逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Sau-lơ hét to với A-hi-gia: “Hãy đem Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời đến đây.” Vì lúc ấy Hòm của Đức Chúa Trời đang ở giữa người Ít-ra-ên.
- 新标点和合本 - 那时 神的约柜在以色列人那里。扫罗对亚希亚说:“你将 神的约柜运了来。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 那时上帝的约柜 在以色列人那里。扫罗对亚希亚说:“你把上帝的约柜请到这里来。”
- 和合本2010(神版-简体) - 那时 神的约柜 在以色列人那里。扫罗对亚希亚说:“你把 神的约柜请到这里来。”
- 当代译本 - 扫罗对亚希亚说:“把上帝的约柜抬来。”那时上帝的约柜在以色列人那里。
- 圣经新译本 - 扫罗对亚希亚说:“把 神的约柜运来!”因为那时 神的约柜在以色列人那里。
- 中文标准译本 - 扫罗对亚希雅说:“把神的约柜带来!”当时神的约柜与以色列子民在一起。
- 现代标点和合本 - 那时神的约柜在以色列人那里,扫罗对亚希亚说:“你将神的约柜运了来。”
- 和合本(拼音版) - 那时上帝的约柜在以色列人那里。扫罗对亚希亚说:“你将上帝的约柜运了来。”
- New International Version - Saul said to Ahijah, “Bring the ark of God.” (At that time it was with the Israelites.)
- New International Reader's Version - Saul said to Ahijah the priest, “Bring the ark of God.” At that time it was with the Israelites.
- English Standard Version - So Saul said to Ahijah, “Bring the ark of God here.” For the ark of God went at that time with the people of Israel.
- New Living Translation - Then Saul shouted to Ahijah, “Bring the ephod here!” For at that time Ahijah was wearing the ephod in front of the Israelites.
- The Message - Saul ordered Ahijah, “Bring the priestly Ephod. Let’s see what God has to say here.” (Ahijah was responsible for the Ephod in those days.) While Saul was in conversation with the priest, the upheaval in the Philistine camp became greater and louder. Then Saul interrupted Ahijah: “Put the Ephod away.”
- Christian Standard Bible - Saul told Ahijah, “Bring the ark of God,” for it was with the Israelites at that time.
- New American Standard Bible - Then Saul said to Ahijah, “Bring the ark of God here.” For at that time the ark of God was with the sons of Israel.
- New King James Version - And Saul said to Ahijah, “Bring the ark of God here” (for at that time the ark of God was with the children of Israel).
- Amplified Bible - Saul said to Ahijah [the priest], “Bring the ark of God here.” For at that time the ark of God was with the sons of Israel.
- American Standard Version - And Saul said unto Ahijah, Bring hither the ark of God. For the ark of God was there at that time with the children of Israel.
- King James Version - And Saul said unto Ahiah, Bring hither the ark of God. For the ark of God was at that time with the children of Israel.
- New English Translation - So Saul said to Ahijah, “Bring near the ephod,” for he was at that time wearing the ephod.
- World English Bible - Saul said to Ahijah, “Bring God’s ark here.” For God’s ark was with the children of Israel at that time.
- 新標點和合本 - 那時神的約櫃在以色列人那裏。掃羅對亞希亞說:「你將神的約櫃運了來。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 那時上帝的約櫃 在以色列人那裏。掃羅對亞希亞說:「你把上帝的約櫃請到這裏來。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 那時 神的約櫃 在以色列人那裏。掃羅對亞希亞說:「你把 神的約櫃請到這裏來。」
- 當代譯本 - 掃羅對亞希亞說:「把上帝的約櫃抬來。」那時上帝的約櫃在以色列人那裡。
- 聖經新譯本 - 掃羅對亞希亞說:“把 神的約櫃運來!”因為那時 神的約櫃在以色列人那裡。
- 呂振中譯本 - 掃羅 對 亞希亞 說:『將神諭像 送來』;因為那一天是他在 以色列 人面前 帶着神諭像。
- 中文標準譯本 - 掃羅對亞希雅說:「把神的約櫃帶來!」當時神的約櫃與以色列子民在一起。
- 現代標點和合本 - 那時神的約櫃在以色列人那裡,掃羅對亞希亞說:「你將神的約櫃運了來。」
- 文理和合譯本 - 斯時上帝之匱在以色列族中、掃羅謂亞希亞曰、舁上帝之匱至、
- 文理委辦譯本 - 斯時也、上帝之匱在以色列族中、掃羅使亞希亞舁匱而至。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 斯時天主匱在 以色列 人中、 掃羅 謂 亞希亞 曰、舁天主匱至此、
- Nueva Versión Internacional - Entonces Saúl le pidió a Ahías que trajera el arca de Dios. (En aquel tiempo el arca estaba con los israelitas).
- 현대인의 성경 - 그때 사울은 아히야를 보고 “하나님의 궤를 이리 가져오시오” 하였다. 이 당시에 하나님의 궤는 이스라엘 백성 가운데 있었다.
- Новый Русский Перевод - Саул сказал Ахии: – Принеси Божий ковчег. (В то время Божий ковчег был у израильтян.)
- Восточный перевод - Шаул сказал Ахии: – Принеси ефод. (В то время он носил ефод перед исраильтянами.)
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Шаул сказал Ахии: – Принеси ефод. (В то время он носил ефод перед исраильтянами.)
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Шаул сказал Ахии: – Принеси ефод. (В то время он носил ефод перед исроильтянами.)
- La Bible du Semeur 2015 - Saül dit à Ahiya : Apportez l’éphod ! Car le prêtre portait en ce temps-là l’éphod devant les Israélites.
- リビングバイブル - サウルはアヒヤに、「神の箱を持って来なさい」と叫びました。そのころ、神の箱はイスラエル人の間にあったのです。
- Nova Versão Internacional - Saul ordenou a Aías: “Traga a arca de Deus”. Naquele tempo ela estava com os israelitas.
- Hoffnung für alle - Saul befahl dem Priester Ahija, die Bundeslade zu holen. Sie war in jenen Tagen bei den Israeliten im Feldlager.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ซาอูลตรัสกับอาหิยาห์ว่า “จงนำหีบพันธสัญญาของพระเจ้ามาที่นี่” (ครั้งนั้นประชากรอิสราเอลมีหีบพันธสัญญาอยู่ด้วย)
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ซาอูลพูดกับอาหิยาห์ว่า “จงนำหีบของพระเจ้ามา” (ในเวลานั้นหีบของพระเจ้าอยู่กับชาวอิสราเอล)
交叉引用
- 1 Sa-mu-ên 30:7 - Ông nói với Thầy Tế lễ A-bia-tha: “Hãy đem ê-phót đến đây.”
- 1 Sa-mu-ên 30:8 - Rồi Đa-vít cầu hỏi Chúa Hằng Hữu: “Con nên đuổi theo họ không? Con sẽ đuổi kịp không?” Chúa Hằng Hữu đáp: “Nên, con sẽ đuổi kịp và cứu những người bị bắt!”
- 1 Sa-mu-ên 5:2 - Họ đặt Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời trong miếu thờ thần Đa-gôn, bên cạnh tượng thần này.
- 1 Sa-mu-ên 7:1 - Người Ki-ri-át Giê-a-rim đến đem Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu về nhà A-bi-na-đáp ở trên đồi. Người ta cử Ê-lê-a-sa con A-bi-na-đáp coi giữ Hòm.
- 2 Sa-mu-ên 15:24 - Có A-bia-tha, Xa-đốc và người Lê-vi đem Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời đi nữa. Họ đặt Hòm xuống, chờ cho đoàn người đi qua trước.
- 2 Sa-mu-ên 15:25 - Nhưng vua nói với Xa-đốc: “Ông hãy đem Hòm của Đức Chúa Trời trở vào thành. Nếu tôi được Chúa Hằng Hữu đoái hoài, Ngài sẽ cho tôi về để thấy Hòm và Đền Tạm Ngài ngự.
- 2 Sa-mu-ên 15:26 - Nhưng nếu Chúa không ưa thích tôi nữa, xin Ngài làm cho tôi điều Ngài muốn.”
- Thẩm Phán 20:23 - Người Ít-ra-ên khóc lóc với Chúa Hằng Hữu cho đến tối hôm ấy. Họ cầu hỏi Chúa Hằng Hữu: “Chúng tôi có nên chiến đấu với người Bên-gia-min anh em chúng tôi nữa không?” Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy đi và đánh lại chúng.”
- 1 Sa-mu-ên 4:3 - Khi đoàn quân chiến bại trở về căn cứ, các trưởng lão Ít-ra-ên nói: “Tại sao Chúa Hằng Hữu để cho quân Phi-li-tin đánh bại chúng ta? Có lẽ chúng ta phải đem Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu từ Si-lô đến đây, như vậy Ngài sẽ ở giữa chúng ta và cứu chúng ta khỏi tay quân địch.”
- 1 Sa-mu-ên 4:4 - Vậy, họ sai người đi Si-lô khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đấng ngự giữa các chê-ru-bim về. Hai con trai của Hê-li là Hóp-ni và Phi-nê-a đi theo Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời.
- 1 Sa-mu-ên 4:5 - Khi Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu vào đến trại, tất cả người Ít-ra-ên ở đó vui mừng, reo hò vang động!
- Dân Số Ký 27:21 - Giô-suê sẽ tham khảo với Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa để biết các quyết định của Chúa Hằng Hữu (nhờ bảng U-rim). Người và toàn dân sẽ tuân theo chỉ thị của Chúa Hằng Hữu trong mọi việc.”
- Thẩm Phán 20:18 - Trước cuộc chiến, người Ít-ra-ên kéo đến Bê-tên để cầu hỏi Đức Chúa Trời: “Đại tộc nào sẽ đi tiên phong đánh người Bên-gia-min?” Chúa Hằng Hữu phán: “Giu-đa đi tiên phong.”
- 2 Sa-mu-ên 11:11 - U-ri thưa: “Trong khi Hòm Giao Ước, quân đội Ít-ra-ên và Giu-đa, từ Tướng Giô-áp đến anh em binh sĩ, đều cắm trại ngoài đồng, lẽ nào tôi về nhà, ăn uống thỏa thuê và ngủ với vợ sao? Tôi xin thề với vua: Tôi chẳng bao giờ làm như thế.”
- Thẩm Phán 20:27 - Người Ít-ra-ên kéo lên để tìm kiếm sự chỉ dẫn từ Chúa Hằng Hữu. (Lúc ấy, Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời ở tại Bê-tên,
- Thẩm Phán 20:28 - và Phi-nê-a, con Ê-lê-a-sa, cháu A-rôn, làm thầy tế lễ). Người Ít-ra-ên cầu hỏi Chúa Hằng Hữu: “Chúng tôi nên tiếp tục chiến đấu với người Bên-gia-min, anh em chúng tôi hay nên đình chiến?” Chúa Hằng Hữu đáp: “Hãy đi! Ngày mai Ta sẽ cho các ngươi chiến thắng.”