Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
2:12 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Các con Hê-li là những người gian tà, không biết kính sợ Chúa Hằng Hữu.
  • 新标点和合本 - 以利的两个儿子是恶人,不认识耶和华。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 以利的两个儿子是无赖,不认识耶和华。
  • 和合本2010(神版-简体) - 以利的两个儿子是无赖,不认识耶和华。
  • 当代译本 - 以利的两个儿子为人邪恶,不认识耶和华,
  • 圣经新译本 - 以利的两个儿子是无赖,不尊重耶和华,
  • 中文标准译本 - 以利的两个儿子是卑劣之徒,不尊重 耶和华,
  • 现代标点和合本 - 以利的两个儿子是恶人,不认识耶和华。
  • 和合本(拼音版) - 以利的两个儿子是恶人,不认识耶和华。
  • New International Version - Eli’s sons were scoundrels; they had no regard for the Lord.
  • New International Reader's Version - Eli’s sons were good for nothing. They didn’t honor the Lord.
  • English Standard Version - Now the sons of Eli were worthless men. They did not know the Lord.
  • New Living Translation - Now the sons of Eli were scoundrels who had no respect for the Lord
  • The Message - Eli’s own sons were nothing but trouble. They didn’t know God and could not have cared less about the customs of priests among the people. Ordinarily, when someone offered a sacrifice, the priest’s servant was supposed to come up and, while the meat was boiling, stab a three-pronged fork into the cooking pot. The priest then got whatever came up on the fork. But this is how Eli’s sons treated all the Israelites who came to Shiloh to offer sacrifices to God. Before they had even burned the fat to God, the priest’s servant would interrupt whoever was sacrificing and say, “Hand over some of that meat for the priest to roast. He doesn’t like boiled meat; he likes his rare.” If the man objected, “First let the fat be burned—God’s portion!—then take all you want,” the servant would demand, “No, I want it now. If you won’t give it, I’ll take it.” It was a horrible sin these young servants were committing—and right in the presence of God!—desecrating the holy offerings to God.
  • Christian Standard Bible - Eli’s sons were wicked men; they did not respect the Lord
  • New American Standard Bible - Now the sons of Eli were useless men; they did not know the Lord.
  • New King James Version - Now the sons of Eli were corrupt; they did not know the Lord.
  • Amplified Bible - The sons of Eli [Hophni and Phinehas] were worthless (dishonorable, unprincipled) men; they did not know [nor respect] the Lord
  • American Standard Version - Now the sons of Eli were base men; they knew not Jehovah.
  • King James Version - Now the sons of Eli were sons of Belial; they knew not the Lord.
  • New English Translation - The sons of Eli were wicked men. They did not recognize the Lord’s authority.
  • World English Bible - Now the sons of Eli were wicked men. They didn’t know Yahweh.
  • 新標點和合本 - 以利的兩個兒子是惡人,不認識耶和華。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 以利的兩個兒子是無賴,不認識耶和華。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 以利的兩個兒子是無賴,不認識耶和華。
  • 當代譯本 - 以利的兩個兒子為人邪惡,不認識耶和華,
  • 聖經新譯本 - 以利的兩個兒子是無賴,不尊重耶和華,
  • 呂振中譯本 - 以利 的兩個兒子是無賴子,他們不認識永恆主。
  • 中文標準譯本 - 以利的兩個兒子是卑劣之徒,不尊重 耶和華,
  • 現代標點和合本 - 以利的兩個兒子是惡人,不認識耶和華。
  • 文理和合譯本 - 以利二子、匪類也、不識耶和華、
  • 文理委辦譯本 - 以利二子、行同匪類。不敬耶和華、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以利 二子乃匪人、不識主、
  • Nueva Versión Internacional - Los hijos de Elí eran unos perversos que no tomaban en cuenta al Señor.
  • 현대인의 성경 - 엘리의 아들들은 불량배였다. 그들은 여호와를 두렵게 여기지 않았고
  • Новый Русский Перевод - Сыновья Илия были нечестивцами. Они не знали ни Господа,
  • Восточный перевод - Сыновья Илия были нечестивцами. Им не было дела ни до Вечного,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Сыновья Илия были нечестивцами. Им не было дела ни до Вечного,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Сыновья Илия были нечестивцами. Им не было дела ни до Вечного,
  • La Bible du Semeur 2015 - Les fils d’Eli étaient des vauriens qui ne se souciaient pas de l’Eternel.
  • リビングバイブル - ところでエリの息子たちは、主をないがしろにする、不道徳でよこしまな者たちでした。
  • Nova Versão Internacional - Os filhos de Eli eram ímpios; não se importavam com o Senhor
  • Hoffnung für alle - Hofni und Pinhas, die Söhne von Eli, waren gewissenlose Männer. Sie hatten keine Achtung vor dem Herrn
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - บุตรชายทั้งสองของเอลีเป็นคนชั่ว ไม่เคารพยำเกรงองค์พระผู้เป็นเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฝ่าย​บุตร​ทั้ง​สอง​ของ​เอลี​เป็น​คน​เลว​ร้าย เขา​ไม่​เคารพ​นับ​ถือ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า
交叉引用
  • 1 Sa-mu-ên 25:17 - Vậy tôi xin cho bà hay để bà ứng phó, vì nguy cơ sắp đến cho chủ và cả nhà ta. Vì chủ dữ tợn quá nên không ai dám nói gì cả!”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 13:13 - có những người gian ác, dụ dỗ dân trong thành đi thờ thần lạ,
  • 1 Các Vua 21:10 - Khi đó hãy cho hai đứa vô lại đứng ra làm chứng, buộc Na-bốt vào tội nguyền rủa Đức Chúa Trời và đức vua, rồi mang ra ném đá cho chết.”
  • Giê-rê-mi 9:6 - Chúng dựng cột dối trá ở trên dối trá và chính vì lừa bịp mà chúng không chịu nhìn biết Ta,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Giăng 17:3 - Họ được sống vĩnh cửu khi nhận biết Cha là Đức Chúa Trời chân thật duy nhất, và nhìn nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng Ngài sai đến.
  • Thẩm Phán 19:22 - Khi đang ăn uống vui vẻ, có một nhóm người tà ác trong thành kéo đến vây nhà, đập cửa, thét bảo cụ già: “Hãy đem ông khách của ông ra đây cho chúng tôi hành dâm.”
  • 1 Sa-mu-ên 10:27 - Tuy nhiên vài người ăn không ngồi rồi nói: “Người này có thể giải cứu chúng ta sao!” Bọn ấy khinh dể ông, không đem lễ vật gì cho ông cả. Nhưng Sau-lơ làm như không nghe.
  • Ô-sê 4:6 - Dân Ta bị tiêu diệt vì chúng không biết Ta. Các thầy tế lễ ngươi không chịu hiểu biết Ta, nên Ta cũng không nhận ngươi làm thầy tế lễ cho Ta. Vì ngươi quên luật pháp của Đức Chúa Trời ngươi, nên Ta cũng sẽ quên ban phước cho các con ngươi.
  • Ô-sê 4:7 - Càng nhiều thầy tế lễ bao nhiêu, chúng càng phạm tội chống Ta bấy nhiêu. Ta sẽ đổi vinh quang của chúng ra ô nhục.
  • Ô-sê 4:8 - Khi dân chúng dâng tế lễ chuộc tội thì các thầy tế lễ nhận được tiền công. Vì vậy các thầy tế lễ vui mừng khi dân chúng phạm tội!
  • Ô-sê 4:9 - ‘Các thầy tế lễ làm gì, thì dân chúng cũng làm như vậy.’ Nên bây giờ Ta sẽ phạt cả thầy tế lễ lẫn người dân vì những việc gian ác chúng đã làm.
  • Ma-la-chi 2:1 - “Các thầy tế lễ, hãy lắng tai nghe lời Chúa Hằng Hữu Vạn Quân truyền đây!
  • Ma-la-chi 2:2 - Nếu các ngươi không nghe, không hết lòng tôn vinh Danh Ta, thì Ta sẽ nguyền rủa các ngươi. Ta sẽ không cho các ngươi hưởng các phước lành đáng lẽ các ngươi được hưởng. Đúng ra, Ta đã nguyền rủa các ngươi rồi, vì các ngươi không lưu tâm đến điều ấy.
  • Ma-la-chi 2:3 - Kìa, Ta sẽ khiển trách con cháu các ngươi, rải phân lên mặt các ngươi (là phân các sinh tế các ngươi dâng trong các kỳ lễ trọng thể), và các ngươi sẽ bị đem đi với phân ấy.
  • Ma-la-chi 2:4 - Như vậy, các ngươi sẽ biết chính Ta đã truyền lệnh này để lập giao ước với Lê-vi. Giao ước ấy đem lại sự sống và bình an,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Ma-la-chi 2:5 - “Ta đã ban cho Lê-vi sự sống và bình an để người biết kính sợ Ta; và người đã kính sợ Ta và tôn sùng Danh Ta.
  • Ma-la-chi 2:6 - Miệng người truyền bá chân lý; người ta không tìm thấy lời gì trái lẽ từ môi người. Người bước đi với Ta trong hòa bình và chính trực. Người làm cho nhiều người bỏ lối sống tội ác.
  • Ma-la-chi 2:7 - Môi thầy tế lễ phải nói lời tri thức của Đức Chúa Trời vì người là sứ giả của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân; người ta phải học hỏi pháp luật nơi người.
  • Ma-la-chi 2:8 - Thế nhưng, các ngươi đã bỏ đường lối của Đức Chúa Trời, làm cho nhiều người vấp ngã vì luật các ngươi dạy, và vì các ngươi xuyên tạc giao ước Lê-vi,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Ma-la-chi 2:9 - “Cho nên, Ta làm cho các ngươi ra hèn hạ, đáng khinh trước mặt mọi người. Vì các ngươi không theo đường lối Ta, nhưng áp dụng luật lệ cách thiên vị.”
  • Giăng 16:3 - Họ giết các con vì họ không biết Đức Chúa Trời và cũng không biết Ta.
  • Giê-rê-mi 22:16 - Người xét xử công bằng và giúp đỡ người nghèo khổ, túng thiếu, nên mọi việc đều hanh thông. Như thế không phải là biết Ta sao?” Chúa Hằng Hữu phán.
  • 1 Sa-mu-ên 3:7 - Sa-mu-ên chưa nhận biết Chúa Hằng Hữu vì cậu chưa bao giờ nhận sứ điệp từ Chúa Hằng Hữu.
  • Giăng 8:55 - nhưng các người không biết Ngài. Còn Ta biết Ngài. Nếu nói Ta không biết Ngài, là Ta nói dối như các người! Nhưng Ta biết Ngài và vâng giữ lời Ngài.
  • 1 Các Vua 21:13 - Hai đứa vô lại đến ngồi đối diện Na-bốt và vu cáo ông trước công chúng: “Na-bốt nguyền rủa Đức Chúa Trời và đức vua.” Sau lời buộc tội, người ta lôi Na-bốt ra ngoài thành và ném đá chết.
  • 2 Cô-rinh-tô 6:15 - Có điểm hòa hợp nào giữa Chúa Cứu Thế với ác quỷ? Người tin Chúa dự phần gì với người vô tín?
  • Rô-ma 1:21 - Dù biết Đức Chúa Trời nhưng họ chẳng tôn vinh hay tri ân Ngài. Họ suy tư trong vòng lẩn quẩn, tâm hồn bị sa lầy trong bóng tối.
  • Rô-ma 1:28 - Vì họ từ chối, không chịu nhìn nhận Đức Chúa Trời, nên Ngài để mặc họ làm những việc hư đốn theo đầu óc sa đọa.
  • Rô-ma 1:29 - Đời sống họ đầy tội lỗi, gian ác, hiểm độc, tham lam, ganh ghét, giết người, tranh chấp, gian trá, quỷ quyệt, nói xấu,
  • Rô-ma 1:30 - phao vu, ghét Đức Chúa Trời, xấc láo, kiêu căng, khoác lác, ưa tìm cách làm ác mới mẻ, nghịch cha mẹ,
  • Thẩm Phán 2:10 - Mọi người thuộc thời ấy lần lượt qua đời. Một thế hệ mới lên thay thế, không biết gì đến Chúa Hằng Hữu cũng như các công việc Ngài đã làm cho Ít-ra-ên.
  • Giê-rê-mi 2:8 - Các thầy tế lễ không còn hỏi: ‘Chúa Hằng Hữu ở đâu?’ Những người dạy lời Ta chống lại Ta, những người cai trị quay lưng chống lại Ta, và các tiên tri nhân danh thần Ba-anh truyền bá lời xằng bậy, và dành thời gian theo đuổi những chuyện hão huyền.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Các con Hê-li là những người gian tà, không biết kính sợ Chúa Hằng Hữu.
  • 新标点和合本 - 以利的两个儿子是恶人,不认识耶和华。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 以利的两个儿子是无赖,不认识耶和华。
  • 和合本2010(神版-简体) - 以利的两个儿子是无赖,不认识耶和华。
  • 当代译本 - 以利的两个儿子为人邪恶,不认识耶和华,
  • 圣经新译本 - 以利的两个儿子是无赖,不尊重耶和华,
  • 中文标准译本 - 以利的两个儿子是卑劣之徒,不尊重 耶和华,
  • 现代标点和合本 - 以利的两个儿子是恶人,不认识耶和华。
  • 和合本(拼音版) - 以利的两个儿子是恶人,不认识耶和华。
  • New International Version - Eli’s sons were scoundrels; they had no regard for the Lord.
  • New International Reader's Version - Eli’s sons were good for nothing. They didn’t honor the Lord.
  • English Standard Version - Now the sons of Eli were worthless men. They did not know the Lord.
  • New Living Translation - Now the sons of Eli were scoundrels who had no respect for the Lord
  • The Message - Eli’s own sons were nothing but trouble. They didn’t know God and could not have cared less about the customs of priests among the people. Ordinarily, when someone offered a sacrifice, the priest’s servant was supposed to come up and, while the meat was boiling, stab a three-pronged fork into the cooking pot. The priest then got whatever came up on the fork. But this is how Eli’s sons treated all the Israelites who came to Shiloh to offer sacrifices to God. Before they had even burned the fat to God, the priest’s servant would interrupt whoever was sacrificing and say, “Hand over some of that meat for the priest to roast. He doesn’t like boiled meat; he likes his rare.” If the man objected, “First let the fat be burned—God’s portion!—then take all you want,” the servant would demand, “No, I want it now. If you won’t give it, I’ll take it.” It was a horrible sin these young servants were committing—and right in the presence of God!—desecrating the holy offerings to God.
  • Christian Standard Bible - Eli’s sons were wicked men; they did not respect the Lord
  • New American Standard Bible - Now the sons of Eli were useless men; they did not know the Lord.
  • New King James Version - Now the sons of Eli were corrupt; they did not know the Lord.
  • Amplified Bible - The sons of Eli [Hophni and Phinehas] were worthless (dishonorable, unprincipled) men; they did not know [nor respect] the Lord
  • American Standard Version - Now the sons of Eli were base men; they knew not Jehovah.
  • King James Version - Now the sons of Eli were sons of Belial; they knew not the Lord.
  • New English Translation - The sons of Eli were wicked men. They did not recognize the Lord’s authority.
  • World English Bible - Now the sons of Eli were wicked men. They didn’t know Yahweh.
  • 新標點和合本 - 以利的兩個兒子是惡人,不認識耶和華。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 以利的兩個兒子是無賴,不認識耶和華。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 以利的兩個兒子是無賴,不認識耶和華。
  • 當代譯本 - 以利的兩個兒子為人邪惡,不認識耶和華,
  • 聖經新譯本 - 以利的兩個兒子是無賴,不尊重耶和華,
  • 呂振中譯本 - 以利 的兩個兒子是無賴子,他們不認識永恆主。
  • 中文標準譯本 - 以利的兩個兒子是卑劣之徒,不尊重 耶和華,
  • 現代標點和合本 - 以利的兩個兒子是惡人,不認識耶和華。
  • 文理和合譯本 - 以利二子、匪類也、不識耶和華、
  • 文理委辦譯本 - 以利二子、行同匪類。不敬耶和華、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以利 二子乃匪人、不識主、
  • Nueva Versión Internacional - Los hijos de Elí eran unos perversos que no tomaban en cuenta al Señor.
  • 현대인의 성경 - 엘리의 아들들은 불량배였다. 그들은 여호와를 두렵게 여기지 않았고
  • Новый Русский Перевод - Сыновья Илия были нечестивцами. Они не знали ни Господа,
  • Восточный перевод - Сыновья Илия были нечестивцами. Им не было дела ни до Вечного,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Сыновья Илия были нечестивцами. Им не было дела ни до Вечного,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Сыновья Илия были нечестивцами. Им не было дела ни до Вечного,
  • La Bible du Semeur 2015 - Les fils d’Eli étaient des vauriens qui ne se souciaient pas de l’Eternel.
  • リビングバイブル - ところでエリの息子たちは、主をないがしろにする、不道徳でよこしまな者たちでした。
  • Nova Versão Internacional - Os filhos de Eli eram ímpios; não se importavam com o Senhor
  • Hoffnung für alle - Hofni und Pinhas, die Söhne von Eli, waren gewissenlose Männer. Sie hatten keine Achtung vor dem Herrn
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - บุตรชายทั้งสองของเอลีเป็นคนชั่ว ไม่เคารพยำเกรงองค์พระผู้เป็นเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฝ่าย​บุตร​ทั้ง​สอง​ของ​เอลี​เป็น​คน​เลว​ร้าย เขา​ไม่​เคารพ​นับ​ถือ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า
  • 1 Sa-mu-ên 25:17 - Vậy tôi xin cho bà hay để bà ứng phó, vì nguy cơ sắp đến cho chủ và cả nhà ta. Vì chủ dữ tợn quá nên không ai dám nói gì cả!”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 13:13 - có những người gian ác, dụ dỗ dân trong thành đi thờ thần lạ,
  • 1 Các Vua 21:10 - Khi đó hãy cho hai đứa vô lại đứng ra làm chứng, buộc Na-bốt vào tội nguyền rủa Đức Chúa Trời và đức vua, rồi mang ra ném đá cho chết.”
  • Giê-rê-mi 9:6 - Chúng dựng cột dối trá ở trên dối trá và chính vì lừa bịp mà chúng không chịu nhìn biết Ta,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Giăng 17:3 - Họ được sống vĩnh cửu khi nhận biết Cha là Đức Chúa Trời chân thật duy nhất, và nhìn nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng Ngài sai đến.
  • Thẩm Phán 19:22 - Khi đang ăn uống vui vẻ, có một nhóm người tà ác trong thành kéo đến vây nhà, đập cửa, thét bảo cụ già: “Hãy đem ông khách của ông ra đây cho chúng tôi hành dâm.”
  • 1 Sa-mu-ên 10:27 - Tuy nhiên vài người ăn không ngồi rồi nói: “Người này có thể giải cứu chúng ta sao!” Bọn ấy khinh dể ông, không đem lễ vật gì cho ông cả. Nhưng Sau-lơ làm như không nghe.
  • Ô-sê 4:6 - Dân Ta bị tiêu diệt vì chúng không biết Ta. Các thầy tế lễ ngươi không chịu hiểu biết Ta, nên Ta cũng không nhận ngươi làm thầy tế lễ cho Ta. Vì ngươi quên luật pháp của Đức Chúa Trời ngươi, nên Ta cũng sẽ quên ban phước cho các con ngươi.
  • Ô-sê 4:7 - Càng nhiều thầy tế lễ bao nhiêu, chúng càng phạm tội chống Ta bấy nhiêu. Ta sẽ đổi vinh quang của chúng ra ô nhục.
  • Ô-sê 4:8 - Khi dân chúng dâng tế lễ chuộc tội thì các thầy tế lễ nhận được tiền công. Vì vậy các thầy tế lễ vui mừng khi dân chúng phạm tội!
  • Ô-sê 4:9 - ‘Các thầy tế lễ làm gì, thì dân chúng cũng làm như vậy.’ Nên bây giờ Ta sẽ phạt cả thầy tế lễ lẫn người dân vì những việc gian ác chúng đã làm.
  • Ma-la-chi 2:1 - “Các thầy tế lễ, hãy lắng tai nghe lời Chúa Hằng Hữu Vạn Quân truyền đây!
  • Ma-la-chi 2:2 - Nếu các ngươi không nghe, không hết lòng tôn vinh Danh Ta, thì Ta sẽ nguyền rủa các ngươi. Ta sẽ không cho các ngươi hưởng các phước lành đáng lẽ các ngươi được hưởng. Đúng ra, Ta đã nguyền rủa các ngươi rồi, vì các ngươi không lưu tâm đến điều ấy.
  • Ma-la-chi 2:3 - Kìa, Ta sẽ khiển trách con cháu các ngươi, rải phân lên mặt các ngươi (là phân các sinh tế các ngươi dâng trong các kỳ lễ trọng thể), và các ngươi sẽ bị đem đi với phân ấy.
  • Ma-la-chi 2:4 - Như vậy, các ngươi sẽ biết chính Ta đã truyền lệnh này để lập giao ước với Lê-vi. Giao ước ấy đem lại sự sống và bình an,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Ma-la-chi 2:5 - “Ta đã ban cho Lê-vi sự sống và bình an để người biết kính sợ Ta; và người đã kính sợ Ta và tôn sùng Danh Ta.
  • Ma-la-chi 2:6 - Miệng người truyền bá chân lý; người ta không tìm thấy lời gì trái lẽ từ môi người. Người bước đi với Ta trong hòa bình và chính trực. Người làm cho nhiều người bỏ lối sống tội ác.
  • Ma-la-chi 2:7 - Môi thầy tế lễ phải nói lời tri thức của Đức Chúa Trời vì người là sứ giả của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân; người ta phải học hỏi pháp luật nơi người.
  • Ma-la-chi 2:8 - Thế nhưng, các ngươi đã bỏ đường lối của Đức Chúa Trời, làm cho nhiều người vấp ngã vì luật các ngươi dạy, và vì các ngươi xuyên tạc giao ước Lê-vi,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Ma-la-chi 2:9 - “Cho nên, Ta làm cho các ngươi ra hèn hạ, đáng khinh trước mặt mọi người. Vì các ngươi không theo đường lối Ta, nhưng áp dụng luật lệ cách thiên vị.”
  • Giăng 16:3 - Họ giết các con vì họ không biết Đức Chúa Trời và cũng không biết Ta.
  • Giê-rê-mi 22:16 - Người xét xử công bằng và giúp đỡ người nghèo khổ, túng thiếu, nên mọi việc đều hanh thông. Như thế không phải là biết Ta sao?” Chúa Hằng Hữu phán.
  • 1 Sa-mu-ên 3:7 - Sa-mu-ên chưa nhận biết Chúa Hằng Hữu vì cậu chưa bao giờ nhận sứ điệp từ Chúa Hằng Hữu.
  • Giăng 8:55 - nhưng các người không biết Ngài. Còn Ta biết Ngài. Nếu nói Ta không biết Ngài, là Ta nói dối như các người! Nhưng Ta biết Ngài và vâng giữ lời Ngài.
  • 1 Các Vua 21:13 - Hai đứa vô lại đến ngồi đối diện Na-bốt và vu cáo ông trước công chúng: “Na-bốt nguyền rủa Đức Chúa Trời và đức vua.” Sau lời buộc tội, người ta lôi Na-bốt ra ngoài thành và ném đá chết.
  • 2 Cô-rinh-tô 6:15 - Có điểm hòa hợp nào giữa Chúa Cứu Thế với ác quỷ? Người tin Chúa dự phần gì với người vô tín?
  • Rô-ma 1:21 - Dù biết Đức Chúa Trời nhưng họ chẳng tôn vinh hay tri ân Ngài. Họ suy tư trong vòng lẩn quẩn, tâm hồn bị sa lầy trong bóng tối.
  • Rô-ma 1:28 - Vì họ từ chối, không chịu nhìn nhận Đức Chúa Trời, nên Ngài để mặc họ làm những việc hư đốn theo đầu óc sa đọa.
  • Rô-ma 1:29 - Đời sống họ đầy tội lỗi, gian ác, hiểm độc, tham lam, ganh ghét, giết người, tranh chấp, gian trá, quỷ quyệt, nói xấu,
  • Rô-ma 1:30 - phao vu, ghét Đức Chúa Trời, xấc láo, kiêu căng, khoác lác, ưa tìm cách làm ác mới mẻ, nghịch cha mẹ,
  • Thẩm Phán 2:10 - Mọi người thuộc thời ấy lần lượt qua đời. Một thế hệ mới lên thay thế, không biết gì đến Chúa Hằng Hữu cũng như các công việc Ngài đã làm cho Ít-ra-ên.
  • Giê-rê-mi 2:8 - Các thầy tế lễ không còn hỏi: ‘Chúa Hằng Hữu ở đâu?’ Những người dạy lời Ta chống lại Ta, những người cai trị quay lưng chống lại Ta, và các tiên tri nhân danh thần Ba-anh truyền bá lời xằng bậy, và dành thời gian theo đuổi những chuyện hão huyền.
圣经
资源
计划
奉献