Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
2:16 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Người Do Thái đã cố ngăn chúng tôi truyền bá Phúc Âm cứu rỗi cho Dân Ngoại, không muốn ai được cứu rỗi. Họ luôn luôn phạm tội quá mức, nhưng cuối cùng Đức Chúa Trời cũng hình phạt họ.
  • 新标点和合本 - 不许我们传道给外邦人使外邦人得救,常常充满自己的罪恶。 神的忿怒临在他们身上已经到了极处。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 阻挠我们传道给外邦人,使他们得救,以致常常恶贯满盈,但上帝的愤怒终于临到他们身上。
  • 和合本2010(神版-简体) - 阻挠我们传道给外邦人,使他们得救,以致常常恶贯满盈,但 神的愤怒终于临到他们身上。
  • 当代译本 - 阻止我们传福音给外族人,唯恐他们得救。这些人恶贯满盈,上帝的烈怒终于临到了他们头上。
  • 圣经新译本 - 阻挠我们向外族人传道,不让他们得救,以致恶贯满盈。 神的忿怒终必临到他们身上。
  • 中文标准译本 - 阻止我们向外邦人传道使外邦人得救。这样,他们常常积满自己的罪孽,而神的 震怒在最后临到了他们身上!
  • 现代标点和合本 - 不许我们传道给外邦人使外邦人得救,常常充满自己的罪恶。神的愤怒临在他们身上已经到了极处。
  • 和合本(拼音版) - 不许我们传道给外邦人,使外邦人得救,常常充满自己的罪恶。上帝的忿怒临在他们身上,已经到了极处。
  • New International Version - in their effort to keep us from speaking to the Gentiles so that they may be saved. In this way they always heap up their sins to the limit. The wrath of God has come upon them at last.
  • New International Reader's Version - They try to keep us from speaking to the Gentiles. These Jews don’t want the Gentiles to be saved. In this way, these Jews always increase their sins to the limit. God’s anger has come on them at last.
  • English Standard Version - by hindering us from speaking to the Gentiles that they might be saved—so as always to fill up the measure of their sins. But wrath has come upon them at last!
  • New Living Translation - as they try to keep us from preaching the Good News of salvation to the Gentiles. By doing this, they continue to pile up their sins. But the anger of God has caught up with them at last.
  • Christian Standard Bible - by keeping us from speaking to the Gentiles so that they may be saved. As a result, they are constantly filling up their sins to the limit, and wrath has overtaken them at last.
  • New American Standard Bible - hindering us from speaking to the Gentiles so that they may be saved; with the result that they always reach the limit of their sins. But wrath has come upon them fully.
  • New King James Version - forbidding us to speak to the Gentiles that they may be saved, so as always to fill up the measure of their sins; but wrath has come upon them to the uttermost.
  • Amplified Bible - forbidding us from speaking to the Gentiles (non-Jews) so that they may be saved. So, as always, they fill up [to the brim] the measure of their sins [allotted to them by God]. But [God’s] wrath has come upon them at last [completely and forever].
  • American Standard Version - forbidding us to speak to the Gentiles that they may be saved; to fill up their sins always: but the wrath is come upon them to the uttermost.
  • King James Version - Forbidding us to speak to the Gentiles that they might be saved, to fill up their sins alway: for the wrath is come upon them to the uttermost.
  • New English Translation - because they hinder us from speaking to the Gentiles so that they may be saved. Thus they constantly fill up their measure of sins, but wrath has come upon them completely.
  • World English Bible - forbidding us to speak to the Gentiles that they may be saved, to fill up their sins always. But wrath has come on them to the uttermost.
  • 新標點和合本 - 不許我們傳道給外邦人使外邦人得救,常常充滿自己的罪惡。神的忿怒臨在他們身上已經到了極處。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 阻撓我們傳道給外邦人,使他們得救,以致常常惡貫滿盈,但上帝的憤怒終於臨到他們身上。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 阻撓我們傳道給外邦人,使他們得救,以致常常惡貫滿盈,但 神的憤怒終於臨到他們身上。
  • 當代譯本 - 阻止我們傳福音給外族人,唯恐他們得救。這些人惡貫滿盈,上帝的烈怒終於臨到了他們頭上。
  • 聖經新譯本 - 阻撓我們向外族人傳道,不讓他們得救,以致惡貫滿盈。 神的忿怒終必臨到他們身上。
  • 呂振中譯本 - 攔阻我們向外國人講論而使 他們 得救——這無非是要讓他們自己的罪一直貫滿的;但 上帝的義 怒終於臨到他們到極點了。
  • 中文標準譯本 - 阻止我們向外邦人傳道使外邦人得救。這樣,他們常常積滿自己的罪孽,而神的 震怒在最後臨到了他們身上!
  • 現代標點和合本 - 不許我們傳道給外邦人使外邦人得救,常常充滿自己的罪惡。神的憤怒臨在他們身上已經到了極處。
  • 文理和合譯本 - 禁我儕語異邦人、使之得救、常盈厥罪、而震怒盡臨之矣、○
  • 文理委辦譯本 - 我欲訓異邦人使得救、彼阻尼之、如是厥罪貫盈、終必罹罰、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 阻我儕訓異邦人、使之得救、如是、其罪惡常盈、 天主之 盛怒必臨之、終必遭刑、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 吾儕欲傳道於異邦人以弘濟蒼生、若輩乃予以阻撓;因是若輩惡貫滿盈、而天主之盛怒、已臨其身矣。
  • Nueva Versión Internacional - pues procuran impedir que prediquemos a los gentiles para que sean salvos. Así en todo lo que hacen llegan al colmo de su pecado. Pero el castigo de Dios vendrá sobre ellos con toda severidad.
  • 현대인의 성경 - 우리가 이방인들에게 전도하여 구원받게 하려는 일도 방해하였습니다. 이런 식으로 그들은 언제나 죄를 가득 쌓아 마침내 하나님의 무서운 형벌을 받고 말았습니다.
  • Новый Русский Перевод - мешая нам говорить язычникам, чтобы те могли быть спасены. Тем самым они лишь дополняют меру своих грехов, но гнев Бога наконец настиг их.
  • Восточный перевод - мешая нам говорить язычникам, чтобы те могли быть спасены . Тем самым они лишь дополняют меру своих грехов, но гнев Всевышнего наконец настиг их.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - мешая нам говорить язычникам, чтобы те могли быть спасены . Тем самым они лишь дополняют меру своих грехов, но гнев Аллаха наконец настиг их.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - мешая нам говорить язычникам, чтобы те могли быть спасены . Тем самым они лишь дополняют меру своих грехов, но гнев Всевышнего наконец настиг их.
  • La Bible du Semeur 2015 - Ils essaient, en effet, de nous empêcher d’annoncer la Parole aux non-Juifs pour que ceux-ci soient sauvés et ils portent ainsi à leur comble les péchés qu’ils ont toujours commis. Aussi la colère de Dieu a-t-elle fini par les atteindre.
  • リビングバイブル - 外国人への伝道を妨害しています。彼らは、外国人はだれも救われてほしくないのです。このようにして罪に罪を重ねた彼らに対して、神の怒りがついに爆発しました。
  • Nestle Aland 28 - κωλυόντων ἡμᾶς τοῖς ἔθνεσιν λαλῆσαι ἵνα σωθῶσιν, εἰς τὸ ἀναπληρῶσαι αὐτῶν τὰς ἁμαρτίας πάντοτε. ἔφθασεν δὲ ἐπ’ αὐτοὺς ἡ ὀργὴ εἰς τέλος.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - κωλυόντων ἡμᾶς τοῖς ἔθνεσιν λαλῆσαι, ἵνα σωθῶσιν, εἰς τὸ ἀναπληρῶσαι αὐτῶν τὰς ἁμαρτίας πάντοτε. ἔφθασεν δὲ ἐπ’ αὐτοὺς ἡ ὀργὴ εἰς τέλος.
  • Nova Versão Internacional - esforçando-se para nos impedir que falemos aos gentios , e estes sejam salvos. Dessa forma, continuam acumulando seus pecados. Sobre eles, finalmente , veio a ira .
  • Hoffnung für alle - indem sie uns daran zu hindern versuchen, den Nichtjuden die rettende Botschaft zu verkünden. So machen sie das Maß ihrer Sünden immer voller; Gottes Zorn hat sie in seiner ganzen Härte getroffen .
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โดยการพยายามขัดขวางไม่ให้เราประกาศแก่คนต่างชาติเพื่อให้คนเหล่านั้นได้รับความรอด ด้วยการกระทำเหล่านี้พวกเขาได้พอกพูนบาปผิดให้เต็มพิกัด พระพิโรธของพระเจ้าจึงมาถึงพวกเขาในที่สุด
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เขา​ห้าม​พวก​เรา​ไม่​ให้​พูด​เรื่อง​ที่​จะ​ทำ​ให้​บรรดา​คนนอก ​ได้​รับ​ชีวิต​รอด​พ้น ผล​ก็​คือ​พวก​เขา​สะสม​บาป​ไว้​จน​ท่วม​ตัว และ​ใน​ที่​สุด​การ​ลง​โทษ​จาก​พระ​เจ้า​ก็​ได้​ลง​มา​สู่​พวก​เขา
交叉引用
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 19:9 - Nhưng có một số người cứng lòng không tin, trở mặt đả kích Đạo Chúa trước quần chúng. Phao-lô bỏ hội đường, đem các tín hữu về thảo luận riêng tại trường học Ti-ra-nu.
  • 1 Ti-mô-thê 2:4 - Chúa mong muốn mọi người được cứu rỗi và hiểu rõ chân lý.
  • Lu-ca 21:20 - Khi các con thấy Giê-ru-sa-lem bị kẻ thù bao vây, các con biết thời kỳ tàn phá đã đến.
  • Lu-ca 21:21 - Lúc ấy, ai ở trong xứ Giu-đê phải trốn lên miền đồi núi, ai ở trong thành phải chạy ra ngoài, ai ở ngoài thành đừng tìm cách trở vào.
  • Lu-ca 21:22 - Vì đó là thời kỳ đoán phạt của Đức Chúa Trời theo đúng lời tiên tri trong Thánh Kinh.
  • Lu-ca 21:23 - Trong những ngày ấy, không ai khổ cho bằng đàn bà có thai hay còn cho con bú. Tai họa đau thương sẽ trút trên đất nước và dân tộc này.
  • Lu-ca 21:24 - Họ sẽ bị quân thù tàn sát và lưu đày khắp thế giới. Giê-ru-sa-lem sẽ bị các Dân Ngoại chà đạp cho đến thời kỳ của Dân Ngoại đến và chấm dứt.
  • Lu-ca 19:42 - “Ngày nay Giê-ru-sa-lem đã biết cơ hội hưởng thái bình đang ở trong tầm tay mà không chịu nắm lấy!
  • Lu-ca 19:43 - Rồi đây quân thù sẽ đến đắp lũy, bao vây, phong tỏa.
  • Lu-ca 19:44 - Họ san bằng thành quách, tiêu diệt dân chúng và con cái trong thành. Quân thù ngươi sẽ không để lại một viên đá nào ở đây, vì thành phố này đã khước từ cơ hội cứu rỗi dành cho mình.”
  • Ê-phê-sô 3:13 - Vậy, xin anh chị em đừng nản lòng khi thấy tôi mắc vòng lao lý vì anh chị em; thật ra đây là một vinh dự cho anh chị em.
  • Giô-ên 2:30 - Ta sẽ tạo những việc kỳ diệu trên trời cũng như dưới đất— như máu, lửa, và những luồng khói.
  • Giô-ên 2:31 - Mặt trời sẽ trở nên tối đen, mặt trăng đỏ như máu trước khi ngày trọng đại và kinh khiếp của Chúa Hằng Hữu đến.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 18:12 - Khi Ga-li-ôn làm tổng trấn A-chai, người Do Thái toa rập nhau bắt Phao-lô đưa ra tòa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 18:13 - Họ tố cáo Phao-lô vì đã “xúi giục dân chúng thờ lạy Đức Chúa Trời cách trái luật.”
  • Ma-thi-ơ 3:12 - Người sẽ sảy lúa thật sạch, đem trữ lúa vào kho và đốt rơm rác trong lò lửa chẳng hề tắt.”
  • Xa-cha-ri 5:6 - Tôi hỏi: “Vật gì thế?” Thiên sứ đáp: “Một cái thúng chứa đầy tội lỗi dân trên đất.”
  • Xa-cha-ri 5:7 - Bỗng nhiên, cái nắp thúng bằng chì lật ra, tôi thấy có một phụ nữ ngồi trong thúng.
  • Xa-cha-ri 5:8 - Thiên sứ nói: “Nó tượng trưng cho sự đồi bại, độc ác.” Và thiên sứ đẩy người phụ nữ vào trong thúng, đậy nắp lại.
  • Ma-thi-ơ 12:45 - Nó liền rủ bảy quỷ khác độc ác hơn, cùng vào chiếm cứ tấm lòng ấy. Vậy người ấy lâm vào tình trạng bi thảm hơn trước.”
  • Ma-thi-ơ 24:14 - Phúc Âm Nước Trời phải được công bố khắp thế giới cho mọi dân tộc đều biết, rồi mới đến ngày tận thế.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:12 - Chẳng có sự cứu rỗi trong đấng nào khác! Vì dưới bầu trời này, chúng ta không thể kêu cầu danh nào khác để được cứu rỗi.”
  • Ma-thi-ơ 24:6 - Các con sẽ nghe chiến tranh bùng nổ, và những tin tức khủng khiếp về chiến tranh. Đừng bối rối, vì các biến cố ấy phải xảy ra, nhưng chưa đến ngày tận thế.
  • Khải Huyền 22:11 - Người gian ác cứ làm điều gian ác, người ô uế cứ làm điều ô uế, nhưng người công chính hãy tiếp tục làm điều công chính, người thánh thiện hãy luôn luôn sống thánh thiện!”
  • Hê-bơ-rơ 10:27 - nhưng phải đợi chờ ngày phán xét kinh khiếp của Chúa và lửa hừng sẽ thiêu đốt người phản nghịch.
  • Hê-bơ-rơ 10:28 - Người phạm luật Môi-se phải bị xử tử không thương xót, nếu có hai, ba nhân chứng xác nhận.
  • Hê-bơ-rơ 10:29 - Vậy, hãy nghĩ xem, có hình phạt thảm khốc nào tương xứng với người giày đạp Con Đức Chúa Trời, coi thường máu giao ước đã tẩy sạch tội mình và sỉ nhục Chúa Thánh Linh là Đấng hằng ban ân cho con cái Ngài?
  • Hê-bơ-rơ 10:30 - Vì chúng ta biết Chúa dạy: “Xét xử là phần việc Ta. Ta sẽ báo ứng.” Ngài phán tiếp: “Chúa Hằng Hữu sẽ xét xử dân Ngài.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:2 - Nhưng người Do Thái vô tín xúi Dân Ngoại ác cảm với Phao-lô và Ba-na-ba.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 11:2 - Nhưng khi Phi-e-rơ trở về Giê-ru-sa-lem, bị các tín hữu Do Thái chỉ trích.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 11:3 - Họ nói: “Ông đã vào nhà của Dân Ngoại và còn ăn chung với họ nữa!”
  • Y-sai 45:22 - Hỡi các dân tộc khắp đất, hãy nhìn Ta thì các ngươi sẽ được cứu. Vì Ta là Đức Chúa Trời; không có Đấng nào khác.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 21:27 - Khi bảy ngày gần mãn, mấy người Do Thái ở Tiểu Á thấy Phao-lô trong Đền Thờ, liền sách động quần chúng bắt giữ ông.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 21:28 - Họ kêu gào: “Hỡi người Ít-ra-ên, giúp chúng tôi với! Tên này đi khắp nơi xúi giục mọi người phản nghịch dân tộc, luật pháp, và Đền Thờ. Nó còn đem cả người Hy Lạp vào đây, làm ô uế nơi thánh!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 21:29 - (Hôm trước, họ gặp Trô-phim, người Ê-phê-sô ở trong thành với Phao-lô, nên tưởng lầm ông đã đem Dân Ngoại vào Đền Thờ.)
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 21:30 - Cả thành phố đều náo loạn. Dân chúng đổ xô về Đền Thờ như thác lũ. Họ bắt Phao-lô, kéo ra khỏi Đền Thờ ngay lập tức các cửa Đền Thờ đóng lại.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 21:31 - Họ đang tìm cách giết Phao-lô, thì viên chỉ huy trung đoàn La Mã vừa nhận được tin cả thành Giê-ru-sa-lem nổi loạn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 17:5 - Nhưng người Do Thái ghen ghét, cổ động bọn côn đồ trong chợ tập họp đông đảo làm náo loạn thành phố. Chúng kéo vào nhà Gia-sôn, tìm hai ông để đưa ra hội đồng thành phố xét xử.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 17:6 - Tìm không được, chúng lôi Gia-sôn và những tín hữu khác đến trước Hội Đồng thành phố và lớn tiếng tố cáo: “Mấy người này làm rối loạn thành phố!
  • Ma-thi-ơ 24:21 - Vì khi ấy sẽ có tai họa khủng khiếp chưa từng thấy từ khi sáng thế đến bây giờ, và trong tương lai cũng chẳng bao giờ có nữa.
  • Ma-thi-ơ 24:22 - Nếu những ngày tai họa không được rút ngắn, cả nhân loại sẽ bị diệt vong. Nhưng vì con dân Chúa, số ngày khủng khiếp sẽ giảm bớt.
  • Rô-ma 10:13 - Vì “mọi người kêu cầu Danh Chúa Hằng Hữu đều được cứu rỗi.”
  • Rô-ma 10:14 - Nhưng nếu họ chưa tin Chúa thì kêu cầu Ngài sao được? Nếu chưa nghe nói về Ngài, làm sao biết mà tin? Nếu không có người truyền giảng thì nghe cách nào?
  • Rô-ma 10:15 - Nếu không được sai phái thì ai đi truyền giảng? Nên Thánh Kinh ghi nhận: “Bàn chân người đi truyền giảng Phúc Âm thật xinh đẹp biết bao!”
  • Ma-thi-ơ 21:41 - Các lãnh đạo tôn giáo đáp: “Chủ sẽ tiêu diệt bọn gian ác ấy, cho người khác mướn vườn, canh tác và nộp hoa lợi đúng mùa.”
  • Ma-thi-ơ 21:42 - Chúa Giê-xu hỏi: “Các ông chưa đọc lời Thánh Kinh này sao? ‘Tảng đá bị thợ xây nhà loại ra đã trở thành tảng đá móng. Đây là việc Chúa Hằng Hữu đã thực hiện, và đó là điều kỳ diệu trước mắt chúng ta.’
  • Ma-thi-ơ 21:43 - Ta cho các ông biết: Chỗ của các ông trong Nước của Đức Chúa Trời sẽ dành cho những người biết nộp cho Chúa phần hoa lợi của Ngài.
  • Ma-thi-ơ 21:44 - Ai ngã vào tảng đá sẽ bị tan xác, còn tảng đá ấy rơi nhằm ai, sẽ nghiền họ ra bụi.”
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 1:10 - và kiên tâm đợi chờ Con Ngài từ trời trở lại; vì Chúa Giê-xu đã phục sinh và cứu chúng ta khỏi cơn đoán phạt tương lai.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 11:17 - Vậy nếu Đức Chúa Trời ban ân tứ cho Dân Ngoại như Ngài đã ban cho chúng ta là người tin Chúa Cứu Thế Giê-xu, thì tôi là ai mà dám ngăn cản Đức Chúa Trời?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 11:18 - Họ nghe xong liền thôi chỉ trích ông, và tôn vinh Đức Chúa Trời: “Thế là Chúa cũng cho các Dân Ngoại cơ hội ăn năn để được sự sống đời đời.”
  • Gia-cơ 5:1 - Này những người giàu có, bây giờ là lúc anh chị em phải khóc lóc, kêu than vì tai hoạ thảm khốc sắp đổ xuống trên anh chị em.
  • Gia-cơ 5:2 - Của cải anh chị em hư nát áo quần đẹp đẽ bị mối ăn tơi tả.
  • Gia-cơ 5:3 - Bạc vàng anh chị em bị mất giá, đó là một bằng chứng tố cáo anh chị em, thiêu hủy thể xác anh chị em như lửa. Anh chị em đã tích trữ tiền của trong những ngày cuối cùng.
  • Gia-cơ 5:4 - Hãy nghe tiếng kêu than của nông dân bị anh chị em bóc lột, tiếng kêu ấy đã thấu đến tai Chúa Toàn Năng.
  • Gia-cơ 5:5 - Anh chị em đã sống những chuỗi ngày hoan lạc xa hoa trên đất, đã nuôi mình mập béo giữa thời kỳ tàn sát.
  • Gia-cơ 5:6 - Anh chị em đã kết án và xử tử người công chính mà họ không chống cự.
  • Ê-phê-sô 3:8 - Dù tôi kém cỏi nhất trong mọi tín hữu, Chúa đã dùng tôi truyền giảng Phúc Âm cho Dân Ngoại, tức là trình bày sự phong phú vô hạn của Chúa Cứu Thế,
  • Ma-thi-ơ 22:6 - Có người lại bắt các sứ giả hạ nhục và giết đi.
  • Ma-thi-ơ 22:7 - Vua nổi giận, cho quân đội tiêu diệt bọn sát nhân và thiêu hủy thành của họ.
  • Ma-thi-ơ 3:7 - Nhưng khi thấy nhiều thầy Pha-ri-si và Sa-đu-sê đến xem ông làm báp-tem, Giăng từ khước và quở rằng: “Con cái loài rắn! Làm sao các ông có thể tránh thoát hình phạt của Đức Chúa Trời?
  • Ma-thi-ơ 3:8 - Muốn chịu báp-tem, các ông phải có một đời sống mới, chứng tỏ lòng ăn năn trở lại với Đức Chúa Trời.
  • Ma-thi-ơ 3:9 - Đừng tưởng mình là dòng dõi Áp-ra-ham thì Đức Chúa Trời sẽ dung tha! Vì Đức Chúa Trời có quyền biến những hòn đá này thành con cháu Áp-ra-ham!
  • Ma-thi-ơ 3:10 - Lưỡi búa xét đoán của Đức Chúa Trời đã vung lên! Cây nào không sinh quả tốt sẽ bị Ngài đốn ném vào lửa.”
  • Lu-ca 11:50 - Thế hệ các ông phải chịu trách nhiệm về máu các tiên tri của Đức Chúa Trời đổ ra từ thuở sáng tạo trời đất đến nay,
  • Lu-ca 11:51 - từ máu A-bên cho đến máu Xa-cha-ri, người bị giết giữa bàn thờ và Đền Thờ. Phải, Ta xác nhận chắc chắn rằng thế hệ này phải lãnh trọn trách nhiệm.
  • Hê-bơ-rơ 6:8 - Nếu đám đất đó chỉ sinh gai gốc, cỏ dại, tất sẽ bị bỏ hoang và cuối cùng bị đốt sạch.
  • Ma-la-chi 4:5 - Kìa! Ta sẽ sai Tiên tri Ê-li đến trước ngày lớn và khủng khiếp của Chúa Hằng Hữu.
  • Ma-la-chi 4:1 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Kìa! Ngày phán xét sắp đến, với lửa cháy rực như lò. Kẻ kiêu căng gian ác sẽ bị đốt như rạ, thiêu luôn cả rễ, không chừa lại gì cả.
  • Mác 16:16 - Ai tin và chịu báp-tem sẽ được cứu, còn ai không tin sẽ bị kết tội.
  • Ga-la-ti 5:11 - Thưa anh chị em, nếu tôi còn rao giảng việc cắt bì thì tại sao tôi vẫn còn bị bức hại? Nếu tôi không rao giảng về thập tự của Chúa Cứu Thế, thì không còn ai bị xúc phạm nữa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:5 - Một số Dân Ngoại hiệp với người Do Thái và các cấp lãnh đạo âm mưu tấn công và ném đá sát hại các sứ đồ;
  • Sáng Thế Ký 15:16 - Đến đời thứ tư, dòng dõi con sẽ quay lại đất nước này, vì hiện nay, tội ác người A-mô-rít chưa lên đến cực độ. ”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:21 - Chúa phán: ‘Con phải lên đường! Vì Ta sẽ sai con đến các Dân Ngoại ở nơi xa!’ ”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:22 - Nghe Phao-lô nói đến đây, dân chúng nổi lên gào thét: “Giết nó đi! Nó không đáng sống nữa!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:45 - Thấy quần chúng đông đảo, các nhà lãnh đạo Do Thái sinh lòng ganh tị, phản đối những lời Phao-lô giảng dạy và nhục mạ ông.
  • Ma-thi-ơ 23:32 - Các ông theo gót người xưa, làm cho tội ác của họ thêm đầy tràn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:50 - Nhưng các nhà lãnh đạo Do Thái xúi giục các phụ nữ quý phái sùng đạo Do Thái và các nhà chức trách thành phố tụ tập đám đông chống nghịch Phao-lô và Ba-na-ba, đuổi hai ông khỏi lãnh thổ.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:10 - Nó dùng mọi thủ đoạn gian ác lừa gạt những người sắp bị diệt vong, vì họ không chịu tiếp nhận và yêu chuộng chân lý để được cứu rỗi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 17:13 - Nhưng người Do Thái ở Tê-sa-lô-ni-ca nghe tin Phao-lô đang truyền bá Đạo Chúa tại Bê-rê, liền đến sách động quần chúng gây rối loạn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:19 - Lúc ấy có mấy người Do Thái từ An-ti-ốt và Y-cô-ni đến, sách động quần chúng ném đá Phao-lô. Tưởng ông đã chết họ kéo ông bỏ ra ngoài thành.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Người Do Thái đã cố ngăn chúng tôi truyền bá Phúc Âm cứu rỗi cho Dân Ngoại, không muốn ai được cứu rỗi. Họ luôn luôn phạm tội quá mức, nhưng cuối cùng Đức Chúa Trời cũng hình phạt họ.
  • 新标点和合本 - 不许我们传道给外邦人使外邦人得救,常常充满自己的罪恶。 神的忿怒临在他们身上已经到了极处。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 阻挠我们传道给外邦人,使他们得救,以致常常恶贯满盈,但上帝的愤怒终于临到他们身上。
  • 和合本2010(神版-简体) - 阻挠我们传道给外邦人,使他们得救,以致常常恶贯满盈,但 神的愤怒终于临到他们身上。
  • 当代译本 - 阻止我们传福音给外族人,唯恐他们得救。这些人恶贯满盈,上帝的烈怒终于临到了他们头上。
  • 圣经新译本 - 阻挠我们向外族人传道,不让他们得救,以致恶贯满盈。 神的忿怒终必临到他们身上。
  • 中文标准译本 - 阻止我们向外邦人传道使外邦人得救。这样,他们常常积满自己的罪孽,而神的 震怒在最后临到了他们身上!
  • 现代标点和合本 - 不许我们传道给外邦人使外邦人得救,常常充满自己的罪恶。神的愤怒临在他们身上已经到了极处。
  • 和合本(拼音版) - 不许我们传道给外邦人,使外邦人得救,常常充满自己的罪恶。上帝的忿怒临在他们身上,已经到了极处。
  • New International Version - in their effort to keep us from speaking to the Gentiles so that they may be saved. In this way they always heap up their sins to the limit. The wrath of God has come upon them at last.
  • New International Reader's Version - They try to keep us from speaking to the Gentiles. These Jews don’t want the Gentiles to be saved. In this way, these Jews always increase their sins to the limit. God’s anger has come on them at last.
  • English Standard Version - by hindering us from speaking to the Gentiles that they might be saved—so as always to fill up the measure of their sins. But wrath has come upon them at last!
  • New Living Translation - as they try to keep us from preaching the Good News of salvation to the Gentiles. By doing this, they continue to pile up their sins. But the anger of God has caught up with them at last.
  • Christian Standard Bible - by keeping us from speaking to the Gentiles so that they may be saved. As a result, they are constantly filling up their sins to the limit, and wrath has overtaken them at last.
  • New American Standard Bible - hindering us from speaking to the Gentiles so that they may be saved; with the result that they always reach the limit of their sins. But wrath has come upon them fully.
  • New King James Version - forbidding us to speak to the Gentiles that they may be saved, so as always to fill up the measure of their sins; but wrath has come upon them to the uttermost.
  • Amplified Bible - forbidding us from speaking to the Gentiles (non-Jews) so that they may be saved. So, as always, they fill up [to the brim] the measure of their sins [allotted to them by God]. But [God’s] wrath has come upon them at last [completely and forever].
  • American Standard Version - forbidding us to speak to the Gentiles that they may be saved; to fill up their sins always: but the wrath is come upon them to the uttermost.
  • King James Version - Forbidding us to speak to the Gentiles that they might be saved, to fill up their sins alway: for the wrath is come upon them to the uttermost.
  • New English Translation - because they hinder us from speaking to the Gentiles so that they may be saved. Thus they constantly fill up their measure of sins, but wrath has come upon them completely.
  • World English Bible - forbidding us to speak to the Gentiles that they may be saved, to fill up their sins always. But wrath has come on them to the uttermost.
  • 新標點和合本 - 不許我們傳道給外邦人使外邦人得救,常常充滿自己的罪惡。神的忿怒臨在他們身上已經到了極處。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 阻撓我們傳道給外邦人,使他們得救,以致常常惡貫滿盈,但上帝的憤怒終於臨到他們身上。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 阻撓我們傳道給外邦人,使他們得救,以致常常惡貫滿盈,但 神的憤怒終於臨到他們身上。
  • 當代譯本 - 阻止我們傳福音給外族人,唯恐他們得救。這些人惡貫滿盈,上帝的烈怒終於臨到了他們頭上。
  • 聖經新譯本 - 阻撓我們向外族人傳道,不讓他們得救,以致惡貫滿盈。 神的忿怒終必臨到他們身上。
  • 呂振中譯本 - 攔阻我們向外國人講論而使 他們 得救——這無非是要讓他們自己的罪一直貫滿的;但 上帝的義 怒終於臨到他們到極點了。
  • 中文標準譯本 - 阻止我們向外邦人傳道使外邦人得救。這樣,他們常常積滿自己的罪孽,而神的 震怒在最後臨到了他們身上!
  • 現代標點和合本 - 不許我們傳道給外邦人使外邦人得救,常常充滿自己的罪惡。神的憤怒臨在他們身上已經到了極處。
  • 文理和合譯本 - 禁我儕語異邦人、使之得救、常盈厥罪、而震怒盡臨之矣、○
  • 文理委辦譯本 - 我欲訓異邦人使得救、彼阻尼之、如是厥罪貫盈、終必罹罰、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 阻我儕訓異邦人、使之得救、如是、其罪惡常盈、 天主之 盛怒必臨之、終必遭刑、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 吾儕欲傳道於異邦人以弘濟蒼生、若輩乃予以阻撓;因是若輩惡貫滿盈、而天主之盛怒、已臨其身矣。
  • Nueva Versión Internacional - pues procuran impedir que prediquemos a los gentiles para que sean salvos. Así en todo lo que hacen llegan al colmo de su pecado. Pero el castigo de Dios vendrá sobre ellos con toda severidad.
  • 현대인의 성경 - 우리가 이방인들에게 전도하여 구원받게 하려는 일도 방해하였습니다. 이런 식으로 그들은 언제나 죄를 가득 쌓아 마침내 하나님의 무서운 형벌을 받고 말았습니다.
  • Новый Русский Перевод - мешая нам говорить язычникам, чтобы те могли быть спасены. Тем самым они лишь дополняют меру своих грехов, но гнев Бога наконец настиг их.
  • Восточный перевод - мешая нам говорить язычникам, чтобы те могли быть спасены . Тем самым они лишь дополняют меру своих грехов, но гнев Всевышнего наконец настиг их.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - мешая нам говорить язычникам, чтобы те могли быть спасены . Тем самым они лишь дополняют меру своих грехов, но гнев Аллаха наконец настиг их.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - мешая нам говорить язычникам, чтобы те могли быть спасены . Тем самым они лишь дополняют меру своих грехов, но гнев Всевышнего наконец настиг их.
  • La Bible du Semeur 2015 - Ils essaient, en effet, de nous empêcher d’annoncer la Parole aux non-Juifs pour que ceux-ci soient sauvés et ils portent ainsi à leur comble les péchés qu’ils ont toujours commis. Aussi la colère de Dieu a-t-elle fini par les atteindre.
  • リビングバイブル - 外国人への伝道を妨害しています。彼らは、外国人はだれも救われてほしくないのです。このようにして罪に罪を重ねた彼らに対して、神の怒りがついに爆発しました。
  • Nestle Aland 28 - κωλυόντων ἡμᾶς τοῖς ἔθνεσιν λαλῆσαι ἵνα σωθῶσιν, εἰς τὸ ἀναπληρῶσαι αὐτῶν τὰς ἁμαρτίας πάντοτε. ἔφθασεν δὲ ἐπ’ αὐτοὺς ἡ ὀργὴ εἰς τέλος.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - κωλυόντων ἡμᾶς τοῖς ἔθνεσιν λαλῆσαι, ἵνα σωθῶσιν, εἰς τὸ ἀναπληρῶσαι αὐτῶν τὰς ἁμαρτίας πάντοτε. ἔφθασεν δὲ ἐπ’ αὐτοὺς ἡ ὀργὴ εἰς τέλος.
  • Nova Versão Internacional - esforçando-se para nos impedir que falemos aos gentios , e estes sejam salvos. Dessa forma, continuam acumulando seus pecados. Sobre eles, finalmente , veio a ira .
  • Hoffnung für alle - indem sie uns daran zu hindern versuchen, den Nichtjuden die rettende Botschaft zu verkünden. So machen sie das Maß ihrer Sünden immer voller; Gottes Zorn hat sie in seiner ganzen Härte getroffen .
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โดยการพยายามขัดขวางไม่ให้เราประกาศแก่คนต่างชาติเพื่อให้คนเหล่านั้นได้รับความรอด ด้วยการกระทำเหล่านี้พวกเขาได้พอกพูนบาปผิดให้เต็มพิกัด พระพิโรธของพระเจ้าจึงมาถึงพวกเขาในที่สุด
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เขา​ห้าม​พวก​เรา​ไม่​ให้​พูด​เรื่อง​ที่​จะ​ทำ​ให้​บรรดา​คนนอก ​ได้​รับ​ชีวิต​รอด​พ้น ผล​ก็​คือ​พวก​เขา​สะสม​บาป​ไว้​จน​ท่วม​ตัว และ​ใน​ที่​สุด​การ​ลง​โทษ​จาก​พระ​เจ้า​ก็​ได้​ลง​มา​สู่​พวก​เขา
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 19:9 - Nhưng có một số người cứng lòng không tin, trở mặt đả kích Đạo Chúa trước quần chúng. Phao-lô bỏ hội đường, đem các tín hữu về thảo luận riêng tại trường học Ti-ra-nu.
  • 1 Ti-mô-thê 2:4 - Chúa mong muốn mọi người được cứu rỗi và hiểu rõ chân lý.
  • Lu-ca 21:20 - Khi các con thấy Giê-ru-sa-lem bị kẻ thù bao vây, các con biết thời kỳ tàn phá đã đến.
  • Lu-ca 21:21 - Lúc ấy, ai ở trong xứ Giu-đê phải trốn lên miền đồi núi, ai ở trong thành phải chạy ra ngoài, ai ở ngoài thành đừng tìm cách trở vào.
  • Lu-ca 21:22 - Vì đó là thời kỳ đoán phạt của Đức Chúa Trời theo đúng lời tiên tri trong Thánh Kinh.
  • Lu-ca 21:23 - Trong những ngày ấy, không ai khổ cho bằng đàn bà có thai hay còn cho con bú. Tai họa đau thương sẽ trút trên đất nước và dân tộc này.
  • Lu-ca 21:24 - Họ sẽ bị quân thù tàn sát và lưu đày khắp thế giới. Giê-ru-sa-lem sẽ bị các Dân Ngoại chà đạp cho đến thời kỳ của Dân Ngoại đến và chấm dứt.
  • Lu-ca 19:42 - “Ngày nay Giê-ru-sa-lem đã biết cơ hội hưởng thái bình đang ở trong tầm tay mà không chịu nắm lấy!
  • Lu-ca 19:43 - Rồi đây quân thù sẽ đến đắp lũy, bao vây, phong tỏa.
  • Lu-ca 19:44 - Họ san bằng thành quách, tiêu diệt dân chúng và con cái trong thành. Quân thù ngươi sẽ không để lại một viên đá nào ở đây, vì thành phố này đã khước từ cơ hội cứu rỗi dành cho mình.”
  • Ê-phê-sô 3:13 - Vậy, xin anh chị em đừng nản lòng khi thấy tôi mắc vòng lao lý vì anh chị em; thật ra đây là một vinh dự cho anh chị em.
  • Giô-ên 2:30 - Ta sẽ tạo những việc kỳ diệu trên trời cũng như dưới đất— như máu, lửa, và những luồng khói.
  • Giô-ên 2:31 - Mặt trời sẽ trở nên tối đen, mặt trăng đỏ như máu trước khi ngày trọng đại và kinh khiếp của Chúa Hằng Hữu đến.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 18:12 - Khi Ga-li-ôn làm tổng trấn A-chai, người Do Thái toa rập nhau bắt Phao-lô đưa ra tòa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 18:13 - Họ tố cáo Phao-lô vì đã “xúi giục dân chúng thờ lạy Đức Chúa Trời cách trái luật.”
  • Ma-thi-ơ 3:12 - Người sẽ sảy lúa thật sạch, đem trữ lúa vào kho và đốt rơm rác trong lò lửa chẳng hề tắt.”
  • Xa-cha-ri 5:6 - Tôi hỏi: “Vật gì thế?” Thiên sứ đáp: “Một cái thúng chứa đầy tội lỗi dân trên đất.”
  • Xa-cha-ri 5:7 - Bỗng nhiên, cái nắp thúng bằng chì lật ra, tôi thấy có một phụ nữ ngồi trong thúng.
  • Xa-cha-ri 5:8 - Thiên sứ nói: “Nó tượng trưng cho sự đồi bại, độc ác.” Và thiên sứ đẩy người phụ nữ vào trong thúng, đậy nắp lại.
  • Ma-thi-ơ 12:45 - Nó liền rủ bảy quỷ khác độc ác hơn, cùng vào chiếm cứ tấm lòng ấy. Vậy người ấy lâm vào tình trạng bi thảm hơn trước.”
  • Ma-thi-ơ 24:14 - Phúc Âm Nước Trời phải được công bố khắp thế giới cho mọi dân tộc đều biết, rồi mới đến ngày tận thế.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:12 - Chẳng có sự cứu rỗi trong đấng nào khác! Vì dưới bầu trời này, chúng ta không thể kêu cầu danh nào khác để được cứu rỗi.”
  • Ma-thi-ơ 24:6 - Các con sẽ nghe chiến tranh bùng nổ, và những tin tức khủng khiếp về chiến tranh. Đừng bối rối, vì các biến cố ấy phải xảy ra, nhưng chưa đến ngày tận thế.
  • Khải Huyền 22:11 - Người gian ác cứ làm điều gian ác, người ô uế cứ làm điều ô uế, nhưng người công chính hãy tiếp tục làm điều công chính, người thánh thiện hãy luôn luôn sống thánh thiện!”
  • Hê-bơ-rơ 10:27 - nhưng phải đợi chờ ngày phán xét kinh khiếp của Chúa và lửa hừng sẽ thiêu đốt người phản nghịch.
  • Hê-bơ-rơ 10:28 - Người phạm luật Môi-se phải bị xử tử không thương xót, nếu có hai, ba nhân chứng xác nhận.
  • Hê-bơ-rơ 10:29 - Vậy, hãy nghĩ xem, có hình phạt thảm khốc nào tương xứng với người giày đạp Con Đức Chúa Trời, coi thường máu giao ước đã tẩy sạch tội mình và sỉ nhục Chúa Thánh Linh là Đấng hằng ban ân cho con cái Ngài?
  • Hê-bơ-rơ 10:30 - Vì chúng ta biết Chúa dạy: “Xét xử là phần việc Ta. Ta sẽ báo ứng.” Ngài phán tiếp: “Chúa Hằng Hữu sẽ xét xử dân Ngài.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:2 - Nhưng người Do Thái vô tín xúi Dân Ngoại ác cảm với Phao-lô và Ba-na-ba.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 11:2 - Nhưng khi Phi-e-rơ trở về Giê-ru-sa-lem, bị các tín hữu Do Thái chỉ trích.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 11:3 - Họ nói: “Ông đã vào nhà của Dân Ngoại và còn ăn chung với họ nữa!”
  • Y-sai 45:22 - Hỡi các dân tộc khắp đất, hãy nhìn Ta thì các ngươi sẽ được cứu. Vì Ta là Đức Chúa Trời; không có Đấng nào khác.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 21:27 - Khi bảy ngày gần mãn, mấy người Do Thái ở Tiểu Á thấy Phao-lô trong Đền Thờ, liền sách động quần chúng bắt giữ ông.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 21:28 - Họ kêu gào: “Hỡi người Ít-ra-ên, giúp chúng tôi với! Tên này đi khắp nơi xúi giục mọi người phản nghịch dân tộc, luật pháp, và Đền Thờ. Nó còn đem cả người Hy Lạp vào đây, làm ô uế nơi thánh!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 21:29 - (Hôm trước, họ gặp Trô-phim, người Ê-phê-sô ở trong thành với Phao-lô, nên tưởng lầm ông đã đem Dân Ngoại vào Đền Thờ.)
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 21:30 - Cả thành phố đều náo loạn. Dân chúng đổ xô về Đền Thờ như thác lũ. Họ bắt Phao-lô, kéo ra khỏi Đền Thờ ngay lập tức các cửa Đền Thờ đóng lại.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 21:31 - Họ đang tìm cách giết Phao-lô, thì viên chỉ huy trung đoàn La Mã vừa nhận được tin cả thành Giê-ru-sa-lem nổi loạn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 17:5 - Nhưng người Do Thái ghen ghét, cổ động bọn côn đồ trong chợ tập họp đông đảo làm náo loạn thành phố. Chúng kéo vào nhà Gia-sôn, tìm hai ông để đưa ra hội đồng thành phố xét xử.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 17:6 - Tìm không được, chúng lôi Gia-sôn và những tín hữu khác đến trước Hội Đồng thành phố và lớn tiếng tố cáo: “Mấy người này làm rối loạn thành phố!
  • Ma-thi-ơ 24:21 - Vì khi ấy sẽ có tai họa khủng khiếp chưa từng thấy từ khi sáng thế đến bây giờ, và trong tương lai cũng chẳng bao giờ có nữa.
  • Ma-thi-ơ 24:22 - Nếu những ngày tai họa không được rút ngắn, cả nhân loại sẽ bị diệt vong. Nhưng vì con dân Chúa, số ngày khủng khiếp sẽ giảm bớt.
  • Rô-ma 10:13 - Vì “mọi người kêu cầu Danh Chúa Hằng Hữu đều được cứu rỗi.”
  • Rô-ma 10:14 - Nhưng nếu họ chưa tin Chúa thì kêu cầu Ngài sao được? Nếu chưa nghe nói về Ngài, làm sao biết mà tin? Nếu không có người truyền giảng thì nghe cách nào?
  • Rô-ma 10:15 - Nếu không được sai phái thì ai đi truyền giảng? Nên Thánh Kinh ghi nhận: “Bàn chân người đi truyền giảng Phúc Âm thật xinh đẹp biết bao!”
  • Ma-thi-ơ 21:41 - Các lãnh đạo tôn giáo đáp: “Chủ sẽ tiêu diệt bọn gian ác ấy, cho người khác mướn vườn, canh tác và nộp hoa lợi đúng mùa.”
  • Ma-thi-ơ 21:42 - Chúa Giê-xu hỏi: “Các ông chưa đọc lời Thánh Kinh này sao? ‘Tảng đá bị thợ xây nhà loại ra đã trở thành tảng đá móng. Đây là việc Chúa Hằng Hữu đã thực hiện, và đó là điều kỳ diệu trước mắt chúng ta.’
  • Ma-thi-ơ 21:43 - Ta cho các ông biết: Chỗ của các ông trong Nước của Đức Chúa Trời sẽ dành cho những người biết nộp cho Chúa phần hoa lợi của Ngài.
  • Ma-thi-ơ 21:44 - Ai ngã vào tảng đá sẽ bị tan xác, còn tảng đá ấy rơi nhằm ai, sẽ nghiền họ ra bụi.”
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 1:10 - và kiên tâm đợi chờ Con Ngài từ trời trở lại; vì Chúa Giê-xu đã phục sinh và cứu chúng ta khỏi cơn đoán phạt tương lai.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 11:17 - Vậy nếu Đức Chúa Trời ban ân tứ cho Dân Ngoại như Ngài đã ban cho chúng ta là người tin Chúa Cứu Thế Giê-xu, thì tôi là ai mà dám ngăn cản Đức Chúa Trời?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 11:18 - Họ nghe xong liền thôi chỉ trích ông, và tôn vinh Đức Chúa Trời: “Thế là Chúa cũng cho các Dân Ngoại cơ hội ăn năn để được sự sống đời đời.”
  • Gia-cơ 5:1 - Này những người giàu có, bây giờ là lúc anh chị em phải khóc lóc, kêu than vì tai hoạ thảm khốc sắp đổ xuống trên anh chị em.
  • Gia-cơ 5:2 - Của cải anh chị em hư nát áo quần đẹp đẽ bị mối ăn tơi tả.
  • Gia-cơ 5:3 - Bạc vàng anh chị em bị mất giá, đó là một bằng chứng tố cáo anh chị em, thiêu hủy thể xác anh chị em như lửa. Anh chị em đã tích trữ tiền của trong những ngày cuối cùng.
  • Gia-cơ 5:4 - Hãy nghe tiếng kêu than của nông dân bị anh chị em bóc lột, tiếng kêu ấy đã thấu đến tai Chúa Toàn Năng.
  • Gia-cơ 5:5 - Anh chị em đã sống những chuỗi ngày hoan lạc xa hoa trên đất, đã nuôi mình mập béo giữa thời kỳ tàn sát.
  • Gia-cơ 5:6 - Anh chị em đã kết án và xử tử người công chính mà họ không chống cự.
  • Ê-phê-sô 3:8 - Dù tôi kém cỏi nhất trong mọi tín hữu, Chúa đã dùng tôi truyền giảng Phúc Âm cho Dân Ngoại, tức là trình bày sự phong phú vô hạn của Chúa Cứu Thế,
  • Ma-thi-ơ 22:6 - Có người lại bắt các sứ giả hạ nhục và giết đi.
  • Ma-thi-ơ 22:7 - Vua nổi giận, cho quân đội tiêu diệt bọn sát nhân và thiêu hủy thành của họ.
  • Ma-thi-ơ 3:7 - Nhưng khi thấy nhiều thầy Pha-ri-si và Sa-đu-sê đến xem ông làm báp-tem, Giăng từ khước và quở rằng: “Con cái loài rắn! Làm sao các ông có thể tránh thoát hình phạt của Đức Chúa Trời?
  • Ma-thi-ơ 3:8 - Muốn chịu báp-tem, các ông phải có một đời sống mới, chứng tỏ lòng ăn năn trở lại với Đức Chúa Trời.
  • Ma-thi-ơ 3:9 - Đừng tưởng mình là dòng dõi Áp-ra-ham thì Đức Chúa Trời sẽ dung tha! Vì Đức Chúa Trời có quyền biến những hòn đá này thành con cháu Áp-ra-ham!
  • Ma-thi-ơ 3:10 - Lưỡi búa xét đoán của Đức Chúa Trời đã vung lên! Cây nào không sinh quả tốt sẽ bị Ngài đốn ném vào lửa.”
  • Lu-ca 11:50 - Thế hệ các ông phải chịu trách nhiệm về máu các tiên tri của Đức Chúa Trời đổ ra từ thuở sáng tạo trời đất đến nay,
  • Lu-ca 11:51 - từ máu A-bên cho đến máu Xa-cha-ri, người bị giết giữa bàn thờ và Đền Thờ. Phải, Ta xác nhận chắc chắn rằng thế hệ này phải lãnh trọn trách nhiệm.
  • Hê-bơ-rơ 6:8 - Nếu đám đất đó chỉ sinh gai gốc, cỏ dại, tất sẽ bị bỏ hoang và cuối cùng bị đốt sạch.
  • Ma-la-chi 4:5 - Kìa! Ta sẽ sai Tiên tri Ê-li đến trước ngày lớn và khủng khiếp của Chúa Hằng Hữu.
  • Ma-la-chi 4:1 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Kìa! Ngày phán xét sắp đến, với lửa cháy rực như lò. Kẻ kiêu căng gian ác sẽ bị đốt như rạ, thiêu luôn cả rễ, không chừa lại gì cả.
  • Mác 16:16 - Ai tin và chịu báp-tem sẽ được cứu, còn ai không tin sẽ bị kết tội.
  • Ga-la-ti 5:11 - Thưa anh chị em, nếu tôi còn rao giảng việc cắt bì thì tại sao tôi vẫn còn bị bức hại? Nếu tôi không rao giảng về thập tự của Chúa Cứu Thế, thì không còn ai bị xúc phạm nữa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:5 - Một số Dân Ngoại hiệp với người Do Thái và các cấp lãnh đạo âm mưu tấn công và ném đá sát hại các sứ đồ;
  • Sáng Thế Ký 15:16 - Đến đời thứ tư, dòng dõi con sẽ quay lại đất nước này, vì hiện nay, tội ác người A-mô-rít chưa lên đến cực độ. ”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:21 - Chúa phán: ‘Con phải lên đường! Vì Ta sẽ sai con đến các Dân Ngoại ở nơi xa!’ ”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:22 - Nghe Phao-lô nói đến đây, dân chúng nổi lên gào thét: “Giết nó đi! Nó không đáng sống nữa!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:45 - Thấy quần chúng đông đảo, các nhà lãnh đạo Do Thái sinh lòng ganh tị, phản đối những lời Phao-lô giảng dạy và nhục mạ ông.
  • Ma-thi-ơ 23:32 - Các ông theo gót người xưa, làm cho tội ác của họ thêm đầy tràn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:50 - Nhưng các nhà lãnh đạo Do Thái xúi giục các phụ nữ quý phái sùng đạo Do Thái và các nhà chức trách thành phố tụ tập đám đông chống nghịch Phao-lô và Ba-na-ba, đuổi hai ông khỏi lãnh thổ.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:10 - Nó dùng mọi thủ đoạn gian ác lừa gạt những người sắp bị diệt vong, vì họ không chịu tiếp nhận và yêu chuộng chân lý để được cứu rỗi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 17:13 - Nhưng người Do Thái ở Tê-sa-lô-ni-ca nghe tin Phao-lô đang truyền bá Đạo Chúa tại Bê-rê, liền đến sách động quần chúng gây rối loạn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:19 - Lúc ấy có mấy người Do Thái từ An-ti-ốt và Y-cô-ni đến, sách động quần chúng ném đá Phao-lô. Tưởng ông đã chết họ kéo ông bỏ ra ngoài thành.
圣经
资源
计划
奉献