Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
11:25 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ba lần tôi bị đánh bằng gậy. Một lần bị ném đá. Ba lần chìm tàu. Một ngày một đêm lênh đênh giữa biển.
  • 新标点和合本 - 被棍打了三次;被石头打了一次;遇着船坏三次,一昼一夜在深海里。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 被棍打了三次,被石头打了一次,遭海难三次,一昼一夜在深海里挣扎。
  • 和合本2010(神版-简体) - 被棍打了三次,被石头打了一次,遭海难三次,一昼一夜在深海里挣扎。
  • 当代译本 - 被人用棍打了三次,用石头打了一次,遇到船难三次,曾在大海上漂浮了一天一夜。
  • 圣经新译本 - 被棍打过三次,被石头打过一次,三次遇着船坏,在深海里飘了一昼一夜;
  • 中文标准译本 - 被棍子打过三次, 被石头砸过一次, 遭遇海难 三次, 在深海里度过了一昼一夜;
  • 现代标点和合本 - 被棍打了三次,被石头打了一次,遇着船坏三次,一昼一夜在深海里。
  • 和合本(拼音版) - 被棍打了三次,被石头打了一次,遇着船坏三次,一昼一夜在深海里。
  • New International Version - Three times I was beaten with rods, once I was pelted with stones, three times I was shipwrecked, I spent a night and a day in the open sea,
  • New International Reader's Version - Three times I was beaten with sticks. Once they tried to kill me by throwing stones at me. Three times I was shipwrecked. I spent a night and a day in the open sea.
  • English Standard Version - Three times I was beaten with rods. Once I was stoned. Three times I was shipwrecked; a night and a day I was adrift at sea;
  • New Living Translation - Three times I was beaten with rods. Once I was stoned. Three times I was shipwrecked. Once I spent a whole night and a day adrift at sea.
  • Christian Standard Bible - Three times I was beaten with rods. Once I received a stoning. Three times I was shipwrecked. I have spent a night and a day in the open sea.
  • New American Standard Bible - Three times I was beaten with rods, once I was stoned, three times I was shipwrecked, a night and a day I have spent adrift at sea.
  • New King James Version - Three times I was beaten with rods; once I was stoned; three times I was shipwrecked; a night and a day I have been in the deep;
  • Amplified Bible - Three times I was beaten with rods, once I was stoned. Three times I was shipwrecked, a night and a day I have spent adrift on the sea;
  • American Standard Version - Thrice was I beaten with rods, once was I stoned, thrice I suffered shipwreck, a night and a day have I been in the deep;
  • King James Version - Thrice was I beaten with rods, once was I stoned, thrice I suffered shipwreck, a night and a day I have been in the deep;
  • New English Translation - Three times I was beaten with a rod. Once I received a stoning. Three times I suffered shipwreck. A night and a day I spent adrift in the open sea.
  • World English Bible - Three times I was beaten with rods. Once I was stoned. Three times I suffered shipwreck. I have been a night and a day in the deep.
  • 新標點和合本 - 被棍打了三次;被石頭打了一次;遇着船壞三次,一晝一夜在深海裏。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 被棍打了三次,被石頭打了一次,遭海難三次,一晝一夜在深海裏掙扎。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 被棍打了三次,被石頭打了一次,遭海難三次,一晝一夜在深海裏掙扎。
  • 當代譯本 - 被人用棍打了三次,用石頭打了一次,遇到船難三次,曾在大海上漂浮了一天一夜。
  • 聖經新譯本 - 被棍打過三次,被石頭打過一次,三次遇著船壞,在深海裡飄了一晝一夜;
  • 呂振中譯本 - 被棍子打了三次,被人用石頭打了一次;遭船壞三次;一晝一夜在深 海 裏掙扎着;
  • 中文標準譯本 - 被棍子打過三次, 被石頭砸過一次, 遭遇海難 三次, 在深海裡度過了一晝一夜;
  • 現代標點和合本 - 被棍打了三次,被石頭打了一次,遇著船壞三次,一晝一夜在深海裡。
  • 文理和合譯本 - 杖責者三、石擊者一、舟壞者三、一日夜在深海、
  • 文理委辦譯本 - 余三次受杖、一次石擊、三次舟壞、一日一夜、余在深海、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 三次受杖、一次石擊、三次舟壞、一晝一夜在深海中、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 三次受杖、一次石擊、三遭覆舟、飄於海中者一晝一夜、
  • Nueva Versión Internacional - Tres veces me golpearon con varas, una vez me apedrearon, tres veces naufragué, y pasé un día y una noche como náufrago en alta mar.
  • 현대인의 성경 - 또 세 번이나 몽둥이로 맞았고 한 번은 돌에 맞았으며 세 번이나 파선하였고 밤낮 하루를 꼬박 바다에서 헤맨 일도 있었습니다.
  • Новый Русский Перевод - Три раза меня били палками, один раз меня побивали камнями, три раза я попадал в кораблекрушение и один раз провел всю ночь и весь день в открытом море .
  • Восточный перевод - Три раза меня били прутьями римляне, один раз меня побивали камнями, три раза я попадал в кораблекрушение и один раз провёл всю ночь и весь день в открытом море .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Три раза меня били прутьями римляне, один раз меня побивали камнями, три раза я попадал в кораблекрушение и один раз провёл всю ночь и весь день в открытом море .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Три раза меня били прутьями римляне, один раз меня побивали камнями, три раза я попадал в кораблекрушение и один раз провёл всю ночь и весь день в открытом море .
  • La Bible du Semeur 2015 - Trois fois, j’ai été fouetté, une fois lapidé, j’ai vécu trois naufrages, j’ai passé un jour et une nuit dans la mer.
  • リビングバイブル - それから、むちで打たれたことが三度、石で打たれたことが一度、難船したことが三度、一昼夜、海上を漂ったことが一度あります。
  • Nestle Aland 28 - τρὶς ἐρραβδίσθην, ἅπαξ ἐλιθάσθην, τρὶς ἐναυάγησα, νυχθήμερον ἐν τῷ βυθῷ πεποίηκα·
  • unfoldingWord® Greek New Testament - τρὶς ἐραβδίσθην, ἅπαξ ἐλιθάσθην, τρὶς ἐναυάγησα, νυχθήμερον ἐν τῷ βυθῷ πεποίηκα;
  • Nova Versão Internacional - Três vezes fui golpeado com varas, uma vez apedrejado, três vezes sofri naufrágio, passei uma noite e um dia exposto à fúria do mar.
  • Hoffnung für alle - Dreimal wurde ich von den Römern mit Stöcken geschlagen, und einmal hat man mich gesteinigt. Dreimal habe ich Schiffbruch erlitten; einmal trieb ich sogar einen Tag und eine ganze Nacht hilflos auf dem Meer.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ถูกฟาดด้วยไม้ตะบองสามครั้ง ถูกเอาหินขว้างหนึ่งครั้ง เรือแตกสามครั้ง ลอยคออยู่กลางทะเลหนึ่งคืนหนึ่งวัน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้า​ถูก​โบย​ด้วย​ไม้​เรียว 3 ครั้ง ถูก​หิน​ขว้าง 1 ครั้ง เรือ​แตก 3 ครั้ง ข้าพเจ้า​ลอย​คอ​อยู่​กลาง​ทะเล​ตลอด​ทั้ง​วัน​และ​ทั้ง​คืน
交叉引用
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:33 - Ngay lúc đêm khuya, giám ngục đem hai ông đi rửa vết thương rồi lập tức tin Chúa và chịu báp-tem với cả gia đình.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:58 - Họ đẩy ông ra ngoài thành rồi ném đá giết ông. Các nhân chứng cởi áo dài đặt dưới chân một thanh niên tên là Sau-lơ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:59 - Đang khi bị ném đá tới tấp, Ê-tiên cầu nguyện: “Lạy Chúa Giê-xu, xin tiếp nhận linh hồn con!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:22 - Dân chúng cũng nổi dậy chống đối hai ông, nên các phán quan ra lệnh lột áo và đánh đòn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:23 - Sau khi bị đánh đập tàn nhẫn, hai ông bị giam vào ngục. Viên giám ngục được lệnh canh gác nghiêm mật.
  • Ma-thi-ơ 21:35 - Nhưng họ bị các đầy tớ bắt giữ; người bị đánh đập, người bị giết, người bị ném đá.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:5 - Một số Dân Ngoại hiệp với người Do Thái và các cấp lãnh đạo âm mưu tấn công và ném đá sát hại các sứ đồ;
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:37 - Nhưng Phao-lô đáp: “Chúng tôi có quốc tịch La Mã. Khi chưa thành án, người ta đã đánh đòn chúng tôi trước công chúng, rồi giam vào ngục. Bây giờ lại muốn chúng tôi âm thầm ra đi sao? Không được! Chính họ phải đến đưa chúng tôi ra.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:24 - Viên chỉ huy trưởng ra lệnh đem Phao-lô vào đồn, đánh đòn để ông khai tội ra. Viên chỉ huy muốn biết tại sao dân chúng la hét.
  • Hê-bơ-rơ 11:37 - Người bị ném đá, người bị cưa xẻ, người chịu đâm chém, người mặc da chiên, da dê. Họ chịu gian khổ cùng cực, bị bức hại, bạc đãi đủ điều.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:1 - Đến ngày ấn định, chúng tôi lên tàu qua Ý-đại-lợi. Phao-lô và mấy tù nhân khác được giao cho Đội trưởng Giu-lơ, thuộc trung đoàn Âu-gút trông coi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:2 - Chúng tôi xuống tàu của thành A-đa-mi; tàu này sắp chạy và nghé qua các hải cảng Tiểu Á. Có A-ri-tạc người Ma-xê-đoan, quê ở Tê-sa-lô-ni-ca cùng đi với chúng tôi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:3 - Hôm sau, chúng tôi đến cảng Si-đôn. Giu-lơ đối xử với Phao-lô rất tử tế, cho phép ông lên bờ thăm bạn hữu và được họ tiếp tế.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:4 - Chúng tôi tiếp tục cuộc hành trình. Vì gió ngược tàu phải vòng lên hướng bắc đảo Síp đi giữa đảo và đất liền.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:5 - Vượt qua hải phận Si-li-si và Bam-phi-ly, chúng tôi đến cảng My-ra thuộc xứ Ly-si.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:6 - Đội trưởng Giu-lơ tìm được một chiếc tàu từ A-léc-xan-ri-a đến, sắp đi Ý-đại-lợi, nên cho chúng tôi xuống tàu đó.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:7 - Tàu phải chạy chậm và vất vả nhiều mới tới ngang thành Cơ-nít. Vì gió quá mạnh, chúng tôi phải chạy dọc theo bờ đảo Cơ-rết, đối ngang Sanh-môn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:8 - Men theo bờ cách chật vật, chúng tôi đến My-ra, gần thành La-sê.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:9 - Chúng tôi dừng tại My-ra khá lâu. Thời tiết càng thêm bất lợi cho cuộc vượt biển, vì tiết thu phân đã qua, nên Phao-lô nêu ý kiến với các viên quan trên tàu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:10 - Ông nói: “Thưa các ông, tôi nhận thấy cuộc hải trình này rất nguy hiểm, không những chiếc tàu và hàng hóa bị thiệt hại mà cả sinh mạng chúng ta cũng lâm nguy!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:11 - Nhưng Đội trưởng Giu-lơ không quan tâm, chỉ nghe lời thuyền trưởng và chủ tàu thôi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:12 - Vì My-ra không thuận lợi cho tàu đậu mùa đông, nên đa số đồng ý ra khơi và cố gắng đến Phê-nít tạm trú qua mùa đông. Cảng này thuộc đảo Cơ-rết, nhìn ra hướng tây bắc và tây nam.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:13 - Gió nam bắt đầu thổi nhẹ, thủy thủ tưởng gặp được ngày thuận gió, liền nhổ neo cho tàu chạy men theo bờ biển Cơ-rết.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:14 - Nhưng thời tiết thình lình thay đổi, bão thổi mạnh hướng đông bắc,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:15 - đẩy tàu ra khơi. Vì không thể đưa tàu vào bờ, họ để mặc cho tàu trôi theo chiều gió.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:16 - Tàu trôi ngang đảo nhỏ Cơ-lô-đa, chúng tôi vào chỗ khuất gió. Chúng tôi phải chật vật lắm mới trục được chiếc thuyền cứu nạn kéo theo tàu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:17 - Rồi, thủy thủ dùng dây thừng ràng đáy tàu lại cho chắc vì sợ tàu mắc cạn trên bãi cát nên họ hạ buồm xuống, rồi để mặc cho gió đưa tàu đi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:18 - Qua ngày sau, cuồng phong càng thổi mạnh, họ bắt đầu ném hàng hóa xuống biển.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:19 - Đến ngày kế tiếp, họ tự tay vất bỏ mọi dụng cụ hàng hải ra khỏi tàu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:20 - Cuồng phong tiếp tục thổi, suốt nhiều ngày không nhìn thấy mặt trời, chúng tôi chẳng còn hy vọng thoát nạn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:21 - Thấy mọi người nhịn ăn đã lâu, Phao-lô bước ra khích lệ: “Thưa anh em, nếu anh em nghe tôi, đừng rời khỏi Cơ-rết, chắc chúng ta đã tránh được những thiệt hại mất mát này.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:22 - Bây giờ anh em hãy can đảm lên! Không một ai trong chúng ta sẽ bị thiệt mạng, chỉ phải mất chiếc tàu này thôi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:23 - Vì đêm qua, một thiên sứ của Đức Chúa Trời, là Đấng tôi thờ phượng và phục vụ, đến đứng bên cạnh,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:24 - bảo tôi: ‘Phao-lô, đừng sợ! Vì con sẽ ra ứng hầu trước Sê-sa! Đức Chúa Trời cũng sẽ cứu mạng những bạn đồng hành với con.’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:25 - Vậy, anh em hãy can đảm! Tôi tin chắc Đức Chúa Trời sẽ thực hiện mọi điều Ngài hứa,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:26 - và chúng ta sẽ tấp vào một hòn đảo.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:27 - Đêm thứ mười bốn, chúng tôi bị gió bão dồi dập trong vùng biển A-đơ-ria. Khoảng nửa đêm, thủy thủ tưởng đã đến gần bờ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:28 - Họ thả dây dò, thấy sâu độ 37 mét. Ít lâu sau, chỉ còn 27 mét.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:29 - Sợ tàu đâm vào bờ đá, họ hạ bốn chiếc neo sau lái xuống biển rồi cầu trời cho mau sáng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:30 - Nhưng các thủy thủ định bỏ tàu trốn, lấy cớ đi thả neo đàng mũi tàu để hạ chiếc thuyền con xuống biển.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:31 - Phao-lô bảo viên đội trưởng và quân lính: “Các ông không thể thoát nạn nếu những người kia rời tàu.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:32 - Quân lính liền cắt đứt dây, chiếc thuyền con rơi xuống biển.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:33 - Lúc trời gần sáng, Phao-lô khuyên mọi người: “Đã mười bốn ngày nay anh em không ăn gì cả.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:34 - Bây giờ nên ăn để lấy sức. Dù một sợi tóc anh em cũng chẳng mất đâu!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:35 - Phao-lô lấy bánh tạ ơn Đức Chúa Trời trước mặt mọi người rồi bẻ ra ăn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:36 - Được khích lệ, mọi người đều ăn bánh.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:37 - Có tất cả 276 người trong tàu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:38 - Ăn xong, họ ném hết lương thực xuống biển cho nhẹ tàu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:39 - Trời vừa sáng, họ thấy một cái vịnh có bãi cát, nhưng không biết thuộc hải phận nào. Bàn tính phương cách đưa tàu vào bãi xong,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:40 - họ cắt neo bỏ lại dưới biển, mở dây cột bánh lái rồi trương buồm mũi cho gió đưa tàu vào bờ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:41 - Tàu trôi vào bãi cát bị mắc cạn, mũi tàu cắm vào cát không xê dịch được, còn đằng lái bị sóng đánh dữ dội vỡ tan tành.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:42 - Quân lính đề nghị giết hết tù nhân, sợ có người bơi vào bờ trốn thoát.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:43 - Vì muốn cứu Phao-lô, Đội trưởng Giu-lơ bác bỏ đề nghị ấy. Ông ra lệnh cho ai biết bơi cứ nhảy xuống nước, bơi vào bờ trước.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:44 - Những người còn lại bám vào tấm ván hoặc mảnh tàu. Thế là mọi người đều vào bờ an toàn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:19 - Lúc ấy có mấy người Do Thái từ An-ti-ốt và Y-cô-ni đến, sách động quần chúng ném đá Phao-lô. Tưởng ông đã chết họ kéo ông bỏ ra ngoài thành.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ba lần tôi bị đánh bằng gậy. Một lần bị ném đá. Ba lần chìm tàu. Một ngày một đêm lênh đênh giữa biển.
  • 新标点和合本 - 被棍打了三次;被石头打了一次;遇着船坏三次,一昼一夜在深海里。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 被棍打了三次,被石头打了一次,遭海难三次,一昼一夜在深海里挣扎。
  • 和合本2010(神版-简体) - 被棍打了三次,被石头打了一次,遭海难三次,一昼一夜在深海里挣扎。
  • 当代译本 - 被人用棍打了三次,用石头打了一次,遇到船难三次,曾在大海上漂浮了一天一夜。
  • 圣经新译本 - 被棍打过三次,被石头打过一次,三次遇着船坏,在深海里飘了一昼一夜;
  • 中文标准译本 - 被棍子打过三次, 被石头砸过一次, 遭遇海难 三次, 在深海里度过了一昼一夜;
  • 现代标点和合本 - 被棍打了三次,被石头打了一次,遇着船坏三次,一昼一夜在深海里。
  • 和合本(拼音版) - 被棍打了三次,被石头打了一次,遇着船坏三次,一昼一夜在深海里。
  • New International Version - Three times I was beaten with rods, once I was pelted with stones, three times I was shipwrecked, I spent a night and a day in the open sea,
  • New International Reader's Version - Three times I was beaten with sticks. Once they tried to kill me by throwing stones at me. Three times I was shipwrecked. I spent a night and a day in the open sea.
  • English Standard Version - Three times I was beaten with rods. Once I was stoned. Three times I was shipwrecked; a night and a day I was adrift at sea;
  • New Living Translation - Three times I was beaten with rods. Once I was stoned. Three times I was shipwrecked. Once I spent a whole night and a day adrift at sea.
  • Christian Standard Bible - Three times I was beaten with rods. Once I received a stoning. Three times I was shipwrecked. I have spent a night and a day in the open sea.
  • New American Standard Bible - Three times I was beaten with rods, once I was stoned, three times I was shipwrecked, a night and a day I have spent adrift at sea.
  • New King James Version - Three times I was beaten with rods; once I was stoned; three times I was shipwrecked; a night and a day I have been in the deep;
  • Amplified Bible - Three times I was beaten with rods, once I was stoned. Three times I was shipwrecked, a night and a day I have spent adrift on the sea;
  • American Standard Version - Thrice was I beaten with rods, once was I stoned, thrice I suffered shipwreck, a night and a day have I been in the deep;
  • King James Version - Thrice was I beaten with rods, once was I stoned, thrice I suffered shipwreck, a night and a day I have been in the deep;
  • New English Translation - Three times I was beaten with a rod. Once I received a stoning. Three times I suffered shipwreck. A night and a day I spent adrift in the open sea.
  • World English Bible - Three times I was beaten with rods. Once I was stoned. Three times I suffered shipwreck. I have been a night and a day in the deep.
  • 新標點和合本 - 被棍打了三次;被石頭打了一次;遇着船壞三次,一晝一夜在深海裏。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 被棍打了三次,被石頭打了一次,遭海難三次,一晝一夜在深海裏掙扎。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 被棍打了三次,被石頭打了一次,遭海難三次,一晝一夜在深海裏掙扎。
  • 當代譯本 - 被人用棍打了三次,用石頭打了一次,遇到船難三次,曾在大海上漂浮了一天一夜。
  • 聖經新譯本 - 被棍打過三次,被石頭打過一次,三次遇著船壞,在深海裡飄了一晝一夜;
  • 呂振中譯本 - 被棍子打了三次,被人用石頭打了一次;遭船壞三次;一晝一夜在深 海 裏掙扎着;
  • 中文標準譯本 - 被棍子打過三次, 被石頭砸過一次, 遭遇海難 三次, 在深海裡度過了一晝一夜;
  • 現代標點和合本 - 被棍打了三次,被石頭打了一次,遇著船壞三次,一晝一夜在深海裡。
  • 文理和合譯本 - 杖責者三、石擊者一、舟壞者三、一日夜在深海、
  • 文理委辦譯本 - 余三次受杖、一次石擊、三次舟壞、一日一夜、余在深海、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 三次受杖、一次石擊、三次舟壞、一晝一夜在深海中、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 三次受杖、一次石擊、三遭覆舟、飄於海中者一晝一夜、
  • Nueva Versión Internacional - Tres veces me golpearon con varas, una vez me apedrearon, tres veces naufragué, y pasé un día y una noche como náufrago en alta mar.
  • 현대인의 성경 - 또 세 번이나 몽둥이로 맞았고 한 번은 돌에 맞았으며 세 번이나 파선하였고 밤낮 하루를 꼬박 바다에서 헤맨 일도 있었습니다.
  • Новый Русский Перевод - Три раза меня били палками, один раз меня побивали камнями, три раза я попадал в кораблекрушение и один раз провел всю ночь и весь день в открытом море .
  • Восточный перевод - Три раза меня били прутьями римляне, один раз меня побивали камнями, три раза я попадал в кораблекрушение и один раз провёл всю ночь и весь день в открытом море .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Три раза меня били прутьями римляне, один раз меня побивали камнями, три раза я попадал в кораблекрушение и один раз провёл всю ночь и весь день в открытом море .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Три раза меня били прутьями римляне, один раз меня побивали камнями, три раза я попадал в кораблекрушение и один раз провёл всю ночь и весь день в открытом море .
  • La Bible du Semeur 2015 - Trois fois, j’ai été fouetté, une fois lapidé, j’ai vécu trois naufrages, j’ai passé un jour et une nuit dans la mer.
  • リビングバイブル - それから、むちで打たれたことが三度、石で打たれたことが一度、難船したことが三度、一昼夜、海上を漂ったことが一度あります。
  • Nestle Aland 28 - τρὶς ἐρραβδίσθην, ἅπαξ ἐλιθάσθην, τρὶς ἐναυάγησα, νυχθήμερον ἐν τῷ βυθῷ πεποίηκα·
  • unfoldingWord® Greek New Testament - τρὶς ἐραβδίσθην, ἅπαξ ἐλιθάσθην, τρὶς ἐναυάγησα, νυχθήμερον ἐν τῷ βυθῷ πεποίηκα;
  • Nova Versão Internacional - Três vezes fui golpeado com varas, uma vez apedrejado, três vezes sofri naufrágio, passei uma noite e um dia exposto à fúria do mar.
  • Hoffnung für alle - Dreimal wurde ich von den Römern mit Stöcken geschlagen, und einmal hat man mich gesteinigt. Dreimal habe ich Schiffbruch erlitten; einmal trieb ich sogar einen Tag und eine ganze Nacht hilflos auf dem Meer.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ถูกฟาดด้วยไม้ตะบองสามครั้ง ถูกเอาหินขว้างหนึ่งครั้ง เรือแตกสามครั้ง ลอยคออยู่กลางทะเลหนึ่งคืนหนึ่งวัน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้า​ถูก​โบย​ด้วย​ไม้​เรียว 3 ครั้ง ถูก​หิน​ขว้าง 1 ครั้ง เรือ​แตก 3 ครั้ง ข้าพเจ้า​ลอย​คอ​อยู่​กลาง​ทะเล​ตลอด​ทั้ง​วัน​และ​ทั้ง​คืน
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:33 - Ngay lúc đêm khuya, giám ngục đem hai ông đi rửa vết thương rồi lập tức tin Chúa và chịu báp-tem với cả gia đình.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:58 - Họ đẩy ông ra ngoài thành rồi ném đá giết ông. Các nhân chứng cởi áo dài đặt dưới chân một thanh niên tên là Sau-lơ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:59 - Đang khi bị ném đá tới tấp, Ê-tiên cầu nguyện: “Lạy Chúa Giê-xu, xin tiếp nhận linh hồn con!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:22 - Dân chúng cũng nổi dậy chống đối hai ông, nên các phán quan ra lệnh lột áo và đánh đòn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:23 - Sau khi bị đánh đập tàn nhẫn, hai ông bị giam vào ngục. Viên giám ngục được lệnh canh gác nghiêm mật.
  • Ma-thi-ơ 21:35 - Nhưng họ bị các đầy tớ bắt giữ; người bị đánh đập, người bị giết, người bị ném đá.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:5 - Một số Dân Ngoại hiệp với người Do Thái và các cấp lãnh đạo âm mưu tấn công và ném đá sát hại các sứ đồ;
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:37 - Nhưng Phao-lô đáp: “Chúng tôi có quốc tịch La Mã. Khi chưa thành án, người ta đã đánh đòn chúng tôi trước công chúng, rồi giam vào ngục. Bây giờ lại muốn chúng tôi âm thầm ra đi sao? Không được! Chính họ phải đến đưa chúng tôi ra.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:24 - Viên chỉ huy trưởng ra lệnh đem Phao-lô vào đồn, đánh đòn để ông khai tội ra. Viên chỉ huy muốn biết tại sao dân chúng la hét.
  • Hê-bơ-rơ 11:37 - Người bị ném đá, người bị cưa xẻ, người chịu đâm chém, người mặc da chiên, da dê. Họ chịu gian khổ cùng cực, bị bức hại, bạc đãi đủ điều.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:1 - Đến ngày ấn định, chúng tôi lên tàu qua Ý-đại-lợi. Phao-lô và mấy tù nhân khác được giao cho Đội trưởng Giu-lơ, thuộc trung đoàn Âu-gút trông coi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:2 - Chúng tôi xuống tàu của thành A-đa-mi; tàu này sắp chạy và nghé qua các hải cảng Tiểu Á. Có A-ri-tạc người Ma-xê-đoan, quê ở Tê-sa-lô-ni-ca cùng đi với chúng tôi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:3 - Hôm sau, chúng tôi đến cảng Si-đôn. Giu-lơ đối xử với Phao-lô rất tử tế, cho phép ông lên bờ thăm bạn hữu và được họ tiếp tế.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:4 - Chúng tôi tiếp tục cuộc hành trình. Vì gió ngược tàu phải vòng lên hướng bắc đảo Síp đi giữa đảo và đất liền.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:5 - Vượt qua hải phận Si-li-si và Bam-phi-ly, chúng tôi đến cảng My-ra thuộc xứ Ly-si.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:6 - Đội trưởng Giu-lơ tìm được một chiếc tàu từ A-léc-xan-ri-a đến, sắp đi Ý-đại-lợi, nên cho chúng tôi xuống tàu đó.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:7 - Tàu phải chạy chậm và vất vả nhiều mới tới ngang thành Cơ-nít. Vì gió quá mạnh, chúng tôi phải chạy dọc theo bờ đảo Cơ-rết, đối ngang Sanh-môn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:8 - Men theo bờ cách chật vật, chúng tôi đến My-ra, gần thành La-sê.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:9 - Chúng tôi dừng tại My-ra khá lâu. Thời tiết càng thêm bất lợi cho cuộc vượt biển, vì tiết thu phân đã qua, nên Phao-lô nêu ý kiến với các viên quan trên tàu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:10 - Ông nói: “Thưa các ông, tôi nhận thấy cuộc hải trình này rất nguy hiểm, không những chiếc tàu và hàng hóa bị thiệt hại mà cả sinh mạng chúng ta cũng lâm nguy!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:11 - Nhưng Đội trưởng Giu-lơ không quan tâm, chỉ nghe lời thuyền trưởng và chủ tàu thôi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:12 - Vì My-ra không thuận lợi cho tàu đậu mùa đông, nên đa số đồng ý ra khơi và cố gắng đến Phê-nít tạm trú qua mùa đông. Cảng này thuộc đảo Cơ-rết, nhìn ra hướng tây bắc và tây nam.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:13 - Gió nam bắt đầu thổi nhẹ, thủy thủ tưởng gặp được ngày thuận gió, liền nhổ neo cho tàu chạy men theo bờ biển Cơ-rết.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:14 - Nhưng thời tiết thình lình thay đổi, bão thổi mạnh hướng đông bắc,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:15 - đẩy tàu ra khơi. Vì không thể đưa tàu vào bờ, họ để mặc cho tàu trôi theo chiều gió.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:16 - Tàu trôi ngang đảo nhỏ Cơ-lô-đa, chúng tôi vào chỗ khuất gió. Chúng tôi phải chật vật lắm mới trục được chiếc thuyền cứu nạn kéo theo tàu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:17 - Rồi, thủy thủ dùng dây thừng ràng đáy tàu lại cho chắc vì sợ tàu mắc cạn trên bãi cát nên họ hạ buồm xuống, rồi để mặc cho gió đưa tàu đi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:18 - Qua ngày sau, cuồng phong càng thổi mạnh, họ bắt đầu ném hàng hóa xuống biển.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:19 - Đến ngày kế tiếp, họ tự tay vất bỏ mọi dụng cụ hàng hải ra khỏi tàu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:20 - Cuồng phong tiếp tục thổi, suốt nhiều ngày không nhìn thấy mặt trời, chúng tôi chẳng còn hy vọng thoát nạn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:21 - Thấy mọi người nhịn ăn đã lâu, Phao-lô bước ra khích lệ: “Thưa anh em, nếu anh em nghe tôi, đừng rời khỏi Cơ-rết, chắc chúng ta đã tránh được những thiệt hại mất mát này.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:22 - Bây giờ anh em hãy can đảm lên! Không một ai trong chúng ta sẽ bị thiệt mạng, chỉ phải mất chiếc tàu này thôi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:23 - Vì đêm qua, một thiên sứ của Đức Chúa Trời, là Đấng tôi thờ phượng và phục vụ, đến đứng bên cạnh,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:24 - bảo tôi: ‘Phao-lô, đừng sợ! Vì con sẽ ra ứng hầu trước Sê-sa! Đức Chúa Trời cũng sẽ cứu mạng những bạn đồng hành với con.’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:25 - Vậy, anh em hãy can đảm! Tôi tin chắc Đức Chúa Trời sẽ thực hiện mọi điều Ngài hứa,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:26 - và chúng ta sẽ tấp vào một hòn đảo.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:27 - Đêm thứ mười bốn, chúng tôi bị gió bão dồi dập trong vùng biển A-đơ-ria. Khoảng nửa đêm, thủy thủ tưởng đã đến gần bờ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:28 - Họ thả dây dò, thấy sâu độ 37 mét. Ít lâu sau, chỉ còn 27 mét.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:29 - Sợ tàu đâm vào bờ đá, họ hạ bốn chiếc neo sau lái xuống biển rồi cầu trời cho mau sáng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:30 - Nhưng các thủy thủ định bỏ tàu trốn, lấy cớ đi thả neo đàng mũi tàu để hạ chiếc thuyền con xuống biển.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:31 - Phao-lô bảo viên đội trưởng và quân lính: “Các ông không thể thoát nạn nếu những người kia rời tàu.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:32 - Quân lính liền cắt đứt dây, chiếc thuyền con rơi xuống biển.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:33 - Lúc trời gần sáng, Phao-lô khuyên mọi người: “Đã mười bốn ngày nay anh em không ăn gì cả.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:34 - Bây giờ nên ăn để lấy sức. Dù một sợi tóc anh em cũng chẳng mất đâu!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:35 - Phao-lô lấy bánh tạ ơn Đức Chúa Trời trước mặt mọi người rồi bẻ ra ăn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:36 - Được khích lệ, mọi người đều ăn bánh.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:37 - Có tất cả 276 người trong tàu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:38 - Ăn xong, họ ném hết lương thực xuống biển cho nhẹ tàu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:39 - Trời vừa sáng, họ thấy một cái vịnh có bãi cát, nhưng không biết thuộc hải phận nào. Bàn tính phương cách đưa tàu vào bãi xong,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:40 - họ cắt neo bỏ lại dưới biển, mở dây cột bánh lái rồi trương buồm mũi cho gió đưa tàu vào bờ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:41 - Tàu trôi vào bãi cát bị mắc cạn, mũi tàu cắm vào cát không xê dịch được, còn đằng lái bị sóng đánh dữ dội vỡ tan tành.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:42 - Quân lính đề nghị giết hết tù nhân, sợ có người bơi vào bờ trốn thoát.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:43 - Vì muốn cứu Phao-lô, Đội trưởng Giu-lơ bác bỏ đề nghị ấy. Ông ra lệnh cho ai biết bơi cứ nhảy xuống nước, bơi vào bờ trước.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:44 - Những người còn lại bám vào tấm ván hoặc mảnh tàu. Thế là mọi người đều vào bờ an toàn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:19 - Lúc ấy có mấy người Do Thái từ An-ti-ốt và Y-cô-ni đến, sách động quần chúng ném đá Phao-lô. Tưởng ông đã chết họ kéo ông bỏ ra ngoài thành.
圣经
资源
计划
奉献