逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - An-ne cầu nguyện: “Lòng con tràn ngập niềm vui trong Chúa Hằng Hữu! Chúa Hằng Hữu ban năng lực mạnh mẽ cho con! Bây giờ con có thể đối đáp kẻ nghịch; vì Ngài cứu giúp nên lòng con hớn hở.
- 新标点和合本 - 哈拿祷告说: “我的心因耶和华快乐; 我的角因耶和华高举。 我的口向仇敌张开; 我因耶和华的救恩欢欣。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 哈拿祷告说: “我的心因耶和华快乐, 我的角因耶和华高举。 我的口向仇敌张开; 我因你的救恩欢欣。
- 和合本2010(神版-简体) - 哈拿祷告说: “我的心因耶和华快乐, 我的角因耶和华高举。 我的口向仇敌张开; 我因你的救恩欢欣。
- 当代译本 - 哈娜祷告说: “我的心因耶和华而欢喜, 我的角因耶和华而高举, 我的口向敌人夸耀, 我因耶和华的拯救而快乐。
- 圣经新译本 - 哈拿祷告说: “我的心因耶和华喜乐, 我的角因耶和华高举, 我的口向仇敌大大夸耀, 因为我以你的救恩为乐。
- 中文标准译本 - 那时哈娜祷告说: “我的心因耶和华而欢乐, 我的角因耶和华而高举; 我的口向众仇敌张大, 因我以你的救恩欢喜。
- 现代标点和合本 - 哈拿祷告说: “我的心因耶和华快乐, 我的角因耶和华高举, 我的口向仇敌张开, 我因耶和华的救恩欢欣!
- 和合本(拼音版) - 哈拿祷告说: “我的心因耶和华快乐, 我的角因耶和华高举, 我的口向仇敌张开。 我因耶和华的救恩欢欣。
- New International Version - Then Hannah prayed and said: “My heart rejoices in the Lord; in the Lord my horn is lifted high. My mouth boasts over my enemies, for I delight in your deliverance.
- New International Reader's Version - Then Hannah prayed. She said, “The Lord has filled my heart with joy. He has made me strong. I can laugh at my enemies. I’m so glad he saved me.
- English Standard Version - And Hannah prayed and said, “My heart exults in the Lord; my horn is exalted in the Lord. My mouth derides my enemies, because I rejoice in your salvation.
- New Living Translation - Then Hannah prayed: “My heart rejoices in the Lord! The Lord has made me strong. Now I have an answer for my enemies; I rejoice because you rescued me.
- The Message - Hannah prayed: I’m bursting with God-news! I’m walking on air. I’m laughing at my rivals. I’m dancing my salvation.
- Christian Standard Bible - Hannah prayed: My heart rejoices in the Lord; my horn is lifted up by the Lord. My mouth boasts over my enemies, because I rejoice in your salvation.
- New American Standard Bible - Then Hannah prayed and said, “My heart rejoices in the Lord; My horn is exalted in the Lord, My mouth speaks boldly against my enemies, Because I rejoice in Your salvation.
- New King James Version - And Hannah prayed and said: “My heart rejoices in the Lord; My horn is exalted in the Lord. I smile at my enemies, Because I rejoice in Your salvation.
- Amplified Bible - Hannah prayed and said, “My heart rejoices and triumphs in the Lord; My horn (strength) is lifted up in the Lord, My mouth has opened wide [to speak boldly] against my enemies, Because I rejoice in Your salvation.
- American Standard Version - And Hannah prayed, and said: My heart exulteth in Jehovah; My horn is exalted in Jehovah; My mouth is enlarged over mine enemies; Because I rejoice in thy salvation.
- King James Version - And Hannah prayed, and said, My heart rejoiceth in the Lord, mine horn is exalted in the Lord: my mouth is enlarged over mine enemies; because I rejoice in thy salvation.
- New English Translation - Hannah prayed, “My heart rejoices in the Lord; my horn is exalted high because of the Lord. I loudly denounce my enemies, for I am happy that you delivered me.
- World English Bible - Hannah prayed, and said: “My heart exults in Yahweh! My horn is exalted in Yahweh. My mouth is enlarged over my enemies, because I rejoice in your salvation.
- 新標點和合本 - 哈拿禱告說: 我的心因耶和華快樂; 我的角因耶和華高舉。 我的口向仇敵張開; 我因耶和華的救恩歡欣。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 哈拿禱告說: 「我的心因耶和華快樂, 我的角因耶和華高舉。 我的口向仇敵張開; 我因你的救恩歡欣。
- 和合本2010(神版-繁體) - 哈拿禱告說: 「我的心因耶和華快樂, 我的角因耶和華高舉。 我的口向仇敵張開; 我因你的救恩歡欣。
- 當代譯本 - 哈娜禱告說: 「我的心因耶和華而歡喜, 我的角因耶和華而高舉, 我的口向敵人誇耀, 我因耶和華的拯救而快樂。
- 聖經新譯本 - 哈拿禱告說: “我的心因耶和華喜樂, 我的角因耶和華高舉, 我的口向仇敵大大誇耀, 因為我以你的救恩為樂。
- 呂振中譯本 - 哈拿 禱告說: 『我的心因永恆主而歡樂; 我的角因永恆主而高舉; 我的口張開而嘲笑仇敵; 因為我以你的拯救而歡喜。
- 中文標準譯本 - 那時哈娜禱告說: 「我的心因耶和華而歡樂, 我的角因耶和華而高舉; 我的口向眾仇敵張大, 因我以你的救恩歡喜。
- 現代標點和合本 - 哈拿禱告說: 「我的心因耶和華快樂, 我的角因耶和華高舉, 我的口向仇敵張開, 我因耶和華的救恩歡欣!
- 文理和合譯本 - 哈拿禱曰、我心因耶和華歡悅、我角因耶和華崢嶸、我口向敵而孔張、因爾拯救而喜樂、
- 文理委辦譯本 - 哈拿禱曰、我心悅耶和華、耶和華使我勝敵、故我角崢嶸、我口孔張、因得其救、我心欣喜。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 哈拿 禱曰、我心因主而樂、我賴主而昂首、 我賴主而昂首原文作我角緣主而高 我口向敵孔張、因主之救而歡欣、
- Nueva Versión Internacional - Ana elevó esta oración: «Mi corazón se alegra en el Señor; en él radica mi poder. Puedo celebrar su salvación y burlarme de mis enemigos.
- 현대인의 성경 - 한나는 이렇게 기도하였다. “여호와께서 내 마음을 기쁨으로 채우셨습니다. 여호와께서 나를 축복하시고 높여 주셨으므로 내가 원수들에게 뽐낼 수 있게 되었습니다. 주께서 나를 구해 주셨으니 나는 정말 기쁩니다.
- Новый Русский Перевод - Анна молилась и говорила: – Возликовало мое сердце в Господе, вознесся в Господе мой рог . Мои уста осмеивают врагов, потому что я радуюсь Твоему избавлению.
- Восточный перевод - Молясь, Ханна сказала: – Возликовало моё сердце в Вечном, в Вечном обрела я силу свою. Я смеюсь над своими врагами и радуюсь, что Ты избавил меня.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Молясь, Ханна сказала: – Возликовало моё сердце в Вечном, в Вечном обрела я силу свою. Я смеюсь над своими врагами и радуюсь, что Ты избавил меня.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Молясь, Ханна сказала: – Возликовало моё сердце в Вечном, в Вечном обрела я силу свою. Я смеюсь над своими врагами и радуюсь, что Ты избавил меня.
- La Bible du Semeur 2015 - Alors Anne prononça cette prière : La joie remplit mon cœur, ╵c’est grâce à l’Eternel ; oui, grâce à l’Eternel, ╵mon front s’est relevé et j’ai de quoi répondre ╵à ceux qui me blessaient. Oui, je jubile, ╵car Dieu m’a secourue.
- リビングバイブル - ハンナは祈りました。 「ああ、うれしゅうございます、主よ。 こんなにも祝福していただいて。 私は敵にはっきり答えることができます。 主が悩みを取り去ってくださいましたから。 私は喜びでいっぱいです。
- Nova Versão Internacional - Então Ana orou assim: “Meu coração exulta no Senhor; no Senhor minha força é exaltada. Minha boca se exalta sobre os meus inimigos, pois me alegro em tua libertação.
- Hoffnung für alle - Hanna sang ein Loblied: »Der Herr erfüllt mein Herz mit großer Freude, er richtet mich auf und gibt mir neue Kraft ! Laut lache ich über meine Feinde und freue mich über deine Hilfe!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วนางฮันนาห์อธิษฐานว่า “จิตใจของข้าพเจ้าปีติยินดีในองค์พระผู้เป็นเจ้า ข้าพเจ้าได้รับการชูกำลังขึ้นในองค์พระผู้เป็นเจ้า ริมฝีปากข้าพเจ้าข่มทับศัตรู เพราะข้าพเจ้าชื่นชมในการช่วยกู้ของพระองค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฮันนาห์ได้กล่าวอธิษฐานว่า “จิตใจข้าพเจ้ายินดีในพระผู้เป็นเจ้า ข้าพเจ้ามีพละกำลังขึ้นได้ด้วยพระผู้เป็นเจ้า ปากข้าพเจ้าหัวเราะเยาะศัตรูข้าพเจ้า เพราะข้าพเจ้ายินดีในชัยชนะ
交叉引用
- Nê-hê-mi 11:17 - Mát-ta-nia, con Mai-ca cháu Xáp-đi, chắt A-sáp, trách nhiệm việc khởi xướng cầu nguyện cảm tạ. Bác-bu-kia, con thứ hai trong gia đình, và Áp-đa, con Sa-mua, cháu Ga-la, chắt Giê-đu-thun.
- Lu-ca 1:69 - Ngài sai Đấng Cứu Rỗi đến với chúng tôi, sinh ra trong dòng họ Đa-vít, đầy tớ Ngài,
- Thi Thiên 51:15 - Lạy Chúa, xin mở môi con, cho miệng con rao truyền lời ca tụng.
- Thi Thiên 75:10 - Vì Đức Chúa Trời phán: “Ta sẽ bẻ gãy các sừng của người ác, nhưng sừng của người công chính sẽ được tôn cao.”
- Thi Thiên 71:8 - Suốt ngày, miệng con ca ngợi, và hân hoan chúc tụng Ngài.
- Ha-ba-cúc 3:1 - Đây là lời cầu nguyện của Tiên tri Ha-ba-cúc, theo nhịp điệu khải hoàn ca:
- Thi Thiên 112:8 - Người kiên tâm và không sợ hãi cho đến lúc quân thù tan rã.
- Thi Thiên 112:9 - Người phân chia của cải, cứu tế người có cần. Đức công chính người còn mãi mãi. Người được hãnh diện và tôn cao.
- Thi Thiên 18:2 - Chúa Hằng Hữu là vầng đá và đồn lũy tôi, Đấng giải cứu tôi; Chúa Hằng Hữu là vầng đá tôi, nơi tôi được bảo vệ. Ngài là tấm khiên, là nguồn cứu rỗi của con và nơi con được che chở.
- Xuất Ai Cập 15:1 - Bấy giờ, Môi-se và dân Ít-ra-ên hát lên bài ca này cho Chúa Hằng Hữu: “Ta ca ngợi Chúa Hằng Hữu, vì Ngài chiến thắng huy hoàng vẻ vang; Ngài đưa tay ném vào biển cả đoàn ngựa chiến lẫn quân kỵ mã.
- 1 Sa-mu-ên 2:1 - An-ne cầu nguyện: “Lòng con tràn ngập niềm vui trong Chúa Hằng Hữu! Chúa Hằng Hữu ban năng lực mạnh mẽ cho con! Bây giờ con có thể đối đáp kẻ nghịch; vì Ngài cứu giúp nên lòng con hớn hở.
- 1 Sa-mu-ên 2:2 - Không ai thánh thiện như Chúa Hằng Hữu, Không ai cả, chỉ có Ngài; không có Vầng Đá nào như Đức Chúa Trời chúng ta.
- 1 Sa-mu-ên 2:3 - Đừng lên giọng kiêu kỳ! Đừng nói lời ngạo mạn! Vì Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời thông biết mọi điều; Ngài suy xét mọi hành động.
- 1 Sa-mu-ên 2:4 - Cây cung của dũng sĩ bị gãy, nhưng người suy yếu được trang bị bằng sức mạnh.
- 1 Sa-mu-ên 2:5 - Người vốn no đủ nay đi làm mướn kiếm ăn, còn người đói khổ nay được có thức ăn dư dật. Người son sẻ nay có bảy con, nhưng người đông con trở nên cô đơn, hiu quạnh.
- 1 Sa-mu-ên 2:6 - Chúa Hằng Hữu cầm quyền sống chết trong tay; cho người này xuống mồ, người kia sống lại.
- 1 Sa-mu-ên 2:7 - Chúa Hằng Hữu khiến người này nghèo, người khác giàu; Ngài hạ người này xuống, nâng người khác lên
- 1 Sa-mu-ên 2:8 - Ngài nhắc người nghèo lên từ bụi đất, đem người ăn xin lên từ nơi dơ bẩn. Ngài đặt họ ngang hàng với các hoàng tử, cho họ ngồi ghế danh dự. Vì cả thế giới đều thuộc về Chúa Hằng Hữu, và Ngài sắp xếp thế gian trong trật tự.
- 1 Sa-mu-ên 2:9 - Ngài gìn giữ người trung thành với Ngài, nhưng người ác bị tiêu diệt nơi tối tăm. Không ai nhờ sức mình mà thắng thế.
- 1 Sa-mu-ên 2:10 - Ai chống đối Chúa Hằng Hữu sẽ bị nát thân. Từ trời Ngài giáng sấm sét trên họ; Chúa Hằng Hữu xét xử toàn thế giới, Ngài ban sức mạnh cho các vua; gia tăng thế lực người được Ngài xức dầu.”
- Phi-líp 3:3 - Vì thờ phượng Đức Chúa Trời bởi Chúa Thánh Linh mới đúng ý nghĩa của thánh lễ cắt bì. Người theo Chúa hãnh diện nương cậy công việc cứu rỗi Chúa Cứu Thế Giê-xu đã hoàn thành và nhìn nhận con người không thể nào tự sức mình đạt đến sự cứu rỗi.
- Xuất Ai Cập 15:21 - Mi-ri-am hát bài ca này: “Hát lên, ca ngợi Chúa Hằng Hữu, vì Ngài toàn thắng địch quân bạo tàn; chiến đoàn kỵ mã kiêu căng chôn vùi dưới lòng sâu của biển.”
- Ha-ba-cúc 3:18 - con vẫn vui mừng trong Chúa Hằng Hữu! Con sẽ hân hoan trong Đức Chúa Trời là Đấng Cứu Rỗi.
- Rô-ma 5:11 - Ngoài ra, chúng ta còn có vinh dự được tương giao khắng khít với Đức Chúa Trời, do công lao Chúa chúng ta là Chúa Cứu Thế Giê-xu, vì nhờ Ngài, chúng ta được hòa thuận với Đức Chúa Trời.
- Phi-líp 4:4 - Hãy vui mừng trong Chúa luôn luôn; tôi xin nhắc lại: Hãy vui mừng!
- Thẩm Phán 5:1 - Trong ngày ấy, Đê-bô-ra và Ba-rác, con A-bi-nô-am hát bài này:
- Thẩm Phán 5:2 - “Hãy ngợi ca Chúa Hằng Hữu! Vì các lãnh đạo Ít-ra-ên cầm quân, và dân chúng vui mừng đi theo!
- Khải Huyền 18:20 - Hãy vui mừng về nó, hỡi bầu trời, cùng các thánh đồ, các sứ đồ, và các tiên tri! Vì Đức Chúa Trời đã xét xử nó theo cách nó đã xét xử các ngươi.
- Phi-líp 4:6 - Đừng lo lắng chi cả, nhưng trong mọi việc hãy cầu nguyện, nài xin và cảm tạ trong khi trình bày các nhu cầu của mình cho Đức Chúa Trời.
- Thi Thiên 89:24 - Người hưởng trọn nhân ái và thành tín Ta mãi mãi, trong Danh Ta, uy lực người vươn cao.
- Thi Thiên 118:14 - Chúa Hằng Hữu là nguồn sinh lực và bài ca của tôi; Ngài đã thành sự cứu rỗi của tôi.
- 1 Phi-e-rơ 1:8 - Anh chị em yêu thương Chúa mặc dù chưa hề thấy Ngài. Hiện nay tuy chưa thấy Chúa, nhưng anh chị em tin cậy Ngài nên lòng hân hoan một niềm vui rạng ngời khó tả.
- Lu-ca 1:46 - Ma-ri đáp: “Tâm hồn tôi ca ngợi Chúa.
- Lu-ca 1:47 - Tâm linh tôi hân hoan vì Đức Chúa Trời, Đấng Cứu Rỗi tôi.
- Lu-ca 1:48 - Chúa đã lưu ý đến nô tỳ hèn mọn của Ngài, và từ nay, mọi thế hệ sẽ khen tôi là người được phước.
- Lu-ca 1:49 - Đấng Toàn Năng đã làm những việc lớn cho tôi Danh Ngài là Thánh.
- Lu-ca 1:50 - Ngài thương xót người kính sợ Ngài từ đời này sang đời khác.
- Lu-ca 1:51 - Khi cánh tay Ngài đưa ra thể hiện quyền năng, mưu trí người kiêu ngạo liền tan biến.
- Lu-ca 1:52 - Ngài truất phế các vua chúa xuống và cất nhắc người thấp hèn lên.
- Lu-ca 1:53 - Ngài cho người đói được no nê và đuổi người giàu về tay không.
- Lu-ca 1:54 - Ngài nhớ lại sự thương xót, nên cứu giúp Ít-ra-ên, đầy tớ Ngài.
- Lu-ca 1:55 - Vì Ngài đã hứa với tổ phụ chúng ta, với Áp-ra-ham và cả dòng dõi người đến muôn đời.”
- Lu-ca 1:56 - Ma-ri ở lại với Ê-li-sa-bét độ ba tháng rồi trở về nhà mình.
- Thi Thiên 35:9 - Con hân hoan trong Chúa Hằng Hữu, mừng rỡ vì Ngài giải cứu con.
- Thi Thiên 20:5 - Chúng con reo mừng nghe người được cứu, nhân danh Đức Chúa Trời, giương cao ngọn cờ. Xin Ngài đáp ứng mọi lời người cầu nguyện.
- Thi Thiên 89:17 - Vì Chúa là vinh quang và sức mạnh của họ, Nhờ ơn Chúa, uy lực họ vươn cao.
- Thi Thiên 9:14 - Để tại các cổng thành của dân Chúa, con ca ngợi Chúa và rao mừng ân cứu chuộc.
- Y-sai 12:2 - Thật, Đức Chúa Trời đến để cứu con. Con sẽ tin cậy Ngài và không sợ hãi, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời là sức mạnh của con và bài ca của con; Ngài đã ban cho con ơn cứu rỗi.”
- Y-sai 12:3 - Các ngươi sẽ vui mừng uống nước từ giếng cứu rỗi!
- Thi Thiên 13:5 - Con vững tin nơi tình thương cao cả. Tim hân hoan trong ân đức cứu sinh.
- Thi Thiên 92:10 - Chúa thêm sức cho con mạnh như bò rừng. Ngài xức dầu cho con bằng dầu mới.