và phá bỏ nó. Họ đập nát bàn thờ và tượng Ba-anh, giết Ma-than, là thầy tế lễ của Ba-anh, trước bàn thờ tà thần.
- 2 Sử Ký 23:18 - Bấy giờ Giê-hô-gia-đa giao nhiệm vụ coi sóc Đền Thờ Chúa Hằng Hữu cho các thầy tế lễ và người Lê-vi, theo như các chỉ dẫn của Đa-vít. Ông cũng ra lệnh họ dâng tế lễ thiêu lên Chúa Hằng Hữu, như lệnh truyền trong Luật Môi-se, hát và ngợi tôn như Đa-vít đã chỉ thị.
- 2 Sử Ký 23:19 - Giê-hô-gia-đa cũng đặt người gác cổng kiểm soát nghiêm nhặt, không cho những người ô uế vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 23:20 - Ông hướng dẫn các tướng chỉ huy, các nhà quý tộc, các nhà lãnh đạo, và toàn thể dân chúng rước vua từ Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Họ đi qua cổng trên để vào hoàng cung và họ đặt vua ngồi trên ngai hoàng tộc.
- 2 Sử Ký 23:21 - Toàn dân trong xứ đều vui mừng, và kinh thành trở nên an bình sau khi A-tha-li bị giết.
- 1 Sa-mu-ên 23:18 - Hai người lại lập ước trước mặt Chúa Hằng Hữu, rồi Giô-na-than về nhà, còn Đa-vít ở lại Hô-rết.
- 1 Sa-mu-ên 18:3 - Giô-na-than kết nghĩa với Đa-vít và yêu thương Đa-vít hết lòng.
- 1 Sử Ký 9:13 - Những người thân thuộc của các thầy tế lễ ấy làm trưởng họ, và những người khác, đều có khả năng phục vụ trong nhà Đức Chúa Trời, tổng số 1.760 người.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 5:24 - Viên chỉ huy đội tuần cảnh Đền Thờ và các thầy trưởng tế đều lúng túng, không biết xử trí thế nào.
- Sáng Thế Ký 50:25 - Giô-sép bảo các anh thề: “Khi Đức Chúa Trời cứu giúp các anh, xin hãy dời hài cốt tôi khỏi Ai Cập.”
- 2 Sử Ký 15:12 - Toàn dân kết ước hết lòng, hết linh hồn tìm kiếm Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.
- 2 Các Vua 11:17 - Giê-hô-gia-đa lập giao ước giữa Chúa Hằng Hữu, vua và toàn dân, quy định họ là dân của Chúa Hằng Hữu. Ông cũng lập quy ước cho vua với dân.
- 2 Các Vua 11:9 - Các tướng chỉ huy làm theo chỉ thị của Thầy Tế lễ Giê-hô-gia-đa. Họ dẫn lính đến trước thầy tế lễ, cả lính không có phận sự trong ngày Sa-bát, cũng như lính trực trong ngày ấy.
- 2 Các Vua 11:19 - Giê-hô-gia-đa cùng các tướng chỉ huy, lính Ca-rít, cận vệ và cả dân chúng rước vua từ Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu qua cổng của cận vệ để vào cung vua. Giô-ách lên ngồi trên ngai.