逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - nên đầy tớ nó mạo làm người phục vụ Đức Chúa Trời cũng chẳng đáng ngạc nhiên. Họ sẽ bị hình phạt xứng đáng.
- 新标点和合本 - 所以他的差役,若装作仁义的差役,也不算希奇。他们的结局必然照着他们的行为。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 所以,他的差役若装作公义的差役也没有什么大不了。他们的结局必然跟他们的行为相符。
- 和合本2010(神版-简体) - 所以,他的差役若装作公义的差役也没有什么大不了。他们的结局必然跟他们的行为相符。
- 当代译本 - 它的爪牙若冒充公义的仆人,又何足为奇呢?他们最终必得到应得的报应。
- 圣经新译本 - 所以,撒但的仆役装成公义的仆役,也不必大惊小怪。他们的结局必按他们所作的而定。
- 中文标准译本 - 所以,即使他的仆人 把自己装做义的仆人 ,也不足为怪;他们的结局必然照着他们的行为。
- 现代标点和合本 - 所以,他的差役若装作仁义的差役,也不算稀奇。他们的结局必然照着他们的行为。
- 和合本(拼音版) - 所以,他的差役若装作仁义的差役,也不算希奇。他们的结局必然照着他们的行为。
- New International Version - It is not surprising, then, if his servants also masquerade as servants of righteousness. Their end will be what their actions deserve.
- New International Reader's Version - So it doesn’t surprise us that Satan’s servants also pretend to be serving God. They will finally get exactly what they deserve.
- English Standard Version - So it is no surprise if his servants, also, disguise themselves as servants of righteousness. Their end will correspond to their deeds.
- New Living Translation - So it is no wonder that his servants also disguise themselves as servants of righteousness. In the end they will get the punishment their wicked deeds deserve.
- Christian Standard Bible - So it is no great surprise if his servants also disguise themselves as servants of righteousness. Their end will be according to their works.
- New American Standard Bible - Therefore it is not surprising if his servants also disguise themselves as servants of righteousness, whose end will be according to their deeds.
- New King James Version - Therefore it is no great thing if his ministers also transform themselves into ministers of righteousness, whose end will be according to their works.
- Amplified Bible - So it is no great surprise if his servants also masquerade as servants of righteousness, but their end will correspond with their deeds.
- American Standard Version - It is no great thing therefore if his ministers also fashion themselves as ministers of righteousness; whose end shall be according to their works.
- King James Version - Therefore it is no great thing if his ministers also be transformed as the ministers of righteousness; whose end shall be according to their works.
- New English Translation - Therefore it is not surprising his servants also disguise themselves as servants of righteousness, whose end will correspond to their actions.
- World English Bible - It is no great thing therefore if his servants also masquerade as servants of righteousness, whose end will be according to their works.
- 新標點和合本 - 所以他的差役,若裝作仁義的差役,也不算希奇。他們的結局必然照着他們的行為。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 所以,他的差役若裝作公義的差役也沒有甚麼大不了。他們的結局必然跟他們的行為相符。
- 和合本2010(神版-繁體) - 所以,他的差役若裝作公義的差役也沒有甚麼大不了。他們的結局必然跟他們的行為相符。
- 當代譯本 - 牠的爪牙若冒充公義的僕人,又何足為奇呢?他們最終必得到應得的報應。
- 聖經新譯本 - 所以,撒但的僕役裝成公義的僕役,也不必大驚小怪。他們的結局必按他們所作的而定。
- 呂振中譯本 - 所以他的僕役若化裝為正義之僕役,也算不了大事啊!他們的結局總會跟他們的行為相等對的。
- 中文標準譯本 - 所以,即使他的僕人 把自己裝做義的僕人 ,也不足為怪;他們的結局必然照著他們的行為。
- 現代標點和合本 - 所以,他的差役若裝作仁義的差役,也不算稀奇。他們的結局必然照著他們的行為。
- 文理和合譯本 - 其役貌為義役、非大事也、其報必依其所行、○
- 文理委辦譯本 - 其役貌為義役、寧有甚奇、其報必依所行、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼之役、貌為義之役、亦不甚奇、終必受報、依其所行之事、○
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 則其僕之冒充正義之僕、不亦宜乎!惟若輩必依其所作之孽、而受報應也。
- Nueva Versión Internacional - Por eso no es de sorprenderse que sus servidores se disfracen de servidores de la justicia. Su fin corresponderá con lo que merecen sus acciones.
- 현대인의 성경 - 그러므로 사탄의 종들이 의의 종으로 가장한다고 해서 놀랄 것은 없습니다. 결국 그들의 마지막은 자기들의 행위대로 될 것입니다.
- Новый Русский Перевод - то не следует удивляться и тому, что его служители принимают вид служителей праведности. В конце они получат то, что заслужили.
- Восточный перевод - то не следует удивляться и тому, что его служители принимают вид служителей праведности. В конце они получат то, что заслужили.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - то не следует удивляться и тому, что его служители принимают вид служителей праведности. В конце они получат то, что заслужили.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - то не следует удивляться и тому, что его служители принимают вид служителей праведности. В конце они получат то, что заслужили.
- La Bible du Semeur 2015 - Il n’est donc pas surprenant que ses agents aussi se déguisent en serviteurs de ce qui est juste. Mais ils auront la fin que méritent leurs œuvres.
- リビングバイブル - ですから、サタンの手下どもがまねをし、敬虔な牧師になりすましたとしても、特別驚くことはありません。最後は、その悪事にふさわしいものとなるのです。
- Nestle Aland 28 - οὐ μέγα οὖν εἰ καὶ οἱ διάκονοι αὐτοῦ μετασχηματίζονται ὡς διάκονοι δικαιοσύνης· ὧν τὸ τέλος ἔσται κατὰ τὰ ἔργα αὐτῶν.
- unfoldingWord® Greek New Testament - οὐ μέγα οὖν, εἰ καὶ οἱ διάκονοι αὐτοῦ μετασχηματίζονται ὡς διάκονοι δικαιοσύνης, ὧν τὸ τέλος ἔσται κατὰ τὰ ἔργα αὐτῶν.
- Nova Versão Internacional - Portanto, não é surpresa que os seus servos finjam ser servos da justiça. O fim deles será o que as suas ações merecem.
- Hoffnung für alle - Kein Wunder, wenn auch seine Helfer im Namen der Gerechtigkeit auftreten! Doch sie werden ihr verdientes Ende finden.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จึงไม่แปลกที่สมุนของซาตานจะปลอมตัวเป็นผู้รับใช้แห่งความชอบธรรมด้วย จุดจบของพวกเขาจะสาสมกับการกระทำของเขา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฉะนั้นไม่เป็นที่น่าแปลกใจเลย หากว่าผู้รับใช้ของซาตานปลอมตัวเป็นผู้รับใช้แห่งความชอบธรรม จุดจบของพวกนั้นจะเป็นไปตามการกระทำของเขา
交叉引用
- Ê-xê-chi-ên 13:10 - Điều này sẽ xảy ra vì những tiên tri gian ác này đã lừa bịp dân Ta rằng: ‘Tất cả sẽ bình an’ khi chẳng có chút bình an nào! Như khi người ta đã xây một bức tường mong manh, mà những tiên tri này còn quét vôi che đậy!
- Ê-xê-chi-ên 13:11 - Hãy nói với các thợ nề quét vôi rằng tường sẽ sớm bị sụp đổ. Một trận mưa bão nặng nề sẽ khoét mòn chúng; trận mưa đá lớn và gió mạnh sẽ phá tan chúng.
- Ê-xê-chi-ên 13:12 - Khi tường sụp đổ, dân chúng sẽ kêu khóc rằng: ‘Chuyện gì đã xảy ra với vôi quét tường của các ông?’
- Ê-xê-chi-ên 13:13 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ quét sạch bức tường vôi trắng của các ngươi với giông bão căm giận, với nước lụt giận dữ, và với mưa đá thịnh nộ.
- Ê-xê-chi-ên 13:14 - Bức tường các ngươi quét vôi sẽ bị Ta đập tan đến tận nền móng, khi tường sụp đổ, nó sẽ nghiền nát các ngươi trong đó. Khi ấy, các ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
- Ê-xê-chi-ên 13:15 - Cuối cùng, cơn giận Ta sẽ đổ trên bức tường và những kẻ quét vôi che đậy. Ta sẽ phán bảo các ngươi rằng: ‘Tường không còn nữa, những kẻ quét vôi cũng thế.
- Khải Huyền 13:14 - Trước mắt con thú thứ nhất, nó được quyền làm phép lạ ấy để lừa gạt mọi người trên mặt đất. Nó bảo người ta phải tạc tượng con thú đã bị gươm đâm và được lành.
- Ê-xê-chi-ên 13:22 - Các ngươi đã dùng lời dối gạt làm buồn lòng người công chính mà Ta không hề làm buồn. Các ngươi tăng cường cánh tay kẻ gian ác đến nỗi nó không hối cải để được sống.
- Giê-rê-mi 5:31 - Các tiên tri rao giảng những sứ điệp giả dối, và các thầy tế lễ cai trị với bàn tay sắt. Thế mà dân Ta vẫn ưa thích những điều ám muội đó! Nhưng ngươi sẽ làm gì khi ngày cuối cùng đến?”
- 2 Cô-rinh-tô 11:23 - Họ là đầy tớ của Chúa Cứu Thế? Tôi nói như người dại, chứ tôi phục vụ nhiều hơn, làm việc nặng nhọc hơn, lao tù nhiều hơn, đòn vọt vô số, nhiều phen gần bỏ mạng.
- Khải Huyền 9:11 - Vua của chúng là thiên sứ của vực thẳm, có tên A-ba-đôn theo tiếng Hê-bơ-rơ và A-bô-ly-ôn theo tiếng Hy Lạp.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:8 - Bấy giờ, người vô luật pháp xuất hiện nhưng Chúa Giê-xu sẽ trở lại, dùng hơi thở từ miệng Ngài thiêu hủy nó, và vinh quang Ngài sẽ tiêu diệt nó.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:9 - Người vô luật pháp đến, dùng quyền năng Sa-tan lừa dối mọi người bằng đủ thứ phép lạ, dấu lạ và việc lạ.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:10 - Nó dùng mọi thủ đoạn gian ác lừa gạt những người sắp bị diệt vong, vì họ không chịu tiếp nhận và yêu chuộng chân lý để được cứu rỗi.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:11 - Do đó, Đức Chúa Trời để họ bị lừa gạt, tin theo những lời giả dối.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:12 - Cuối cùng mọi người không tin chân lý, ưa thích tội lỗi đều bị hình phạt.
- Ê-phê-sô 6:12 - Vì chúng ta không chiến đấu chống người trần gian nhưng chống lại quyền lực vô hình đang thống trị thế giới tối tăm này và chống các tà linh trên trời.
- 2 Các Vua 5:13 - Các đầy tớ đến bên ông, nói: “Nếu tiên tri bảo cha làm việc gì khó khăn to tát, cha còn có thể làm thay, huống hồ ông ấy chỉ bảo: Tắm thì được sạch.”
- 2 Phi-e-rơ 2:13 - Tội lỗi họ đem lại kết cuộc thảm khốc, vì ngày này qua tháng khác họ mê mải ăn chơi. Họ là một mối nhục và vết nhơ cho anh chị em. Họ lừa gạt anh chị em, một mặt sống trong tội lỗi nhơ nhuốc, một mặt chễm chệ ngồi dự bữa tiệc yêu thương của anh chị em, ra vẻ con người thật thà.
- 2 Phi-e-rơ 2:14 - Cặp mắt háo sắc của họ lúc nào cũng nhìn ngang liếc dọc, không hề chán chê sắc dục. Họ coi chuyện quyến rũ đàn bà con gái nhẹ dạ như một trò đùa. Họ ích kỷ, tham lam nên đã bị Đức Chúa Trời lên án, nguyền rủa.
- 2 Phi-e-rơ 2:15 - Họ đã bỏ đường ngay để đi vào nẻo tà, như Ba-la-am, con trai Bê-ô, đã vì tham tiền mà làm việc phi nghĩa.
- 2 Phi-e-rơ 2:16 - Nhưng Ba-la-am đã bị con lừa ngăn cản hành động điên rồ, khi nó nói ra tiếng người, la rầy quở trách ông.
- 2 Phi-e-rơ 2:17 - Những bọn này như suối khô nước, như mây bị gió đùa, chỉ còn chờ đợi số phận tối tăm đời đời nơi hỏa ngục.
- 2 Phi-e-rơ 2:18 - Họ khoe khoang những hành vi hư hỏng của mình, và lấy khoái lạc xác thịt làm mồi nhử những người vừa thoát khỏi cuộc sống xấu xa, kéo họ trở lại con đường tội lỗi.
- 2 Phi-e-rơ 2:19 - Họ chủ trương và truyền bá chủ nghĩa tự do; thật ra, họ đang làm nô lệ cho sự đồi trụy. Vì hễ người ta bị thứ gì chủ trị, là làm nô lệ cho thứ đó.
- 2 Phi-e-rơ 2:20 - Khi một người đã thoát khỏi nếp sống tội lỗi của trần gian nhờ biết Chúa Giê-xu là Đấng cứu rỗi mình, mà còn trở về tội lỗi, làm nô lệ cho nó một lần nữa, thì còn tệ hại hơn trước.
- 2 Phi-e-rơ 2:21 - Chẳng thà đừng biết gì về sự công chính, còn hơn là biết, rồi sau đó lại từ bỏ những điều răn thánh đã truyền cho mình.
- 2 Phi-e-rơ 2:22 - Thật đúng như lời tục ngữ “Chó quay lại ăn đồ đã mửa.” Và: “Heo tắm rửa rồi lăn vào bùn.”
- Giu-đe 1:10 - Còn bọn này hễ điều gì không hiểu cũng đem ra nhạo cười chế giễu hết, như đám súc vật vô tri, muốn gì làm nấy, để rồi hủy hoại linh hồn mình.
- Giu-đe 1:11 - Thật khốn cho họ! Họ đã đi con đường sa đọa của Ca-in, vì ham lợi mà theo vết xe đổ của Ba-la-am và phản nghịch như Cô-rê để rồi bị tiêu diệt.
- Giu-đe 1:12 - Những người này ngồi dự tiệc yêu thương với anh chị em trong Hội Thánh, như một vết nhơ giữa anh chị em, chỉ lo đùa giỡn cười cợt và ăn cho đầy bụng, chứ chẳng để ý gì đến người khác. Bọn họ cũng như đám mây bạt theo chiều gió không thể đổ mưa, hứa hẹn nhiều mà đem lại chẳng bao nhiêu, như cây ăn trái mà đến mùa lại không ra trái. Họ chẳng những hư vong, mà còn chết tới hai lần, đã bật rễ mất gốc, lại còn bị thiêu đốt.
- Giu-đe 1:13 - Họ để lại phía sau những tủi nhục nhuốc nhơ như đám bọt biển bẩn thỉu trôi bập bềnh theo những lượn sóng tấp vào bờ. Họ vụt sáng như mảnh sao băng, để rồi vĩnh viễn rơi vào vùng tối tăm mù mịt.
- 2 Phi-e-rơ 2:3 - Các giáo sư giả sẽ bịa đặt nhiều chuyện để trục lợi anh chị em hầu thỏa mãn lòng tham. Nhưng Đức Chúa Trời đã lên án họ từ lâu và họ đang đi đến chỗ bị tiêu diệt.
- Ma-thi-ơ 7:15 - “Phải đề phòng các tiên tri giả đội lốt chiên hiền lành trà trộn vào hàng ngũ các con, kỳ thực chỉ là muông sói hay cắn xé.
- Ma-thi-ơ 7:16 - Cứ nhìn vào hành động mà nhận ra chúng nó, chẳng khác nào xem quả biết cây. Bụi gai độc chẳng bao giờ sinh quả nho; gai xương rồng không hề sinh quả vả.
- Khải Huyền 19:19 - Tôi thấy con thú, các vua thế gian và quân đội của họ tập trung giao chiến với Đấng cưỡi ngựa và quân đội Ngài.
- Khải Huyền 19:20 - Nhưng con thú bị bắt cùng với tiên tri giả, là kẻ đã thực hiện nhiều phép lạ trước mặt con thú, để lừa gạt những người mang dấu hiệu con thú và thờ lạy tượng nó. Cả hai đều bị bỏ sống vào hồ lửa và diêm sinh đang bốc cháy.
- Khải Huyền 19:21 - Những kẻ còn lại đều bị giết bằng gươm từ miệng Đấng cưỡi ngựa. Chim chóc ăn thịt chúng no nê.
- Khải Huyền 20:7 - Khi kỳ hạn một nghìn năm đã mãn, Sa-tan được thả ra khỏi ngục.
- Khải Huyền 20:8 - Nó sẽ đi du thuyết khắp thế giới, cổ động mọi dân tộc liên minh với dân Gót và Ma-gót để chiến tranh. Quân đội chúng đông đảo như cát trên bờ biển.
- Khải Huyền 20:9 - Chúng kéo quân tràn ngập khắp đất, bao vây dân Chúa và thành phố Ngài yêu quý. Nhưng lửa từ trời rơi xuống tiêu diệt đạo quân xâm lăng.
- Khải Huyền 20:10 - Còn quỷ vương đã lừa gạt chúng bị quăng vào hồ lửa diêm sinh, là nơi con thú và tiên tri giả cũng bị cầm tù. Chúng bị đau đớn ngày đêm, mãi mãi vô tận.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:10 - “Anh là người đầy gian trá xảo quyệt, là ác quỷ, kẻ thù công lý! Anh không ngưng phá hoại công việc Chúa sao?
- Y-sai 9:14 - Vì thế, chỉ trong một ngày, Chúa Hằng Hữu sẽ cắt cả đầu lẫn đuôi, cả cành lá kè và cây sậy.
- Y-sai 9:15 - Những người lãnh đạo của Ít-ra-ên là đầu, những tiên tri dối trá là đuôi.
- Khải Huyền 20:2 - Thiên sứ bắt con rồng—tức là con rắn ngày xưa, cũng gọi là quỷ vương hay Sa-tan—xiềng lại một nghìn năm,
- Khải Huyền 20:3 - quăng nó vào vực thẳm, khóa chặt và niêm phong. Suốt một nghìn năm, nó không còn lừa gạt các dân được nữa. Sau đó, nó lại được thả ra ít lâu.
- Ga-la-ti 1:8 - Dù chính chúng tôi, dù thiên sứ từ trời hiện xuống, nếu ai truyền giảng một Phúc Âm nào khác với Phúc Âm chúng tôi đã công bố cho anh chị em, cũng sẽ bị Đức Chúa Trời lên án.
- Ga-la-ti 1:9 - Tôi xin nhắc lại: Nếu ai truyền giảng cho anh chị em một “Phúc Âm” nào khác với Phúc Âm anh chị em đã tin nhận, người ấy đáng bị Đức Chúa Trời lên án.
- Giê-rê-mi 29:32 - nên Ta sẽ hình phạt nó và gia đình nó. Không ai trong con cháu nó được trông thấy phước lành Ta dành cho dân Ta, vì nó dám xúi giục các con nổi loạn chống lại Ta. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!’”
- 1 Cô-rinh-tô 9:11 - Chúng tôi đã gieo hạt giống tâm linh cho anh chị em, nếu muốn thu gặt của cải vật chất của anh chị em cũng chẳng có gì quá đáng.
- Khải Huyền 13:2 - Con thú ấy giống như con beo, có chân như chân gấu, miệng như miệng sư tử. Con rồng đã ban cho con thú năng lực, ngai báu và uy quyền lớn lao của nó.
- 2 Cô-rinh-tô 11:13 - Họ là sứ đồ, tiên tri giả, mạo làm sứ giả của Chúa Cứu Thế.
- Giê-rê-mi 28:15 - Kế đến, Tiên tri Giê-rê-mi cảnh cáo Ha-na-nia: “Hãy lắng nghe, hỡi Ha-na-nia! Chúa Hằng Hữu không sai phái ông, mà dân chúng lại tin tưởng chuyện giả dối của ông.
- Giê-rê-mi 28:16 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: ‘Ngươi phải chết. Trong năm nay, cuộc sống ngươi sẽ chấm dứt vì ngươi đã nói những lời loạn nghịch cùng Chúa Hằng Hữu.’”
- Giê-rê-mi 28:17 - Vào tháng bảy năm ấy, Tiên tri Ha-na-nia chết.
- Giu-đe 1:4 - Tôi nói vậy, vì có vài phần tử vô đạo trà trộn vào hàng ngũ anh chị em tuyên bố rằng sau khi tin Chúa, chúng ta muốn làm gì cũng được, không còn sợ Đức Chúa Trời phán xét nữa. Số phận bọn người đó đã được định đoạt từ lâu rồi, vì họ từ bỏ Đấng Chủ tể duy nhất là Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta.
- Giê-rê-mi 23:14 - Nhưng giờ đây, Ta thấy các tiên tri Giê-ru-sa-lem còn ghê tởm hơn! Chúng phạm tội tà dâm và sống dối trá. Chúng khuyến khích những kẻ làm ác thay vì kêu gọi họ ăn năn. Những tiên tri này cũng gian ác như người Sô-đôm và người Gô-mô-rơ.”
- Giê-rê-mi 23:15 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán về các tiên tri ấy: “Ta sẽ nuôi chúng bằng ngải cứu và cho chúng uống thuốc độc. Vì sự vô đạo từ các tiên tri Giê-ru-sa-lem đã tràn lan khắp đất nước.”
- 2 Cô-rinh-tô 3:9 - Nếu công vụ kết án đã vinh quang, công vụ công chính lại càng vinh quang hơn.
- Phi-líp 3:19 - Chắc chắn họ sẽ bị hư vong, vì tôn thờ thần tư dục và lấy điều ô nhục làm vinh dự; tâm trí chỉ tập trung vào những việc trần tục.