逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vua Ê-xê-chia và Tiên tri Y-sai, con A-mốt, cùng cầu nguyện, kêu la thấu nơi ngự của Đức Chúa Trời trên trời.
- 新标点和合本 - 希西家王和亚摩斯的儿子先知以赛亚因此祷告,向天呼求。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 希西家王和亚摩斯的儿子以赛亚先知为此祷告,向天呼求。
- 和合本2010(神版-简体) - 希西家王和亚摩斯的儿子以赛亚先知为此祷告,向天呼求。
- 当代译本 - 于是,希西迦王和亚摩斯的儿子以赛亚先知向天上的上帝呼求祷告。
- 圣经新译本 - 希西家王和亚摩斯的儿子以赛亚先知为了这事祷告,向天呼求。
- 中文标准译本 - 希西加王和亚摩斯的儿子先知以赛亚为此祷告,向天呼求。
- 现代标点和合本 - 希西家王和亚摩斯的儿子先知以赛亚因此祷告,向天呼求。
- 和合本(拼音版) - 希西家王和亚摩斯的儿子先知以赛亚因此祷告,向天呼求。
- New International Version - King Hezekiah and the prophet Isaiah son of Amoz cried out in prayer to heaven about this.
- New International Reader's Version - King Hezekiah cried out in prayer to God in heaven. He prayed about the problem Jerusalem was facing. So did Isaiah the prophet. He was the son of Amoz.
- English Standard Version - Then Hezekiah the king and Isaiah the prophet, the son of Amoz, prayed because of this and cried to heaven.
- New Living Translation - Then King Hezekiah and the prophet Isaiah son of Amoz cried out in prayer to God in heaven.
- The Message - King Hezekiah, joined by the prophet Isaiah son of Amoz, responded by praying, calling up to heaven. God answered by sending an angel who wiped out everyone in the Assyrian camp, both warriors and officers. Sennacherib was forced to return home in disgrace, tail between his legs. When he went into the temple of his god, his own sons killed him.
- Christian Standard Bible - King Hezekiah and the prophet Isaiah son of Amoz prayed about this and cried out to heaven,
- New American Standard Bible - But King Hezekiah and Isaiah the prophet, the son of Amoz, prayed about this and called out to heaven for help.
- New King James Version - Now because of this King Hezekiah and the prophet Isaiah, the son of Amoz, prayed and cried out to heaven.
- Amplified Bible - But Hezekiah the king and the prophet Isaiah the son of Amoz prayed about this and cried out to heaven [for help].
- American Standard Version - And Hezekiah the king, and Isaiah the prophet the son of Amoz, prayed because of this, and cried to heaven.
- King James Version - And for this cause Hezekiah the king, and the prophet Isaiah the son of Amoz, prayed and cried to heaven.
- New English Translation - King Hezekiah and the prophet Isaiah son of Amoz prayed about this and cried out to heaven.
- World English Bible - Hezekiah the king and Isaiah the prophet the son of Amoz, prayed because of this, and cried to heaven.
- 新標點和合本 - 希西家王和亞摩斯的兒子先知以賽亞因此禱告,向天呼求。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 希西家王和亞摩斯的兒子以賽亞先知為此禱告,向天呼求。
- 和合本2010(神版-繁體) - 希西家王和亞摩斯的兒子以賽亞先知為此禱告,向天呼求。
- 當代譯本 - 於是,希西迦王和亞摩斯的兒子以賽亞先知向天上的上帝呼求禱告。
- 聖經新譯本 - 希西家王和亞摩斯的兒子以賽亞先知為了這事禱告,向天呼求。
- 呂振中譯本 - 希西家 王和 亞摩斯 的兒子神言人 以賽亞 因此就禱告,向天哀呼。
- 中文標準譯本 - 希西加王和亞摩斯的兒子先知以賽亞為此禱告,向天呼求。
- 現代標點和合本 - 希西家王和亞摩斯的兒子先知以賽亞因此禱告,向天呼求。
- 文理和合譯本 - 希西家王與亞摩斯子先知以賽亞、因此祈禱、向天呼籲、
- 文理委辦譯本 - 希西家王亞麼士子先知以賽亞、呼天祈禱。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 希西家 王與 亞摩斯 子先知 以賽亞 、因此祈禱、向天呼籲、
- Nueva Versión Internacional - Por ese motivo, el rey Ezequías y el profeta Isaías hijo de Amoz clamaron al cielo en oración.
- 현대인의 성경 - 그때 히스기야왕이 아모스의 아들인 예언자 이사야와 함께 하늘을 향하여 부르짖고 기도하자
- Новый Русский Перевод - Царь Езекия и пророк Исаия, сын Амоца, воззвали в молитве к небесам,
- Восточный перевод - Царь Езекия и пророк Исаия, сын Амоца, воззвали в молитве к небесам,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Царь Езекия и пророк Исаия, сын Амоца, воззвали в молитве к небесам,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Царь Езекия и пророк Исаия, сын Амоца, воззвали в молитве к небесам,
- La Bible du Semeur 2015 - Le roi Ezéchias et le prophète Esaïe, fils d’Amots, se mirent à prier à ce sujet, et ils crièrent vers le ciel pour implorer du secours .
- リビングバイブル - そこでヒゼキヤ王と、アモツの子の預言者イザヤは、天の神に祈り叫びました。
- Nova Versão Internacional - Por tudo isso o rei Ezequias e o profeta Isaías, filho de Amoz, clamaram em oração aos céus.
- Hoffnung für alle - König Hiskia und der Prophet Jesaja, der Sohn von Amoz, schrien zu Gott um Hilfe.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - กษัตริย์เฮเซคียาห์และผู้เผยพระวจนะอิสยาห์บุตรอาโมศร้องทูลอธิษฐานขึ้นสู่ฟ้าสวรรค์เกี่ยวกับเรื่องนี้
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ด้วยเหตุนี้กษัตริย์เฮเซคียาห์ และอิสยาห์ผู้เผยคำกล่าวของพระเจ้า ผู้เป็นบุตรอามอสจึงอธิษฐาน ส่งเสียงร้องถึงฟ้าสวรรค์
交叉引用
- Y-sai 37:1 - Vua Ê-xê-chia vừa nghe xong các lời báo, vua liền xé áo mình và mặc áo vải gai rồi đi vào Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu.
- Y-sai 37:2 - Vua cũng sai Ê-li-a-kim, quản đốc hoàng cung, Sép-na, quan ký lục, và các lãnh đạo thầy tế lễ, tất cả đều mặc áo vải gai, đến gặp Tiên tri Y-sai, con A-mốt.
- Y-sai 37:3 - Họ nói với ông rằng: “Đây là điều Vua Ê-xê-chia nói: Hôm nay là ngày rối loạn, lăng mạ, và sỉ nhục. Nó như một đứa trẻ sắp ra đời, mà người mẹ không có sức lực để sinh con.
- Y-sai 37:4 - Nhưng có lẽ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông đã nghe lời của các trưởng quan A-sy-ri được sai đến để nói lời nhạo báng Đức Chúa Trời hằng sống, và sẽ phạt vua vì những lời vua ấy đã nói. Ôi, xin ông cầu nguyện cho chúng tôi là những người còn lại đây!”
- 2 Sử Ký 20:6 - Ông cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ chúng con, chỉ mình Ngài là Đức Chúa Trời của cả vũ trụ. Chúa tể trị tất cả vương quốc trên đất. Tay Chúa đầy sức mạnh và năng lực; không ai chống cự nổi!
- 2 Sử Ký 20:7 - Lạy Đức Chúa Trời chúng con, không phải Chúa đã tống đuổi dân cư xứ này trước mặt Ít-ra-ên là dân Chúa sao? Và không phải Ngài đã ban đất nước này vĩnh viễn cho dòng dõi Áp-ra-ham, người được Chúa xem như bạn sao?
- 2 Sử Ký 20:8 - Dân Chúa đã định cư tại đây và xây cất một Đền Thờ cho Danh Chúa.
- 2 Sử Ký 20:9 - Họ nói: ‘Nếu tai họa đổ trên chúng con, hoặc chiến tranh, đoán phạt, dịch lệ hoặc đói kém, chúng con sẽ đứng trước Đền Thờ này và trước mặt Chúa vì Danh Chúa ở trong Đền Thờ—chúng con sẽ kêu cứu với Chúa trong cơn gian truân, thì Chúa sẽ nghe và cứu giúp chúng con.’
- 2 Sử Ký 20:10 - Kìa, ngày nay, xin xem quân Am-môn, Mô-áp, và Sê-i-rơ đang làm gì. Ngài không cho tổ phụ chúng con đi vào xứ đó khi người Ít-ra-ên rời khỏi Ai Cập, vậy họ đi vòng đường khác và không tiêu diệt các dân ấy.
- 2 Sử Ký 20:11 - Bây giờ, xin hãy xem họ báo ơn chúng con!
- 2 Sử Ký 20:12 - Ôi, lạy Đức Chúa Trời của chúng con, Chúa không đoán phạt họ sao? Vì chúng con không có năng lực nào chống cự đoàn dân rất đông đảo này. Chúng con cũng không biết phải làm gì, nhưng chúng con đều hướng về Chúa!”
- Thi Thiên 50:15 - Hãy kêu cầu Ta trong lúc gian truân, Ta sẽ giải cứu con, và con sẽ tôn vinh Ta.”
- 2 Các Vua 19:14 - Sau khi Ê-xê-chia nhận thư từ tay các sứ giả và đọc xong, vua lập tức lên Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu, và trải thư ra trước mặt Chúa Hằng Hữu.
- 2 Các Vua 19:15 - Ê-xê-chia khẩn thiết cầu nguyện trước mặt Chúa Hằng Hữu: “Ôi, lạy Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Ngài đang ngự giữa các thiên thần! Chỉ có Chúa là Đức Chúa Trời của các vương quốc trên thế gian. Chính Chúa đã tạo nên trời và đất.
- 2 Các Vua 19:16 - Lạy Chúa Hằng Hữu xin đoái nghe! Xin mở mắt Ngài, Lạy Chúa Hằng Hữu, xin nhìn! Xin nghe những lời San-chê-ríp đã phỉ báng Đức Chúa Trời Hằng Sống.
- 2 Các Vua 19:17 - Lạy Chúa Hằng Hữu, các vua A-sy-ri quả có tàn phá đất đai của các quốc gia ấy.
- 2 Các Vua 19:18 - Và họ ném các thần của các nước này vào lò lửa để thiêu hủy chúng. Nhưng dĩ nhiên người A-sy-ri đã tiêu diệt chúng! Vì chúng không phải là thần—mà chỉ là những tượng bằng gỗ và bằng đá do tay người làm ra.
- 2 Các Vua 19:19 - Vì thế, bây giờ, lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của chúng con, xin Chúa cứu giúp chúng con khỏi tay San-chê-ríp; để tất cả các nước khắp thế giới đều biết rằng chỉ có Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời!”
- Y-sai 37:14 - Sau khi Ê-xê-chia nhận thư từ tay các sứ giả và đọc xong, vua lập tức lên Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu, và trải thư ra trước mặt Chúa Hằng Hữu.
- Y-sai 37:15 - Ê-xê-chia khẩn thiết cầu nguyện trước mặt Chúa Hằng Hữu:
- Y-sai 37:16 - “Ôi, lạy Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Ngài đang ngự giữa các thiên thần! Chỉ có Chúa là Đức Chúa Trời của các vương quốc trên thế gian. Chính Chúa đã tạo nên trời và đất.
- Y-sai 37:17 - Lạy Chúa Hằng Hữu xin đoái nghe! Xin mở mắt Ngài, Lạy Chúa Hằng Hữu, xin nhìn! Xin nghe những lời San-chê-ríp đã phỉ báng Đức Chúa Trời Hằng Sống.
- Y-sai 37:18 - Đó là sự thật, thưa Chúa Hằng Hữu, các vua A-sy-ri đã tiêu diệt tất cả các dân tộc này.
- Y-sai 37:19 - Và họ ném các thần của các nước này vào lò lửa để thiêu hủy chúng. Nhưng dĩ nhiên người A-sy-ri đã tiêu diệt chúng! Vì chúng không phải là thần—mà chỉ là những tượng bằng gỗ và bằng đá do tay người làm ra.
- Y-sai 37:20 - Bây giờ, thưa Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của chúng con, xin giải cứu chúng con khỏi tay vua ấy; rồi tất cả vương quốc trên thế gian sẽ nhìn biết chỉ có Chúa, lạy Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời.”
- 2 Các Vua 19:2 - Vua cũng sai Ê-li-a-kim, quản đốc hoàng cung, Sép-na, quan ký lục, và các lãnh đạo thầy tế lễ, tất cả đều mặc áo vải gai, đến gặp Tiên tri Y-sai, con A-mốt.
- 2 Các Vua 19:3 - Họ nói với ông rằng: “Đây là điều Vua Ê-xê-chia nói: Hôm nay là ngày rối loạn, lăng mạ, và sỉ nhục. Nó như một đứa trẻ sắp ra đời, mà người mẹ không có sức lực để sinh con.
- 2 Các Vua 19:4 - Nhưng có lẽ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông đã nghe lời của các trưởng quan A-sy-ri được sai đến để nói lời nhạo báng Đức Chúa Trời hằng sống, và sẽ phạt vua vì những lời vua ấy đã nói. Ôi, xin ông cầu nguyện cho chúng tôi là những người còn lại đây!”
- 2 Sử Ký 14:11 - Nhưng A-sa kêu cầu với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình: “Lạy Chúa Hằng Hữu, ngoài Ngài không có ai có thể giúp người yếu chống lại người mạnh! Lạy Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, xin phù hộ chúng con, vì chúng con tin cậy một mình Chúa. Chúng con nhân danh Chúa chống lại đạo quân đông như kiến cỏ này. Lạy Chúa Hằng Hữu, Ngài là Đức Chúa Trời chúng con; xin đừng để loài người chiến thắng Chúa!”
- Thi Thiên 91:14 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta sẽ giải cứu những ai yêu kính Ta Ta sẽ bảo vệ những ai tôn trọng Danh Ta.
- Thi Thiên 91:15 - Khi họ kêu cầu Ta, Ta sẽ đáp lời; trong cơn hoạn nạn, Ta sẽ ở cùng họ, Ta sẽ giải cứu và cho họ được vinh dự.