Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
13:10 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Còn đối với chúng ta, Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của chúng ta, chúng ta không lìa bỏ Ngài. Chỉ có các thầy tế lễ thuộc dòng A-rôn và người Lê-vi vẫn đang phục vụ Chúa Hằng Hữu trong mọi công tác.
  • 新标点和合本 - 至于我们,耶和华是我们的 神,我们并没有离弃他。我们有侍奉耶和华的祭司,都是亚伦的后裔,并有利未人各尽其职,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 至于我们,耶和华是我们的上帝,我们并没有离弃他。我们有事奉耶和华的祭司,都是亚伦的后裔,并有利未人各尽其职。
  • 和合本2010(神版-简体) - 至于我们,耶和华是我们的 神,我们并没有离弃他。我们有事奉耶和华的祭司,都是亚伦的后裔,并有利未人各尽其职。
  • 当代译本 - “至于我们,耶和华是我们的上帝,我们没有背弃祂,我们有亚伦的后裔做祭司事奉耶和华,也有利未人各尽其职。
  • 圣经新译本 - 至于我们,耶和华是我们的 神,我们并没有离弃他;我们有事奉耶和华的祭司,都是亚伦的子孙,并且有利未人负责工作。
  • 中文标准译本 - “至于我们,耶和华是我们的神,我们没有离弃他。事奉耶和华的祭司是亚伦的子孙,利未人也在尽职;
  • 现代标点和合本 - 至于我们,耶和华是我们的神,我们并没有离弃他。我们有侍奉耶和华的祭司,都是亚伦的后裔,并有利未人各尽其职,
  • 和合本(拼音版) - 至于我们,耶和华是我们的上帝,我们并没有离弃他。我们有侍奉耶和华的祭司,都是亚伦的后裔,并有利未人各尽其职。
  • New International Version - “As for us, the Lord is our God, and we have not forsaken him. The priests who serve the Lord are sons of Aaron, and the Levites assist them.
  • New International Reader's Version - “But the Lord is our God. We haven’t deserted him. The priests who serve the Lord belong to the family line of Aaron. The Levites help them.
  • English Standard Version - But as for us, the Lord is our God, and we have not forsaken him. We have priests ministering to the Lord who are sons of Aaron, and Levites for their service.
  • New Living Translation - “But as for us, the Lord is our God, and we have not abandoned him. Only the descendants of Aaron serve the Lord as priests, and the Levites alone may help them in their work.
  • The Message - “But for the rest of us in Judah, we’re sticking with God. We have not traded him in for the latest model—we’re keeping the tried-and-true priests of Aaron to lead us to God and the Levites to lead us in worship by sacrificing Whole-Burnt-Offerings and aromatic incense to God at the daily morning and evening prayers, setting out fresh holy bread on a clean table, and lighting the lamps on the golden Lampstand every night. We continue doing what God told us to in the way he told us to do it; but you have rid yourselves of him.
  • Christian Standard Bible - “But as for us, the Lord is our God. We have not abandoned him; the priests ministering to the Lord are descendants of Aaron, and the Levites serve at their tasks.
  • New American Standard Bible - But as for us, the Lord is our God, and we have not abandoned Him; and the sons of Aaron are ministering to the Lord as priests, and the Levites attend to their work.
  • New King James Version - But as for us, the Lord is our God, and we have not forsaken Him; and the priests who minister to the Lord are the sons of Aaron, and the Levites attend to their duties.
  • Amplified Bible - But as for us, the Lord is our God, and we have not abandoned (turned away from) Him. The sons of Aaron are ministering to the Lord as priests, and the Levites attend to their service.
  • American Standard Version - But as for us, Jehovah is our God, and we have not forsaken him; and we have priests ministering unto Jehovah, the sons of Aaron, and the Levites in their work:
  • King James Version - But as for us, the Lord is our God, and we have not forsaken him; and the priests, which minister unto the Lord, are the sons of Aaron, and the Levites wait upon their business:
  • New English Translation - But as for us, the Lord is our God and we have not rejected him. Aaron’s descendants serve as the Lord’s priests and the Levites assist them with the work.
  • World English Bible - “But as for us, Yahweh is our God, and we have not forsaken him. We have priests serving Yahweh, the sons of Aaron, and the Levites in their work;
  • 新標點和合本 - 至於我們,耶和華是我們的神,我們並沒有離棄他。我們有事奉耶和華的祭司,都是亞倫的後裔,並有利未人各盡其職,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 至於我們,耶和華是我們的上帝,我們並沒有離棄他。我們有事奉耶和華的祭司,都是亞倫的後裔,並有利未人各盡其職。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 至於我們,耶和華是我們的 神,我們並沒有離棄他。我們有事奉耶和華的祭司,都是亞倫的後裔,並有利未人各盡其職。
  • 當代譯本 - 「至於我們,耶和華是我們的上帝,我們沒有背棄祂,我們有亞倫的後裔做祭司事奉耶和華,也有利未人各盡其職。
  • 聖經新譯本 - 至於我們,耶和華是我們的 神,我們並沒有離棄他;我們有事奉耶和華的祭司,都是亞倫的子孫,並且有利未人負責工作。
  • 呂振中譯本 - 至於我們呢、我們的上帝乃是永恆主,我們並沒有離棄了他;我們有事奉永恆主的祭司、都是 亞倫 的子孫,並且有 利未 人各盡其職。
  • 中文標準譯本 - 「至於我們,耶和華是我們的神,我們沒有離棄他。事奉耶和華的祭司是亞倫的子孫,利未人也在盡職;
  • 現代標點和合本 - 至於我們,耶和華是我們的神,我們並沒有離棄他。我們有侍奉耶和華的祭司,都是亞倫的後裔,並有利未人各盡其職,
  • 文理和合譯本 - 至於我儕、耶和華為我上帝、我未棄之、亦有奉事耶和華之祭司、亞倫子孫、及利未人、供其役事、
  • 文理委辦譯本 - 我儕不棄我之上帝耶和華、所奉耶和華之祭司、俱亞倫子孫、利未人亦供役事。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我儕尊主為我之天主、未嘗棄之、奉事主之祭司、俱 亞倫 子孫、 利未 人亦供其役事、
  • Nueva Versión Internacional - »Nosotros, en cambio, no hemos abandonado al Señor, porque él es nuestro Dios. Los descendientes de Aarón siguen siendo nuestros sacerdotes que sirven al Señor, y los levitas son los encargados del culto.
  • 현대인의 성경 - “그러나 우리는 여전히 우리 하나님 여호와를 섬기고 그분을 저버리지 않았다. 우리에게는 아론의 자손들만이 우리 제사장이 되고 레위 사람들만 그들을 도와
  • Новый Русский Перевод - А что до нас, то Господь – наш Бог; мы не оставляли Его. Священники, которые служат Господу, – это потомки Аарона, и левиты им помогают.
  • Восточный перевод - А что до нас, то Вечный – наш Бог, мы не оставляли его. Священнослужители Вечного – это потомки Харуна, и левиты им помогают.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - А что до нас, то Вечный – наш Бог, мы не оставляли его. Священнослужители Вечного – это потомки Харуна, и левиты им помогают.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - А что до нас, то Вечный – наш Бог, мы не оставляли его. Священнослужители Вечного – это потомки Хоруна, и левиты им помогают.
  • La Bible du Semeur 2015 - Quant à nous, c’est l’Eternel qui est notre Dieu : nous ne l’avons pas abandonné ; nos prêtres qui servent l’Eternel sont des descendants d’Aaron et ce sont les lévites qui les assistent.
  • リビングバイブル - だが、われわれはイスラエルの神を信じる。神を捨てるようなことはしなかった。それに、アロンの直系の子孫だけが祭司で、その働きを助けるのはレビ人だけだ。
  • Nova Versão Internacional - “Quanto a nós, o Senhor é o nosso Deus, e não o abandonamos. Os nossos sacerdotes, que servem ao Senhor auxiliados pelos levitas, são descendentes de Arão.
  • Hoffnung für alle - Wir aber bezeugen: Der Herr ist unser Gott, ihn verlassen wir nicht. Nur Aarons Nachkommen sind unsere Priester, sie und die Leviten dienen dem Herrn.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “แต่ส่วนพวกเรา พระยาห์เวห์ทรงเป็นพระเจ้าของพวกเราและพวกเราไม่ได้ละทิ้งพระองค์ ปุโรหิตผู้รับใช้องค์พระผู้เป็นเจ้าก็เป็นวงศ์วานอาโรนและมีคนเลวีคอยช่วยงาน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่​สำหรับ​พวก​เรา พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​เป็น​พระ​เจ้า​ของ​เรา และ​เรา​ไม่​ได้​ละ​ทิ้ง​พระ​องค์ พวก​เรา​มี​ปุโรหิต​ซึ่ง​เป็น​บุตร​ของ​อาโรน​ที่​รับใช้​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า และ​ชาว​เลวี​คอย​รับใช้​ปุโรหิต
交叉引用
  • 2 Sử Ký 11:16 - Tuy nhiên, trong tất cả các đại tộc Ít-ra-ên, những người nào có lòng tìm kiếm Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đều theo người Lê-vi lên Giê-ru-sa-lem để dâng tế lễ cho Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.
  • 2 Sử Ký 11:17 - Họ làm vững mạnh vương quốc Giu-đa và ủng hộ Rô-bô-am, con Sa-lô-môn, suốt ba năm và đi theo đường lối của Đa-vít và Sa-lô-môn.
  • Xa-cha-ri 13:9 - Ta sẽ đem phần ba này qua lửa, và khiến họ tinh sạch. Ta sẽ luyện họ như luyện bạc, thử họ như thử vàng. Họ sẽ kêu cầu Danh Ta, và Ta sẽ trả lời họ. Ta sẽ nói: ‘Đây là dân Ta,’ và họ sẽ thưa: ‘Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng con.’”
  • Dân Số Ký 16:40 - Tấm đồng này dùng để nhắc nhở, cảnh cáo người Ít-ra-ên rằng: Ngoài các thầy tế lễ là con cháu A-rôn ra, không ai được đến dâng hương trước mặt Chúa Hằng Hữu. Nếu ai bất tuân thì sẽ phải chết như Cô-ra và đồng bọn. Vậy Ê-lê-a-sa thi hành lệnh của Chúa Hằng Hữu do Môi-se truyền lại.
  • Xuất Ai Cập 19:5 - Vậy, nếu các ngươi vâng lời Ta và giữ lời giao ước Ta, các ngươi sẽ là dân riêng của Ta giữa vòng muôn dân trên thế giới, vì cả thế giới đều thuộc về Ta.
  • Xuất Ai Cập 19:6 - Các ngươi sẽ là người thánh, phụ trách việc tế lễ cho Ta. Đó là lời con phải nói lại cho người Ít-ra-ên.”
  • Dân Số Ký 18:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo A-rôn: “Con, các con trai con cùng cả gia đình con phải chịu trách nhiệm về những tội xúc phạm nơi thánh. Cũng vậy, con và các con trai con phải chịu trách nhiệm về những tội liên hệ đến chức vụ thầy tế lễ.
  • Dân Số Ký 18:2 - Tất cả những người trong đại tộc Lê-vi, họ hàng của con, là người giúp việc cho con. Tuy nhiên, chỉ có con và các con trai con được thi hành chức vụ trong Đền Giao Ước.
  • Dân Số Ký 18:3 - Các người Lê-vi khác không được đến gần các vật thánh hay bàn thờ, để họ và con khỏi phải chết.
  • Dân Số Ký 18:4 - Ngoài người Lê-vi ra, không ai được phụ giúp con trong các công việc tại Đền Tạm.
  • Dân Số Ký 18:5 - Và chỉ có các thầy tế lễ mới được thi hành chức vụ trong nơi thánh và trước bàn thờ. Nếu các nguyên tắc này được tôn trọng, cơn phẫn nộ của Ta sẽ không nổi lên với người Ít-ra-ên nữa.
  • Dân Số Ký 18:6 - Người Lê-vi đã được Chúa Hằng Hữu chọn trong người Ít-ra-ên; họ đã được dâng lên Chúa Hằng Hữu. Nay Ta giao họ cho con để giúp con trong công việc Đền Tạm.
  • Dân Số Ký 18:7 - Ta cũng ủy thác cho con chức vụ thầy tế lễ; chỉ có con và các con trai con thi hành chức vụ này trước bàn thờ và bên trong bức màn. Ngoài ra, người nào đụng đến các công việc này đều phải chết.”
  • Xuất Ai Cập 29:1 - “Sau đây là nghi thức lễ tấn phong chức thầy tế lễ thánh cho A-rôn và các con trai người: Bắt một con bò tơ đực và hai con chiên đực không tì vít.
  • Xuất Ai Cập 29:2 - Lấy bột mì làm bánh lạt không men, bánh ngọt pha dầu không men và bánh kẹp tẩm dầu không men.
  • Xuất Ai Cập 29:3 - Để các bánh đó trong một cái giỏ để dâng lên cùng với con bò và hai con chiên.
  • Xuất Ai Cập 29:4 - Sau đó đem A-rôn và các con trai người đến tại cửa Đền Tạm, lấy nước tẩy rửa cho họ sạch sẽ.
  • Xuất Ai Cập 29:5 - Lấy bộ áo lễ gồm có áo dài, áo lót ngắn tay, ê-phót, bảng đeo ngực, và dây thắt lưng mặc cho A-rôn.
  • Xuất Ai Cập 29:6 - Đội khăn lên đầu người, trên khăn có buộc thẻ vàng.
  • Xuất Ai Cập 29:7 - Lấy dầu thánh đổ lên đầu, xức cho người.
  • Xuất Ai Cập 29:8 - Cũng mặc áo dài cho các con trai A-rôn, thắt lưng và đội khăn lên đầu cho họ.
  • Xuất Ai Cập 29:9 - Họ sẽ làm chức thầy tế lễ thánh trọn đời. Đó là nghi lễ tấn phong A-rôn và các con trai người.
  • Xuất Ai Cập 29:10 - Dắt con bò tơ đực đến để A-rôn và các con trai người đặt tay trên đầu nó,
  • Xuất Ai Cập 29:11 - rồi giết con bò trước mặt Chúa Hằng Hữu tại cửa Đền Tạm.
  • Xuất Ai Cập 29:12 - Lấy ngón tay nhúng vào máu bò, bôi lên sừng bàn thờ, phần máu còn lại phải đem đổ dưới chân bàn thờ.
  • Xuất Ai Cập 29:13 - Lấy tất cả mỡ bọc bộ lòng, túi mật, hai trái thận, và mỡ bao quanh thận đem đốt trên bàn thờ.
  • Xuất Ai Cập 29:14 - Thịt, da, và phân bò đều phải đem ra ngoài trại đốt đi. Đó là của lễ chuộc tội.
  • Xuất Ai Cập 29:15 - Dắt con chiên đực thứ nhất đến để A-rôn và các con trai người đặt tay trên đầu nó.
  • Xuất Ai Cập 29:16 - Con sẽ giết con chiên đó, lấy máu rảy khắp chung quanh bàn thờ,
  • Xuất Ai Cập 29:17 - còn thịt nó đem cắt ra từng miếng. Rửa sạch bộ lòng và chân, rồi đem để chung với thịt và đầu,
  • Xuất Ai Cập 29:18 - và đem đốt tất cả các phần đó trên bàn thờ. Đó là của lễ thiêu, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 29:19 - Dắt con chiên đực thứ hai đến để A-rôn và các con trai người đặt tay trên đầu nó.
  • Xuất Ai Cập 29:20 - Con sẽ giết con chiên đó, lấy máu bôi trên trái tai bên phải của A-rôn và các con trai người, trên ngón cái tay phải và ngón cái chân phải của họ. Phần máu còn lại đem rảy khắp chung quanh bàn thờ.
  • Xuất Ai Cập 29:21 - Lấy một ít máu trên bàn thờ trộn với dầu xức, đem rảy trên A-rôn và các con trai người, cùng trên áo họ. A-rôn, các con trai, và áo xống họ sẽ nên thánh.
  • Xuất Ai Cập 29:22 - Vì đây là con chiên dùng để tấn phong A-rôn và các con trai người, nên con phải lấy mỡ chiên—gồm mỡ đuôi, mỡ bọc bộ lòng, với túi mật, hai trái thận và mỡ bao quanh thận, cái đùi phải của con chiên;
  • Xuất Ai Cập 29:23 - cũng lấy một ổ bánh, một bánh ngọt pha dầu, và một bánh kẹp từ trong giỏ đựng bánh không men ở trước mặt Chúa Hằng Hữu;
  • Xuất Ai Cập 29:24 - đem đặt các món này vào tay A-rôn và các con trai người, và cử hành việc dâng tế lễ đưa qua đưa lại trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 29:25 - Rồi lấy lại các món ấy trong tay họ, đem đốt trên bàn thờ, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 29:26 - Lấy cái ức của con chiên dùng để tấn phong A-rôn, dâng lên như một tế lễ đưa qua đưa lại trước mặt Chúa Hằng Hữu, sau đó phần này thuộc về con.
  • Xuất Ai Cập 29:27 - Dành một phần dùng trong lễ tấn phong, phần này thuộc A-rôn và các con trai người. Phần này bao gồm ức và đùi dâng lên tế lễ trước Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 29:28 - Cứ theo lệ này trong tương lai khi người Ít-ra-ên dâng tế lễ bình an, dành phần ức và đùi cho A-rôn và các con trai người, đó là những phần của sinh tế được họ dâng lên Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 29:29 - Bộ áo thánh của A-rôn sẽ được truyền lại cho con cháu, người kế vị sẽ mặc bộ áo đó trong lễ tấn phong và lễ xức dầu thánh.
  • Xuất Ai Cập 29:30 - Người ấy phải mặc bộ áo đó trong bảy ngày khi vào Nơi Thánh của Đền Tạm để thi hành chức vụ.
  • Xuất Ai Cập 29:31 - Nấu con chiên dùng để tấn phong tại một nơi thánh.
  • Xuất Ai Cập 29:32 - A-rôn và các con trai người sẽ ăn thịt chiên với bánh trong giỏ tại cửa Đền Tạm.
  • Xuất Ai Cập 29:33 - Họ ăn những thức dùng để chuộc tội cho mình trong cuộc lễ tấn phong. Ngoài họ ra, không ai được ăn những thức đó, vì là thức ăn thánh.
  • Xuất Ai Cập 29:34 - Nếu thịt và bánh còn thừa lại đến sáng hôm sau, đừng ăn nhưng phải đem đốt đi, vì là thức ăn thánh.
  • Xuất Ai Cập 29:35 - Đó là những thủ tục con phải theo để tấn phong A-rôn và các con trai người. Lễ tấn phong sẽ kéo dài trong bảy ngày.
  • Xuất Ai Cập 29:36 - Mỗi ngày phải dâng một con bò tơ đực làm lễ chuộc tội. Phải lau chùi bàn thờ cho sạch sẽ, làm lễ chuộc tội cho bàn thờ và xức dầu thánh, để thánh hóa bàn thờ.
  • Xuất Ai Cập 29:37 - Trong bảy ngày liền, con làm lễ chuộc tội và hiến dâng bàn thờ lên Chúa. Bàn thờ sẽ trở nên rất thánh, vật gì đụng đến bàn thờ sẽ được thánh hóa.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Còn đối với chúng ta, Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của chúng ta, chúng ta không lìa bỏ Ngài. Chỉ có các thầy tế lễ thuộc dòng A-rôn và người Lê-vi vẫn đang phục vụ Chúa Hằng Hữu trong mọi công tác.
  • 新标点和合本 - 至于我们,耶和华是我们的 神,我们并没有离弃他。我们有侍奉耶和华的祭司,都是亚伦的后裔,并有利未人各尽其职,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 至于我们,耶和华是我们的上帝,我们并没有离弃他。我们有事奉耶和华的祭司,都是亚伦的后裔,并有利未人各尽其职。
  • 和合本2010(神版-简体) - 至于我们,耶和华是我们的 神,我们并没有离弃他。我们有事奉耶和华的祭司,都是亚伦的后裔,并有利未人各尽其职。
  • 当代译本 - “至于我们,耶和华是我们的上帝,我们没有背弃祂,我们有亚伦的后裔做祭司事奉耶和华,也有利未人各尽其职。
  • 圣经新译本 - 至于我们,耶和华是我们的 神,我们并没有离弃他;我们有事奉耶和华的祭司,都是亚伦的子孙,并且有利未人负责工作。
  • 中文标准译本 - “至于我们,耶和华是我们的神,我们没有离弃他。事奉耶和华的祭司是亚伦的子孙,利未人也在尽职;
  • 现代标点和合本 - 至于我们,耶和华是我们的神,我们并没有离弃他。我们有侍奉耶和华的祭司,都是亚伦的后裔,并有利未人各尽其职,
  • 和合本(拼音版) - 至于我们,耶和华是我们的上帝,我们并没有离弃他。我们有侍奉耶和华的祭司,都是亚伦的后裔,并有利未人各尽其职。
  • New International Version - “As for us, the Lord is our God, and we have not forsaken him. The priests who serve the Lord are sons of Aaron, and the Levites assist them.
  • New International Reader's Version - “But the Lord is our God. We haven’t deserted him. The priests who serve the Lord belong to the family line of Aaron. The Levites help them.
  • English Standard Version - But as for us, the Lord is our God, and we have not forsaken him. We have priests ministering to the Lord who are sons of Aaron, and Levites for their service.
  • New Living Translation - “But as for us, the Lord is our God, and we have not abandoned him. Only the descendants of Aaron serve the Lord as priests, and the Levites alone may help them in their work.
  • The Message - “But for the rest of us in Judah, we’re sticking with God. We have not traded him in for the latest model—we’re keeping the tried-and-true priests of Aaron to lead us to God and the Levites to lead us in worship by sacrificing Whole-Burnt-Offerings and aromatic incense to God at the daily morning and evening prayers, setting out fresh holy bread on a clean table, and lighting the lamps on the golden Lampstand every night. We continue doing what God told us to in the way he told us to do it; but you have rid yourselves of him.
  • Christian Standard Bible - “But as for us, the Lord is our God. We have not abandoned him; the priests ministering to the Lord are descendants of Aaron, and the Levites serve at their tasks.
  • New American Standard Bible - But as for us, the Lord is our God, and we have not abandoned Him; and the sons of Aaron are ministering to the Lord as priests, and the Levites attend to their work.
  • New King James Version - But as for us, the Lord is our God, and we have not forsaken Him; and the priests who minister to the Lord are the sons of Aaron, and the Levites attend to their duties.
  • Amplified Bible - But as for us, the Lord is our God, and we have not abandoned (turned away from) Him. The sons of Aaron are ministering to the Lord as priests, and the Levites attend to their service.
  • American Standard Version - But as for us, Jehovah is our God, and we have not forsaken him; and we have priests ministering unto Jehovah, the sons of Aaron, and the Levites in their work:
  • King James Version - But as for us, the Lord is our God, and we have not forsaken him; and the priests, which minister unto the Lord, are the sons of Aaron, and the Levites wait upon their business:
  • New English Translation - But as for us, the Lord is our God and we have not rejected him. Aaron’s descendants serve as the Lord’s priests and the Levites assist them with the work.
  • World English Bible - “But as for us, Yahweh is our God, and we have not forsaken him. We have priests serving Yahweh, the sons of Aaron, and the Levites in their work;
  • 新標點和合本 - 至於我們,耶和華是我們的神,我們並沒有離棄他。我們有事奉耶和華的祭司,都是亞倫的後裔,並有利未人各盡其職,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 至於我們,耶和華是我們的上帝,我們並沒有離棄他。我們有事奉耶和華的祭司,都是亞倫的後裔,並有利未人各盡其職。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 至於我們,耶和華是我們的 神,我們並沒有離棄他。我們有事奉耶和華的祭司,都是亞倫的後裔,並有利未人各盡其職。
  • 當代譯本 - 「至於我們,耶和華是我們的上帝,我們沒有背棄祂,我們有亞倫的後裔做祭司事奉耶和華,也有利未人各盡其職。
  • 聖經新譯本 - 至於我們,耶和華是我們的 神,我們並沒有離棄他;我們有事奉耶和華的祭司,都是亞倫的子孫,並且有利未人負責工作。
  • 呂振中譯本 - 至於我們呢、我們的上帝乃是永恆主,我們並沒有離棄了他;我們有事奉永恆主的祭司、都是 亞倫 的子孫,並且有 利未 人各盡其職。
  • 中文標準譯本 - 「至於我們,耶和華是我們的神,我們沒有離棄他。事奉耶和華的祭司是亞倫的子孫,利未人也在盡職;
  • 現代標點和合本 - 至於我們,耶和華是我們的神,我們並沒有離棄他。我們有侍奉耶和華的祭司,都是亞倫的後裔,並有利未人各盡其職,
  • 文理和合譯本 - 至於我儕、耶和華為我上帝、我未棄之、亦有奉事耶和華之祭司、亞倫子孫、及利未人、供其役事、
  • 文理委辦譯本 - 我儕不棄我之上帝耶和華、所奉耶和華之祭司、俱亞倫子孫、利未人亦供役事。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我儕尊主為我之天主、未嘗棄之、奉事主之祭司、俱 亞倫 子孫、 利未 人亦供其役事、
  • Nueva Versión Internacional - »Nosotros, en cambio, no hemos abandonado al Señor, porque él es nuestro Dios. Los descendientes de Aarón siguen siendo nuestros sacerdotes que sirven al Señor, y los levitas son los encargados del culto.
  • 현대인의 성경 - “그러나 우리는 여전히 우리 하나님 여호와를 섬기고 그분을 저버리지 않았다. 우리에게는 아론의 자손들만이 우리 제사장이 되고 레위 사람들만 그들을 도와
  • Новый Русский Перевод - А что до нас, то Господь – наш Бог; мы не оставляли Его. Священники, которые служат Господу, – это потомки Аарона, и левиты им помогают.
  • Восточный перевод - А что до нас, то Вечный – наш Бог, мы не оставляли его. Священнослужители Вечного – это потомки Харуна, и левиты им помогают.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - А что до нас, то Вечный – наш Бог, мы не оставляли его. Священнослужители Вечного – это потомки Харуна, и левиты им помогают.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - А что до нас, то Вечный – наш Бог, мы не оставляли его. Священнослужители Вечного – это потомки Хоруна, и левиты им помогают.
  • La Bible du Semeur 2015 - Quant à nous, c’est l’Eternel qui est notre Dieu : nous ne l’avons pas abandonné ; nos prêtres qui servent l’Eternel sont des descendants d’Aaron et ce sont les lévites qui les assistent.
  • リビングバイブル - だが、われわれはイスラエルの神を信じる。神を捨てるようなことはしなかった。それに、アロンの直系の子孫だけが祭司で、その働きを助けるのはレビ人だけだ。
  • Nova Versão Internacional - “Quanto a nós, o Senhor é o nosso Deus, e não o abandonamos. Os nossos sacerdotes, que servem ao Senhor auxiliados pelos levitas, são descendentes de Arão.
  • Hoffnung für alle - Wir aber bezeugen: Der Herr ist unser Gott, ihn verlassen wir nicht. Nur Aarons Nachkommen sind unsere Priester, sie und die Leviten dienen dem Herrn.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “แต่ส่วนพวกเรา พระยาห์เวห์ทรงเป็นพระเจ้าของพวกเราและพวกเราไม่ได้ละทิ้งพระองค์ ปุโรหิตผู้รับใช้องค์พระผู้เป็นเจ้าก็เป็นวงศ์วานอาโรนและมีคนเลวีคอยช่วยงาน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่​สำหรับ​พวก​เรา พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​เป็น​พระ​เจ้า​ของ​เรา และ​เรา​ไม่​ได้​ละ​ทิ้ง​พระ​องค์ พวก​เรา​มี​ปุโรหิต​ซึ่ง​เป็น​บุตร​ของ​อาโรน​ที่​รับใช้​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า และ​ชาว​เลวี​คอย​รับใช้​ปุโรหิต
  • 2 Sử Ký 11:16 - Tuy nhiên, trong tất cả các đại tộc Ít-ra-ên, những người nào có lòng tìm kiếm Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đều theo người Lê-vi lên Giê-ru-sa-lem để dâng tế lễ cho Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.
  • 2 Sử Ký 11:17 - Họ làm vững mạnh vương quốc Giu-đa và ủng hộ Rô-bô-am, con Sa-lô-môn, suốt ba năm và đi theo đường lối của Đa-vít và Sa-lô-môn.
  • Xa-cha-ri 13:9 - Ta sẽ đem phần ba này qua lửa, và khiến họ tinh sạch. Ta sẽ luyện họ như luyện bạc, thử họ như thử vàng. Họ sẽ kêu cầu Danh Ta, và Ta sẽ trả lời họ. Ta sẽ nói: ‘Đây là dân Ta,’ và họ sẽ thưa: ‘Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng con.’”
  • Dân Số Ký 16:40 - Tấm đồng này dùng để nhắc nhở, cảnh cáo người Ít-ra-ên rằng: Ngoài các thầy tế lễ là con cháu A-rôn ra, không ai được đến dâng hương trước mặt Chúa Hằng Hữu. Nếu ai bất tuân thì sẽ phải chết như Cô-ra và đồng bọn. Vậy Ê-lê-a-sa thi hành lệnh của Chúa Hằng Hữu do Môi-se truyền lại.
  • Xuất Ai Cập 19:5 - Vậy, nếu các ngươi vâng lời Ta và giữ lời giao ước Ta, các ngươi sẽ là dân riêng của Ta giữa vòng muôn dân trên thế giới, vì cả thế giới đều thuộc về Ta.
  • Xuất Ai Cập 19:6 - Các ngươi sẽ là người thánh, phụ trách việc tế lễ cho Ta. Đó là lời con phải nói lại cho người Ít-ra-ên.”
  • Dân Số Ký 18:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo A-rôn: “Con, các con trai con cùng cả gia đình con phải chịu trách nhiệm về những tội xúc phạm nơi thánh. Cũng vậy, con và các con trai con phải chịu trách nhiệm về những tội liên hệ đến chức vụ thầy tế lễ.
  • Dân Số Ký 18:2 - Tất cả những người trong đại tộc Lê-vi, họ hàng của con, là người giúp việc cho con. Tuy nhiên, chỉ có con và các con trai con được thi hành chức vụ trong Đền Giao Ước.
  • Dân Số Ký 18:3 - Các người Lê-vi khác không được đến gần các vật thánh hay bàn thờ, để họ và con khỏi phải chết.
  • Dân Số Ký 18:4 - Ngoài người Lê-vi ra, không ai được phụ giúp con trong các công việc tại Đền Tạm.
  • Dân Số Ký 18:5 - Và chỉ có các thầy tế lễ mới được thi hành chức vụ trong nơi thánh và trước bàn thờ. Nếu các nguyên tắc này được tôn trọng, cơn phẫn nộ của Ta sẽ không nổi lên với người Ít-ra-ên nữa.
  • Dân Số Ký 18:6 - Người Lê-vi đã được Chúa Hằng Hữu chọn trong người Ít-ra-ên; họ đã được dâng lên Chúa Hằng Hữu. Nay Ta giao họ cho con để giúp con trong công việc Đền Tạm.
  • Dân Số Ký 18:7 - Ta cũng ủy thác cho con chức vụ thầy tế lễ; chỉ có con và các con trai con thi hành chức vụ này trước bàn thờ và bên trong bức màn. Ngoài ra, người nào đụng đến các công việc này đều phải chết.”
  • Xuất Ai Cập 29:1 - “Sau đây là nghi thức lễ tấn phong chức thầy tế lễ thánh cho A-rôn và các con trai người: Bắt một con bò tơ đực và hai con chiên đực không tì vít.
  • Xuất Ai Cập 29:2 - Lấy bột mì làm bánh lạt không men, bánh ngọt pha dầu không men và bánh kẹp tẩm dầu không men.
  • Xuất Ai Cập 29:3 - Để các bánh đó trong một cái giỏ để dâng lên cùng với con bò và hai con chiên.
  • Xuất Ai Cập 29:4 - Sau đó đem A-rôn và các con trai người đến tại cửa Đền Tạm, lấy nước tẩy rửa cho họ sạch sẽ.
  • Xuất Ai Cập 29:5 - Lấy bộ áo lễ gồm có áo dài, áo lót ngắn tay, ê-phót, bảng đeo ngực, và dây thắt lưng mặc cho A-rôn.
  • Xuất Ai Cập 29:6 - Đội khăn lên đầu người, trên khăn có buộc thẻ vàng.
  • Xuất Ai Cập 29:7 - Lấy dầu thánh đổ lên đầu, xức cho người.
  • Xuất Ai Cập 29:8 - Cũng mặc áo dài cho các con trai A-rôn, thắt lưng và đội khăn lên đầu cho họ.
  • Xuất Ai Cập 29:9 - Họ sẽ làm chức thầy tế lễ thánh trọn đời. Đó là nghi lễ tấn phong A-rôn và các con trai người.
  • Xuất Ai Cập 29:10 - Dắt con bò tơ đực đến để A-rôn và các con trai người đặt tay trên đầu nó,
  • Xuất Ai Cập 29:11 - rồi giết con bò trước mặt Chúa Hằng Hữu tại cửa Đền Tạm.
  • Xuất Ai Cập 29:12 - Lấy ngón tay nhúng vào máu bò, bôi lên sừng bàn thờ, phần máu còn lại phải đem đổ dưới chân bàn thờ.
  • Xuất Ai Cập 29:13 - Lấy tất cả mỡ bọc bộ lòng, túi mật, hai trái thận, và mỡ bao quanh thận đem đốt trên bàn thờ.
  • Xuất Ai Cập 29:14 - Thịt, da, và phân bò đều phải đem ra ngoài trại đốt đi. Đó là của lễ chuộc tội.
  • Xuất Ai Cập 29:15 - Dắt con chiên đực thứ nhất đến để A-rôn và các con trai người đặt tay trên đầu nó.
  • Xuất Ai Cập 29:16 - Con sẽ giết con chiên đó, lấy máu rảy khắp chung quanh bàn thờ,
  • Xuất Ai Cập 29:17 - còn thịt nó đem cắt ra từng miếng. Rửa sạch bộ lòng và chân, rồi đem để chung với thịt và đầu,
  • Xuất Ai Cập 29:18 - và đem đốt tất cả các phần đó trên bàn thờ. Đó là của lễ thiêu, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 29:19 - Dắt con chiên đực thứ hai đến để A-rôn và các con trai người đặt tay trên đầu nó.
  • Xuất Ai Cập 29:20 - Con sẽ giết con chiên đó, lấy máu bôi trên trái tai bên phải của A-rôn và các con trai người, trên ngón cái tay phải và ngón cái chân phải của họ. Phần máu còn lại đem rảy khắp chung quanh bàn thờ.
  • Xuất Ai Cập 29:21 - Lấy một ít máu trên bàn thờ trộn với dầu xức, đem rảy trên A-rôn và các con trai người, cùng trên áo họ. A-rôn, các con trai, và áo xống họ sẽ nên thánh.
  • Xuất Ai Cập 29:22 - Vì đây là con chiên dùng để tấn phong A-rôn và các con trai người, nên con phải lấy mỡ chiên—gồm mỡ đuôi, mỡ bọc bộ lòng, với túi mật, hai trái thận và mỡ bao quanh thận, cái đùi phải của con chiên;
  • Xuất Ai Cập 29:23 - cũng lấy một ổ bánh, một bánh ngọt pha dầu, và một bánh kẹp từ trong giỏ đựng bánh không men ở trước mặt Chúa Hằng Hữu;
  • Xuất Ai Cập 29:24 - đem đặt các món này vào tay A-rôn và các con trai người, và cử hành việc dâng tế lễ đưa qua đưa lại trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 29:25 - Rồi lấy lại các món ấy trong tay họ, đem đốt trên bàn thờ, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 29:26 - Lấy cái ức của con chiên dùng để tấn phong A-rôn, dâng lên như một tế lễ đưa qua đưa lại trước mặt Chúa Hằng Hữu, sau đó phần này thuộc về con.
  • Xuất Ai Cập 29:27 - Dành một phần dùng trong lễ tấn phong, phần này thuộc A-rôn và các con trai người. Phần này bao gồm ức và đùi dâng lên tế lễ trước Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 29:28 - Cứ theo lệ này trong tương lai khi người Ít-ra-ên dâng tế lễ bình an, dành phần ức và đùi cho A-rôn và các con trai người, đó là những phần của sinh tế được họ dâng lên Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 29:29 - Bộ áo thánh của A-rôn sẽ được truyền lại cho con cháu, người kế vị sẽ mặc bộ áo đó trong lễ tấn phong và lễ xức dầu thánh.
  • Xuất Ai Cập 29:30 - Người ấy phải mặc bộ áo đó trong bảy ngày khi vào Nơi Thánh của Đền Tạm để thi hành chức vụ.
  • Xuất Ai Cập 29:31 - Nấu con chiên dùng để tấn phong tại một nơi thánh.
  • Xuất Ai Cập 29:32 - A-rôn và các con trai người sẽ ăn thịt chiên với bánh trong giỏ tại cửa Đền Tạm.
  • Xuất Ai Cập 29:33 - Họ ăn những thức dùng để chuộc tội cho mình trong cuộc lễ tấn phong. Ngoài họ ra, không ai được ăn những thức đó, vì là thức ăn thánh.
  • Xuất Ai Cập 29:34 - Nếu thịt và bánh còn thừa lại đến sáng hôm sau, đừng ăn nhưng phải đem đốt đi, vì là thức ăn thánh.
  • Xuất Ai Cập 29:35 - Đó là những thủ tục con phải theo để tấn phong A-rôn và các con trai người. Lễ tấn phong sẽ kéo dài trong bảy ngày.
  • Xuất Ai Cập 29:36 - Mỗi ngày phải dâng một con bò tơ đực làm lễ chuộc tội. Phải lau chùi bàn thờ cho sạch sẽ, làm lễ chuộc tội cho bàn thờ và xức dầu thánh, để thánh hóa bàn thờ.
  • Xuất Ai Cập 29:37 - Trong bảy ngày liền, con làm lễ chuộc tội và hiến dâng bàn thờ lên Chúa. Bàn thờ sẽ trở nên rất thánh, vật gì đụng đến bàn thờ sẽ được thánh hóa.
圣经
资源
计划
奉献