逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tuy nhiên vài người ăn không ngồi rồi nói: “Người này có thể giải cứu chúng ta sao!” Bọn ấy khinh dể ông, không đem lễ vật gì cho ông cả. Nhưng Sau-lơ làm như không nghe.
- 新标点和合本 - 但有些匪徒说:“这人怎能救我们呢?”就藐视他,没有送他礼物;扫罗却不理会。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 但有些无赖之辈说:“这人怎么能救我们呢?”他们就藐视他,不送礼物给他。扫罗却保持沉默。
- 和合本2010(神版-简体) - 但有些无赖之辈说:“这人怎么能救我们呢?”他们就藐视他,不送礼物给他。扫罗却保持沉默。
- 当代译本 - 但有一些市井之徒说:“这人怎能救我们?”就鄙视他,没有送礼物给他,但扫罗没有说什么。
- 圣经新译本 - 但是有些流氓说:“这人怎能拯救我们呢?”就藐视他,也没有送他礼物。扫罗却没有说什么。
- 中文标准译本 - 然而有些卑劣之徒说:“这人怎么能拯救我们呢?”他们就轻视他,也没有给他带礼物,扫罗却保持沉默。
- 现代标点和合本 - 但有些匪徒说:“这人怎能救我们呢?”就藐视他,没有送他礼物。扫罗却不理会。
- 和合本(拼音版) - 但有些匪徒说:“这人怎能救我们呢?”就藐视他,没有送他礼物,扫罗却不理会。
- New International Version - But some scoundrels said, “How can this fellow save us?” They despised him and brought him no gifts. But Saul kept silent.
- New International Reader's Version - But some people who wanted to stir up trouble said, “How can this fellow save us?” They looked down on him. They didn’t bring him any gifts. But Saul kept quiet about it.
- English Standard Version - But some worthless fellows said, “How can this man save us?” And they despised him and brought him no present. But he held his peace.
- New Living Translation - But there were some scoundrels who complained, “How can this man save us?” And they scorned him and refused to bring him gifts. But Saul ignored them. [Nahash, king of the Ammonites, had been grievously oppressing the people of Gad and Reuben who lived east of the Jordan River. He gouged out the right eye of each of the Israelites living there, and he didn’t allow anyone to come and rescue them. In fact, of all the Israelites east of the Jordan, there wasn’t a single one whose right eye Nahash had not gouged out. But there were 7,000 men who had escaped from the Ammonites, and they had settled in Jabesh-gilead.]
- Christian Standard Bible - But some wicked men said, “How can this guy save us?” They despised him and did not bring him a gift, but Saul said nothing.
- New American Standard Bible - But certain useless men said, “How can this one save us?” And they despised him and did not bring him a gift. But he kept silent about it.
- New King James Version - But some rebels said, “How can this man save us?” So they despised him, and brought him no presents. But he held his peace.
- Amplified Bible - But some worthless men said, “How can this man save and rescue us?” And they regarded Saul with contempt and did not bring him a gift. But he ignored the insult and kept silent.
- American Standard Version - But certain worthless fellows said, How shall this man save us? And they despised him, and brought him no present. But he held his peace.
- King James Version - But the children of Belial said, How shall this man save us? And they despised him, and brought him no presents. But he held his peace.
- New English Translation - But some wicked men said, “How can this man save us?” They despised him and did not even bring him a gift. But Saul said nothing about it.
- World English Bible - But certain worthless fellows said, “How could this man save us?” They despised him, and brought him no present. But he held his peace.
- 新標點和合本 - 但有些匪徒說:「這人怎能救我們呢?」就藐視他,沒有送他禮物;掃羅卻不理會。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 但有些無賴之輩說:「這人怎麼能救我們呢?」他們就藐視他,不送禮物給他。掃羅卻保持沉默。
- 和合本2010(神版-繁體) - 但有些無賴之輩說:「這人怎麼能救我們呢?」他們就藐視他,不送禮物給他。掃羅卻保持沉默。
- 當代譯本 - 但有一些市井之徒說:「這人怎能救我們?」就鄙視他,沒有送禮物給他,但掃羅沒有說什麼。
- 聖經新譯本 - 但是有些流氓說:“這人怎能拯救我們呢?”就藐視他,也沒有送他禮物。掃羅卻沒有說甚麼。
- 呂振中譯本 - 但是有些無賴子說:『這傢伙怎能拯救我們呢?』就藐視他,沒有給他送禮物。
- 中文標準譯本 - 然而有些卑劣之徒說:「這人怎麼能拯救我們呢?」他們就輕視他,也沒有給他帶禮物,掃羅卻保持沉默。
- 現代標點和合本 - 但有些匪徒說:「這人怎能救我們呢?」就藐視他,沒有送他禮物。掃羅卻不理會。
- 文理和合譯本 - 有匪徒曰、斯人焉能拯我、遂藐視之、不饋禮物、掃羅置若罔聞、
- 文理委辦譯本 - 諸匪類曰、斯人也、曷能拯我。故藐視之、不饋禮物。掃羅置若罔聞。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 有匪徒曰、斯人也、何能救我、乃藐視之、不饋禮物、惟 掃羅 默然、
- Nueva Versión Internacional - Pero algunos insolentes protestaron: «¿Y este es el que nos va a salvar?» Y fue tanto su desprecio por Saúl que ni le ofrecieron regalos. Saúl, por su parte, no les hizo caso.
- 현대인의 성경 - 몇몇 불량배들은 “이 사람이 어떻게 우리를 구원하겠느냐?” 하며 그를 무시하고 그에게 아무 선물도 주지 않았다. 그러나 사울은 침묵을 지켰다.
- Новый Русский Перевод - Но некоторые смутьяны сказали: – Как может этот человек спасти нас? Они отнеслись к нему с презрением и не принесли ему дары. Но Саул хранил молчание .
- Восточный перевод - Но некоторые смутьяны сказали: – Как может этот человек спасти нас? Они отнеслись к нему с презрением и не принесли ему дары. Но Шаул хранил молчание .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но некоторые смутьяны сказали: – Как может этот человек спасти нас? Они отнеслись к нему с презрением и не принесли ему дары. Но Шаул хранил молчание .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но некоторые смутьяны сказали: – Как может этот человек спасти нас? Они отнеслись к нему с презрением и не принесли ему дары. Но Шаул хранил молчание .
- La Bible du Semeur 2015 - Il y eut toutefois quelques vauriens pour dire : De quel secours nous serait-il, celui-là ? Ils le méprisèrent et ne lui offrirent aucun présent. Mais Saül n’y fit pas attention.
- リビングバイブル - ところが、中には飲んだくれやならず者もいて、「こんな男がおれたちを守れるものか」と言って彼を侮り、贈り物すら持っていこうとしませんでした。しかし、サウルは何も言いませんでした。
- Nova Versão Internacional - Alguns vadios, porém, disseram: “Como este homem pode nos salvar?” Desprezaram-no e não lhe trouxeram presente algum. Mas Saul ficou calado.
- Hoffnung für alle - Einige niederträchtige Männer aber spotteten: »Was, der soll uns helfen können?« Sie verachteten Saul und brachten ihm keine Geschenke. Doch Saul tat, als hörte er sie nicht.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่มีอันธพาลบางคนพูดว่า “คนนี้จะมาช่วยพวกเราให้รอดได้อย่างไร?” เขาเหล่านี้ดูถูกซาอูลและไม่ยอมนำของกำนัลมาให้ แต่ซาอูลนิ่งเงียบ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่มีคนเลวร้ายบางคนพูดว่า “ชายคนนี้สามารถช่วยพวกเราให้รอดได้อย่างไร” พวกเขาดูหมิ่นท่าน และไม่ได้นำของกำนัลมาให้ท่าน แต่ซาอูลก็ไม่ตอบโต้แต่อย่างใด
交叉引用
- Thi Thiên 38:13 - Con như người điếc, chẳng nghe, chẳng biết, như người câm, không mở miệng.
- 2 Sử Ký 13:7 - được những kẻ vô lại theo phò để phản bội Rô-bô-am, con Sa-lô-môn, khi Rô-bô-am còn trẻ người non dạ, không đủ sức chống lại.
- Thi Thiên 72:10 - Vua Ta-rê-si và các hải đảo sẽ cống hiến lễ vật cho vua, các vua phương đông từ Sê-ba và Sa-ba cũng sẽ dâng lễ vật của mình.
- 1 Các Vua 4:21 - Vương quốc của Sa-lô-môn chạy từ Sông Ơ-phơ-rát đến đất của người Phi-li-tin, xuống phía nam cho đến biên giới Ai Cập. Các nước chư hầu phải tiến cống và phục dịch Sa-lô-môn suốt đời vua trị vì.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:51 - Các ông là những người ngoan cố! Các ông có lòng chai tai nặng! Các ông mãi luôn chống đối Chúa Thánh Linh sao? Các ông hành động giống hệt tổ tiên mình!
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:52 - Có nhà tiên tri nào mà tổ tiên các ông chẳng bức hại? Ngày xưa, họ giết những người báo trước sự xuất hiện của Đấng Công Chính—tức Đấng Mết-si-a mà các ông đã phản bội và sát hại Ngài.
- Y-sai 36:21 - Nhưng dân chúng đều im lặng, không ai đối đáp một lời, vì Ê-xê-chia đã ra lệnh cho họ: “Đừng trả lời hắn.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:35 - Vậy, Đức Chúa Trời sai cùng một người đã bị dân mình khước từ: ‘Ai cử anh cai trị và xét xử chúng tôi?’ Nhưng qua vị thiên sứ hiện ra với ông nơi bụi gai, Đức Chúa Trời lại sai Môi-se đi lãnh đạo và cứu dân tộc.
- 2 Sa-mu-ên 8:2 - Vua cũng đánh bại người Mô-áp, bắt tù binh nằm từng hàng dưới đất rồi lấy dây đo, cứ hai dây giết, một dây tha cho sống. Từ đó, người Mô-áp phục dịch và triều cống Đa-vít.
- 1 Sa-mu-ên 11:12 - Có người đề nghị với Sa-mu-ên: “Xin đem xử tử những ai đã dám phản đối việc Sau-lơ lên ngôi!”
- Ma-thi-ơ 2:11 - Họ vào nhà, thấy Con Trẻ và mẹ Ngài, là Ma-ri, họ quỳ xuống thờ lạy Ngài, rồi dâng hiến vàng, trầm hương, và nhựa thơm.
- 2 Sa-mu-ên 20:1 - Lúc ấy có một người trong đám hạ cấp tên là Sê-ba, con của Bích-ri người Bên-gia-min, đứng ra thổi kèn kêu gọi người Ít-ra-ên: “Triều đình Đa-vít tan rã rồi! Con của Gie-sê chẳng giúp ích gì cho chúng ta đâu. Con dân Ít-ra-ên ơi! Ai về trại nấy đi thôi!”
- Ma-thi-ơ 27:12 - Nhưng khi các thầy trưởng tế và các trưởng lão tranh nhau vu cáo, Chúa Giê-xu vẫn im lặng.
- Ma-thi-ơ 27:13 - Phi-lát nhắc: “Anh không nghe họ tố cáo anh đủ điều đó sao?”
- Ma-thi-ơ 27:14 - Nhưng Chúa Giê-xu vẫn im lặng, khiến tổng trấn vô cùng ngạc nhiên.
- 1 Sa-mu-ên 2:12 - Các con Hê-li là những người gian tà, không biết kính sợ Chúa Hằng Hữu.
- 1 Các Vua 10:25 - Hằng năm người ta đến, đem theo vô số lễ vật, gồm những vật bằng vàng và bạc, y phục, binh giáp, hương liệu, ngựa, và la.
- 2 Sử Ký 17:5 - Chúa Hằng Hữu củng cố vương quốc của Giô-sa-phát. Toàn dân Giu-đa dâng phẩm vật cho vua, và vua được của cải dồi dào, và rất được kính trọng.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 13:13 - có những người gian ác, dụ dỗ dân trong thành đi thờ thần lạ,